Tải bản đầy đủ (.ppt) (92 trang)

Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu _ www.bit.ly/taiho123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.74 KB, 92 trang )

thuÕ xuÊt khÈu, thuÕ nhËp
khÈu
(DïNG CHO LíP ¤N THI TUYÓN
DôNG)


I-Một số vấn đề cơ bản về thuế


Khái niệm về thuế: Đó là khoản tiền hay hiện vật
do tổ chức, cá nhân đóng góp cho Nhà nước để sử
dụng vào các mục đích chi tiêu cho bộ máy Nhà
nước,...



Đặc điểm
1-Là một hình thức động viên tài chính mang tính
quyền lực, tính cưỡng chế và tính pháp lý
Tính quyền lực thể hiện:Chỉ có cơ quan quyền lực
cao nhất là QUỐC HỘI mới có quyền ban hành


I-Mt s vn c bn v thu
c im (tip)
-Tớnh phỏp lý th hin :Cỏc quy nh v thu c ban hnh
di hỡnh thc Lut thu hay cỏc Phỏp lnh thu
-Tớnh cng ch th hin : quy nh x lý hỡnh s ti
trn thu hay cỏc bin phỏp x pht vi phm hnh chớnh
nu cha n x lý hỡnh s
Không mang tính hoàn trả trực tiếp


Chịu ảnh hởng của các yếu tố kinh tế (Tốc độ tăng trởng kinh
tế,TNBQĐN,giá cả.).
Kết luận :Thuế mang ý nghĩa kinh tế ,chính trị ,xã hội tổng hợp



I-Một số vấn đề cơ bản về thuế
Đặc điểm (tiếp)
2-Không mang tính hoàn trả trực tiếp
3-Chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế (Tốc độ
tăng trưởng kinh tế,TNBQĐN,giá cả….).
Kết luận :Thuế mang ý nghĩa kinh tế ,chính trị
,xã hội tổng hợp


PhÇn I: Mét sè vÊn ®Ò c¬ b¶n vÒ
thuÕ
CÁC LOẠI THUẾ HIỆN HÀNH
1-Thuế thu nhập doanh nghiệp
2-Thuế thu nhập cá nhân
3-Thuế giá trị gia tăng
4-Thuế tiêu thụ đặc biệt
5-Thuế xuất khẩu,thuế nhập khẩu
6-Thuế tài nguyên


PhÇn I: Mét sè vÊn ®Ò c¬ b¶n vÒ
thuÕ
CÁC LOẠI THUẾ HIỆN HÀNH
7-Thuế chuyển quyền sử dụng đất

8-Thuế sử dụng đất nông nghiệp
9-Thuế nhà đất
10-Thuế môn bài
Sắp tới Quốc hội có thể ban hành một số loại
thuế khác như thuế môi trường


PhÇn I: Mét sè vÊn ®Ò c¬ b¶n vÒ
thuÕ
NGÀNH HẢI QUAN ĐANG ĐƯỢ C GIAO
NHIỆM VỤ THU CÁC LOẠI THUẾ SAU
1-THUẾ NHẬP KHẨU
2-THUẾ XUẤT KHẨU
3-THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG HÀNG NK
4-THUẾ TIÊU THỤ ĐẶ C BIỆT HÀNG NK


Một số vấn đề cơ bản về
thuế (tiếp)


Vai trò của thuế
Nguồn thu chủ yếu của ngân sách (chiếm trên
90%, phần còn lại là phí, lệ phí, viện trợ...);
Công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế,
kiểm kê, kiểm soát thị trờng, hớng dẫn tiêu
dùng...;
Góp phần bảo đẩm bình đẳng (do ai có thu
nhập cao thì phải trích một khoản tiền để nộp
thuế cho nhà nớc.



Các yếu tố cơ bản của thuế
1-Chủ thể:
Đối tợng nộp thuế,cơ quan thu thuế,tổ chức cá
nhân có liên quan
2-Khách thể :
Cơ sở tính thuế hay là đối tợng chịu thuế
3-Mức thuế phải nộp :
Các loại thuế suất.
4-Giá tính thuế
5-Miễn giảm thuế


Các yếu tố cơ bản của thuế
6-Hoàn thuế
7-Truy thu thuế
8-Xử lý vi phạm ,khen thởng
Trách nhiệm của đối tợng nộp thuế
Trách nhiệm của cơ quan thu thuế
9-Xử lý khiếu nại
Trình tự thủ tục xử lý khiếu nại,thẩm quyền giảI
quyết khiếu nại


II-HỆ THỐNG VĂN BẢN PHẤP QUY VỀ
THUẾ

Hệ thống văn bản pháp quy :
A- Do Quốc hội ban hành

I-Luật thuế xuất khẩu ,thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 đã đượ c Quốc hội khoá 11 kỳ
họp thứ 7, thông qua ngày 14/6/2005.
II-Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 thông qua
ngày 29/11/2006.
III-Các Luật thuế khác có liên quan Thuế
GTGT,Luật thuế Tiêu thụ đặ c biệt


HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ
Hệ thống văn bản pháp quy :
B-Do Chính phủ ban hành:
 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 quy định
chi tiết thi hành Luật thuế XK,thuế NK
 Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 quy định về
việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá XK,NK
 Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 quy định chi
tiết thi hành Luật quản lý thuế.
 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 quy định việc
xu lý VPHC và cuong che thi hành trong linh vựcHQ


HỆ THỐNG VĂN BẢN PHẤP QUY VỀ THUẾ
C-Do Bộ Tài chính ban hành
 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về thủ tục HQ;Kiểm tra giám
sát HQ; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý
thuếđối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
 Thông tư số 62/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007của Bộ
tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 97 về viẹc xử

lý VPHC và cuong chế thi hành QĐHC trong lĩnh vực
HảI QUAN
 Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BTC-NHNN của
Bộ Tài chính và Ngân hàng NNVN về trao ddooir
cung cấp thông tin giữa cơ quan thuế với NH và tổ
chức tín dụng.


Phần II: Một số vấn đề cơ bản về
thuế XNK

Khái niệm:

Là thuế gián thu, thu vào hàng hoá XK,
NK thuộc đối tợng chịu thuế;
là một bộ phận quan trọng trong chính
sách kinh tế, thơng mại tổng hợp, gắn
liền với cơ chế XNK và chính sách đối
ngoại của một quốc gia.


PHẠM VI ĐiỀU CHỈNH
Luật thuế XNK quy đị nh về :
-Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đố i với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên
giới Việt Nam;
-Hàng hóa mua bán, trao đổ i của cư dân biên
giới
-Và hàng hóa mua bán, trao đổ i khác đượ c coi
là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu



Néi dung c¬ b¶n cña ChÝnh s¸ch
thuÕ XNK (tiÕp)

I-§èi tîng chÞu thuÕ:
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hµng ho¸ làđối tượng
chịu thuế khi XK,NK qua:
1) Cöa khÈu biªn giíi :
+Cảng biển
+Cảng sông
+Cảng Hàng không
+Đường bộ
+Đường sắt
+Bưu điện ngoại dịch
+Các điểm thông quan nội địa.


Nội dung cơ bản của Chính sách
thuế XNK (tiếp)
2) Từ thị trờng trong nớc XK vào khu phi thuế quan
và ngợc lại (khu phi thuế quan là khu nằm trong
lãnh thổ VN, có ranh giới địa lý xác định, đợc
thành lập theo QĐ của Thủ tớng, quan hệ mua
bấn giữa khu này với thị trờng trong nớc là quan
hệ XNK)
3)XNK tại chỗ (XK cho nớc ngoài nhng không giao
hàng cho nớc ngoài mà giao cho một DN tại VN
theo chỉ định của ngời mua nớc ngoài).



Đối tượng không chịu thuế :theo
quy định tại Nghị định 87
Hàng hoá XK,NK trong trường hợp sau đây làđối
tượng không chịu thuế XK,NK:
1- Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hay chuyển khẩu.
2-Hàng hoá viện trợ nhân đạo ,viện trợ không hoàn lại
của nước ngoài cho Việt nam và ngược lại.
3-Hàng hoá từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước
ngoài,hàng hoá từ nước ngoài nhập vào khu phi thuế
quanvà chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan;hàng hoá
trao đổi giữa các khu phi thuế quan
4-Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của
Nhà nước khi XK.



Néi dung c¬ b¶n cña ChÝnh s¸ch
thuÕ XNK (tiÕp)
§èi tîng nép thuÕ :Theo quy định tại Nghị định
87:
1-Chủ hàng hoá XK,NK
2-Tæ chøc nhận uỷ thác XK,NK
3-Cá nhân có hàng hoá XK,NK khi xuất cảnh
,nhập cảnh;gửi hoặc nhận hàng hoá qua
cửa khẩu ,biên giới Việt nam.


Đối tượng được uỷ quyền ,bảo
lãnh và nộp thay thuế:






Đại lý làm thủ tục Hải quan được đối tượng
nộp thuế uỷ quyền nộp thuế XK,thuế NK.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính,dịch
vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trườ ng
hợp nộp thay thuế cho đố i tượ ng nộp thuế.
Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt độ ng
theo quy đị nh của Luật các tổ chức tín dụng
trong trườ ng hợp bảo lãnh ,nộp thay thuế cho
đối tượng nộp thuế.


Áp dụng cam kết quốc tế.
Theo quy đị nh tại Nghị đị nh 87 thì:
Trong trườ ng hợp điều ướ c quốc tế mà Việt
nam là thành viên có quy đị nh về thuế XK,thuế
NK khác với Nghị đị nh 87 thì áp dụng theo quy
định của điều ước quốc tế đó.




Thuế XK,NKđối với hàng hoá trao
đổi của cư dân biên giới
Theo quy đị nh tại điều 5 Nghị đị nh 87 thì:
hàng hoá của cư dân biên giới khi mua bán, trao

đổi qua biên giới thì được miễn thuế đối với
lượ ng hàng trong đị nh mức,vượ t quá đị nh mức
thì phải nộp thuế XK,thuế NK
Thế nào là cư dân biên giới :Là ngườ i dân sinh
sống các huyện có đườ ng biên giới ,có giấy
thông hành biên giới




Thuế XK,NKđối với hàng hoá trao
đổi của cư dân biên giới
Theo quy đị nh tại điều 5 Nghị đị nh 87 thì:
 Bộ Tài chính chủ trì bàn với UBND tỉnh biên
giới và các cơ quan có liên quan trình Thủ
tướ ng ban hành đị nh mức miễn thuế của cư
dân biên giới tại từng khu vực.
Định mức miễn thuế cho cư dân biên giới là 2
triệu VNĐ/ngày



C¨n cø tÝnh thuÕ
Thuế XK,NK thu theo tỷ lệ phần trăm thì dựa
vào 3 căn cứ dướ i đây:
1-Sè lîng từng mÆt hµng thùc tÕ XK,NK ghi
trong tờ khai Hải quan
2-Giá tính thuế từng mặt hàng

3-Thuế suất từng mặt hàng



Căn cứ tính thuế
Thuế XK,NK thu theo thuế tuyệt đố i dựa vào 2
căn cứ dướ i đây :
1- Số lượ ng từng mặt hàng thực tế XK,NK ghi
trong tờ khai Hải quan
2-Mức thuế tuyệt đố i tính trên một đơ n vị hàng
hoá
 Thuế XK,NK=Số lượ ng x Mức thuế tuyệt đố i


×