Các thủ tục trong mạng
thông tin di dông
Nhóm: 3
Nội Dung
I.
I. THỦ
THỦ TỤC
TỤC CHUYỂN
CHUYỂN GIAO
GIAO
II.
II. THỦ
THỦ TỤC
TỤC CẬP
CẬP NHẬT
NHẬT VỊ
VỊ TRÍ
TRÍ
III.
III. THỦ
THỦ TỤC
TỤC THỰC
THỰC HIỆN
HIỆN CUỘC
CUỘC GỌI,
GỌI, NHẬN
NHẬN CUỘC
CUỘC GỌI
GỌI
IV.
IV. THỦ
THỦ TỤC
TỤC NHẬN
NHẬN THỰC
THỰC
V.
V. ROAMING
ROAMING
Khái niệm về chuyển giao
Chuyển giao
BTS B
BTS A
Quá trình chuyển đổi kết nối từ một trạm phát sóng này sang một trạm phát sóng khác được
gọi chung là chuyển giao (handover).
Các loại chuyển giao
Chuyển giao bên
trong hệ thống
Chuyển giao
giữa các hệ
thống
Chuyển giao
cứng
Chuyển giao
mềm và chuyển
giao mềm hơn
Chuyển giao cùng
tần số
cell
Cùng sóng mang WCDMA
Chuyển giao trong
cùng một hệ
thống ( Intrasystem HO)
Chuyển giao khác
tần số
cell
Khác sóng mang WCDMA
Thuộc 2 công nghệ truy xuất vô tuyến WCDMA và GSM/EDGE
Chuyển giao
ngoài hệ thống
(Inter –system
Cell
HO)
Chế độ truy xuất khác nhau là giữa UTRA FDD và UTRA TDD
Các kết nối cũ của một trạm di động được giải phóng trước,khi một kết nối
mới thiết lập.
Đối với các kênh yêu cầu thời gian thực thì nó là:ngắt một kết nối ngắn của
Chuyển giao cứng
kênh.
(Hard
Handover:HOO)
Kênh không yêu cầu thời gian thực thì HHO là không tổn hao.
Có thể đặt trong kiểu chyển giao cùng tần số hoặc khác tần số
Chuyển giao mềm(SHO)
Chuyển giao mềm hơn(Softer HO)
MS giao tiếp một
Giữa 2 BS khác
nhau.
cách thức thì với 2
hoặc nhiều cell
của các BS
Giữa ít nhất 2
MS điều khiển ít
sector của cùng
nhất bởi 2 sector
một BS
của một MS
Chuyển giao mềm 2 đường
Chuyển giao mềm hơn
Các thủ tục và phép chuyển giao.
Mức tin hiêu trên đường triều dẫn vô tuyến thay đổi rất lớn phụ thuộc vào
Đo lương là
fading và tổn hao đường truyền.
quá trình quan
trọng trong quá
trình chuyển
giao.
Số lượng các báo cáo đo lường quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến tải của
hệ thống.
Nguyên tắc chung của thuật toán chuyển giao
CẬP NHẬT VỊ TRÍ
Cập nhật vị trí xảy ra khi trạm MS di chuyển từ một vùng định vị được xác định bởi một số nhận dạng
vùng (LAI) này sang một vùng định vị có số nhận dạng khác
Có 2 dạng cập nhật vị trí
MS chuyển từ cell 3 thuộc LA2 sang cell 4 thuộc LA1 đều cùng tổng đài MSC 1
MS chuyển từ cell 3 thuộc LA2 sang cell 5 thuộc LA3. Hai cell này thuộc 2 tổng đài MSC khác nhau
1
1. MS nhận được thông báo về LAI mới ở kênh BCCH
2
2. Thiết lập kết nối RR
3
3. Ở kênh này MS sẽ yêu cầu dịch vụ cập nhật vị trí
4
4. Nhận thực:
5
5. Cập nhật vị trí được thực hiện ở VLR và cả ở HLR nếu MSC là MSC mới
6,7
6,7. Giải phóng kênh báo hiệu
THỦ TỤC NHẬN THỰC
Thủ tục nhận thực được thực hiện trong quá trình cập nhật vị trí, trước khi nhận cuộc gọi, trước khi thực hiện cuộc
gọi,… để kiểm tra xem một thuê bao di động có quyền được truy nhập vào mạng.
THỦ TỤC NHẬN THỰC
Dữ liệu IMSI, KI, A3, A8 được lưu trữ trong AC và được sử dụng để tính toán các thông số nhận
thực thuê bao- bộ ba nhận thực.
THỦ TỤC NHẬN THỰC
Bộ ba nhận thực gồm: RAND, SRES, Kc
THỦ TỤC NHẬN THỰC
THỦ TỤC NHẬN THỰC
KHÁI NIỆM
Cấu trúc MSISDN - Mobile Subscriber Integrated Services Digital Network
CC (Country code): Mã nhận dạng quốc gia.
NDC (National destination code): Mã nhận dạng mạng di động
SN ( Subscriber Number): Số nhận dạng một thuê bao di động
KHÁI NIỆM
TMSI là gì?
TMSI (Temporary Mobile Subscriber Indentity): Nhận dạng thuê bao di động tạm thời.
TMSI : Là số nhận dạng mà mạng cung cấp cho thuê bao, một khi thuê bao mở máy.
TMSI : Có chiều dài 4 octets, được tạo ra một cách ngẫu nhiên và chỉ mang tính cục bộ trong một vùng định vị.
TMSI : Dùng để trao đổi giữa UE và tram gốc thay vì nhận dạng IMSI.
KHÁI NIỆM
LAI – Location Area Identity
LAI: được quảng bá (broadcast) thường xuyên bởi BTS thông qua kênh quảng bá (BCCH) Cell là nhận dạng duy
nhất trên kênh vô tuyến và MS có thể xác nhận vị trí thông qua LAI.
MS lưu giữ LAI trong SIM
THỦ TỤC NHẬN CUỘC GỌI
Xét một thuê bao di động đăng kí ở Munich nhưng hiện giờ đã di chuyển sang Berlin.