THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI MỞ ĐẦU
Vấn đề đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước ln là mối
quan tâm của Đảng từ năm 1986 đến nay, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 Ban chấp
OB
OO
KS
.CO
hành Trung ương Đảng khố IX nhận định: "Kinh tế Nhà nước có vai trò
quyết định trong việc giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa, ấn định và phát
triển kinh tế chính trị xã hội của đất nước là chủ lực trong hội nhập kinh tế
thế giới". Đẩy mạnh cổ phần hố những doanh nghiệp Nhà nước mà Nhà
nước khơng cần giữ 100% vốn - xem đó là khâu quan trọng để chuyển biến
cơ bản trong việc nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước.
Nhận thức được chủ trương cũng như phương hướng của Đảng và Nhà
nước ta cùng với xu thế phát triển xã hội nói chung, Cơng ty ơtơ vận tải hành
khách Hải Hưng - Cục đường bộ Việt Nam thuộc Bộ giao thơng vận tải đã tiến
hành cổ phần hố theo chủ trương của Nhà nước và Bộ giao thơng vận tải.
Cổ phần hố là một giải pháp đúng đắn và hiệu quả tiến hành đổi mới
Cơng ty. Tuy nhiên vận tải là khâu dịch vụ mang tính xã hội hố cao, q trình
cổ phần hố tại Cơng ty ơtơ vận tải hành khách Hải Hưng còn nhiều bất cập hạn
chế.
Sau thời gian thực tập tại Cơng ty ơtơ vận tải hành khách Hải Hưng, được
sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo, các thầy cơ trong khoa Quản lý
Kinh doanh - Trường Đại học Quản lý Kinh doanh Hà Nội và cơ chú cán bộ trong
Cơng ty đã giúp đỡ em hồn thành đề tài "Thực trạng và những bài học kinh
nghiệm cổ phần hố tại Cơng ty cổ phần ơtơ vận tải hành khách Hải Hưng"
Đề tài được chia làm 3 phần:
KIL
Phần I. Q trình hình thành và phát triển.
Phần II. Thực trạng cổ phần hố tại Cơng ty ơtơ vận tải hành khách
Hải Hưng.
Phần III. Bài học kinh nghiệm rút ra từ việc cổ phần hố tại Cơng ty
ơ tơ vận tải hành khách Hải Hưng.
Do sự hạn chế về mặt thời gian cũng như trình độ nhận thức nên Luận văn
của em chắc chắn khơng tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của thầy
cơ và tập thể cán bộ trong Cơng ty để Luận văn của em thêm phần phong phú và
hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN I
QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN
CA CễNG TY ễ Tễ VN TI HNH KHCH HI HNG
I. QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN
KIL
OB
OO
KS
.CO
Cụng ty ụ tụ vn ti hnh khỏch Hi Hng, c thnh lp t nm
1977 theo quy nh s 617/Q-UB u ban nhõn dõn tnh Hi Hng, l doanh
nghip cú vn 100% Nh nc, Cụng ty ụtụ vn ti hnh khỏch Hi Hng ó v
phỏt trin khụng ngng k t khi thnh lp.
- Tờn Cụng ty: Cụng ty ụtụ vn ti hnh khỏch Hi Hng
- Tờn giao dch: Hai Hung Bus Company.
- Tờn vit tt: HABUSCO
- S ng ký kinh doanh: 0403000009
- Sn phm kinh doanh: Ngi/km
- Tr s chớnh: ng Chi Lng - Phng Nguyn Trói - Thnh ph Hi
Dng - tnh Hi Hng.
- in thoi: 0320. 85 22 15
- Chi nhỏnh Hng Yờn: ng Nguyn Vn Linh - phng Hiu Nam Th xó Hng Yờn.
1. Chc nng v nhim v ca Cụng ty
Theo Quyt nh s 617/Q-UB ca UBND tnh Hi Hng quy nh
nhng lnh vc c phộp hot ng ca Cụng ty C phn ụtụ vn ti hnh
khỏch Hi Hng.
- Vn ti hnh khỏch bng ng b.
- Sa cha, ci to, úng mi phng tin vn ti ụtụ.
- Kinh doanh vn ti hnh khỏch cụng cng v du lch.
- Mua bỏn ph tựng, vt t ngnh ụtụ.
- Cụng ty vn ti hnh khỏch Hi Hng l phỏp nhõn theo phỏp lut Vit
Nam k t ngy ng ký kinh doanh, cú con du riờng, c m ti khon giao
dch ti ngõn hng theo quy nh ca phỏp lut, hch toỏn kinh t c lp v t ch
v ti chớnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. S c cu t chc
a) Chc nng nhim v ca b mỏy t chc
Cụng ty l n v sn xut kinh doanh hot ng theo c ch doanh
nghip Nh nc chu s qun lý trc tip ca S Giao thụng vn ti tnh Hi
KIL
OB
OO
KS
.CO
Hng. Cụng ty cú b mỏy lónh o l ban giỏm c
- Giỳp vic cho giỏm c l 2 phú giỏm úc. Giỏm c Cụng ty trc tip
qun lý phũng K toỏn, Phũng K thut vt t.
- Phú giỏm c 1: qun lý chi nhỏnh Hng yờn, xng sa cha, cỏc bn
xe Hng Yờn, Hi Dng.
- Phú giỏm c 2: qun lý 3 phũng chc nng l Phũng Kinh t, phũng K
toỏn ti v, phũng T chc hnh chớnh.
- Cỏc phũng ban: Hot ng ỳng chc nng nh bỏo cỏo tham mu, trc
tip iu hnh, iu ng qun lý giỏm sỏt cụng nhõn viờn hot ng kinh
doanh ca Cụng ty n nh v cú hiu qu.
b) S
GIM C
PHể
GIM C 2
Phũng
K
hoch
Phũng
K toỏn
ti
v
PHể
GIM C 1
Phũng
t chc
hnh
chớnh
Phũng
K
thut
vt t
Chi
nhỏnh
Hng
Yờn
Xn
g
sa
cha
3. Tỡnh hỡnh mỏy múc thit b ca Cụng ty
Cỏc
bn xe
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Cơng ty ơtơ vận tải hành khách Hải Hưng là cơng ty dịch vụ vận chuyển
hành khách. Khác với những ngành sản xuất sản phẩm, máy móc thiết bị của
Cơng ty chủ yếu là thiết bị máy móc và phương tiện vận tải.
TT
KIL
OB
OO
KS
.CO
Bảng 1. Máy móc thiết bị
Tên tài sản
Số ghế
Năm sử
dụng
Ngun giá
Giá trị còn
lại
1.
34K - 2700
45
1977
80.000.000
0
2.
34K - 0185
51
1988
157.867.200
0
3.
34K - 1865
45
1985
90.000.000
0
4.
34K - 2539
45
1989
181.181.093
0
5.
34K - 3529
24
1992
338.100.000
0
6.
34K - 3553
15
1991
145.486.200
0
7.
34K - 5679
21
1999
333.333.298
206.230.298
8.
34K - 5365
24
1997
152.380.952
129.322.352
9.
34K - 5695
4
1998
201.286.000
90.000.000
10. 34K - 5795
24
1997
200.000.000
153.000.000
Như vậy, qua bảng thiết bị máy móc, tài sản cố định của Cơng ty vận tải
hành khách Hải Hưng đã khấu hao và có những phương tiện đã khấu hao hết và
định giá lại nhiều lần, tỷ lệ khấu hao cao, khấu hao nhanh.
4. Tình hình các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp
Dịch vụ vận tải hành khách được xác định là ngành chính ngồi các hoạt
động sản xuất kinh doanh và cũng là ngành mũi nhọn được triển khai khá đồng
bộ trên nhiều tuyến, nhiều tỉnh, trong cả nước. Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của
cơng ty ơtơ vận tải hành khách Hải Hưng là cung cấp dịch vụ vận chuyển hành
khách bằng đường bộ.
Từ năm 1985 đã áp dụng hình thức khốn sản phẩm đầu tiên của tỉnh Hải
Hưng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Khoỏn thu i vi nhng loi xe thc hin tt phng ỏn giao khoỏn
phng tin.
- Khoỏn tn thu vi cỏc phng tin c
+ Chuyn phng tin cho lỏi xe cựng khai thỏc theo hỡnh thc gúp vn.
KIL
OB
OO
KS
.CO
+ T chc tp trung, khai thỏc vn chuyn tuyn ng ngn v cỏc hot
ng vn chuyn ca cụng ty.
i vi vn ti hnh khỏch: Cụng ty chỳ trng vo nhng tuyn ng
dc theo nc ta t Bc vo Nam, v cỏc tnh lõn cn, thc hin vn chuyn
hnh khỏch hng hoỏ, phc v nhu cu cỏc tnh min nỳi nh Sn La, Lai Chõu,
Lo Cai, Yờn Bỏi.
5. Kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip trc c
phn hoỏ
KIL
OB
OO
KS
.CO
M
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bng 2: Kt qu hot ng sn xut kinh doanh cỏc nm 2000 - 2002 ca Cụng ty trc c phn hoỏ
Ch tiờu
1. Doanh thu
2. Li nhun sau thu
3. Tng s CNV
4. Thu nhp bỡnh quõn
5. Np NSNN
VT
2000
2001
2002
Nghỡn ng
4.477.004
4.339.650
247.935
Ngi
Nghỡn/ngi
Nghỡn.
Nghỡn.
n v tớnh: nghỡn ng
So sỏnh 01/00
So sỏnh 02/01
S tuyt i
%
S tuyt i
%
3.236.547
- 137.354
-3,1
-1.103.103
-25.4
30.913
74.355
-217.022
-87,5
43.442
140.5
321
321
330
0
0
9
2,8
383
423
384
40
10,4
-39
9,2
215.904
36.154
59.745
-179.750
-83,2
23.591
65,2
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Doanh thu
Qua bng s liu ta thy doanh thu tng, gim khụng ng u. Nm
2000 doanh thu l 4.477.004 nghỡn ng, n nm 2001 doanh thu gim
137.354 ch cũn 4.339.650 nghỡn ng, gim 31%. Sang n nm 2002
KIL
OB
OO
KS
.CO
doanh thu tip tc gim ch cũn 3.236.547 gim 1.103.103 nghỡn. Mc
doanh thu gim dn, nm sau gim hn nm trc l do sn xut cú s thay
i t bin. Theo N92CP ca Chớnh ph - 50% s phng tin vn ti
ca Cụng ty phi thanh lý khụng c hot ng sn xut. õy l yu t
khỏch quan dn n gim sỳt hot ng sn xut ca Cụng ty.
Li nhun
Mc gim li nhun nm 2001 so vi nm 2002 l 217.022 nghỡn
tng ng 87,5%. Nm 2003 li nhun tng lờn 74.355 nghỡn, tng so vi
nm trc 43.442 nghỡn tng ng 140,5%. iu ny cho thy mc tng
gim khụng ng u, khụng n nh, hot ng kinh doanh tht thng,
cha t. Vn ny l do phng tin sn xut kinh doanh ca Cụng ty
khụng u, doanh thu khụng n nh v 1 tỏc ng khụng nh ca Chớnh
ph n ngnh giao thụng núi chung v doanh nghip núi riờng.
Thu nhp
Do tỏc ng ca chớnh sỏch i sng ca cỏn b cụng nhõn viờn trong
ton Cụng ty cng phn no chu nh hng. Mc thu nhp bỡnh quõn t 383
nghỡn/ngi nm 2000 tng lờn 423 nghỡn/ngi nm 2001. Nhng li gim
xung cũn 384 nghỡn/ngi nm 2002, gim 9,2% so vi nm 2001. Cụng ty
ó phn no m bo chớnh sỏch, ch vi ngi lao ng, song mc thu
nhp trờn vn cha m bo cho cuc sng vi cỏn b cụng nhõn viờn.
Np ngõn sỏch
Nm 2000 Cụng ty np ngõn sỏch 215.904 nghỡn, cao hn so vi
nm 2001 (179.750) nh vy nm 2001 Cụng ty ch t 36,154% so vi
nm 2000 (cha cú Ngh nh phi thanh lý 50% phng tin vn ti ht
niờn hn s dng) l 83,2%. Nm 2002, li nhun tng lờ 59,745 nghỡn,
tng hn nm 2001 l 65,2%.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Lao động
Lao động của Cơng ty ổn định ở mức 321 nghìn năm 2000 đến năm
2001. Năm 2002 tăng lên 9 người (330). Số lao động tăng lên này do
KIL
OB
OO
KS
.CO
phương tiện vận tải hết niên hạn sử dụng. Với 50% phương tiện ngừng hoạt
động, số phương tiện còn lại khơng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng
(phục vụ q tải). Do vậy Cơng ty tuyển thêm một số thợ lành nghề có tay
nghề cao để đảm bảo kỹ thuật, bảo trì bảo dưỡng cho phương tiện vận
chuyển hành khách được an tồn và tốt hơn trước.
* Những thành tựu đạt được trong q trình phát triển
Ln hồn thành nhiệm vụ chính trị kinh tế do tỉnh giao phục vụ sự
đi lại của nhân dân tỉnh Hải Hưng cũ.
Là đơn vị khốn sản phẩm đầu tiên của tỉnh năm 1985.
Là đơn vị đầu tiên được tỉnh chọn giao và nhận vốn năm 1990.
Từ năm 1990-2000 hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty ơ tơ
vận tải hành khách Hải Hưng đi vào ổn định, Cơng ty xác định phương
hướng kinh doanh tương đối phù hợp, chọn đúng ngành nghề kinh doanh.
Do đó sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển đảm bảo việc làm ổn định
cho cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty, thu nhập đầu người ổn định, thực
hiện nộp ngân sách đầy đủ. Cơ sở vật chất nhà cửa, trang thiết bị sản xuất
kinh doanh được cải tạo nâng cấp mở rộng. Các chỉ tiêu kinh tế thực hiện
khá đồng đều có tốc độ tăng trưởng hàng năm.
Sang đến năm 2002 tình hình kinh doanh có nhiều khó khăn hơn vì
nhiều yếu tố khách ảnh hưởng khá mạnh đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Cơng ty. Đến thời điểm này việc kinh doanh của Cơng ty khơng
ổn định, các chỉ tiêu kinh tế đều khơng đạt, kinh doanh khơng có hiệu quả.
Qua những số liệu tổng kết cho thấy Cơng ty ơ tơ vận tải hành khách Hải
Hưng là một doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh Hải Hưng kinh doanh đạt
hiệu quả chưa cao. Trước những biến động của nền kinh tế Cơng ty đã nhận
thức sâu sắc được rằng đổi mới là khơng thể thiếu để duy trì và phát triển.
Giải pháp giúp cho cơng ty đạt hiệu quả kinh doanh là cần phải cổ
phần hố cơng ty càng sớm càng tốt.
Hồng Việt Hưng
9
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
PHẦN II
THỰC TRẠNG CỔ PHẦN HỐ TẠI CƠNG TY ƠTƠ
KIL
OB
OO
KS
.CO
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HẢI HƯNG
Sau khi đã phân tích kỹ thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh
cơng ty đã xây dựng và triển khai phương án cổ phần hố bắt đầu từ năm
2003
I. PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HỐ
1. Hình thức cổ phần hố
Cơng ty ơtơ vận tải hành khách Hải Hưng là đơn vị đầu tiên được
chọn làm thí điểm cổ phần hố của tỉnh Hải Hưng theo hình thức cổ phần
100% vốn tư nhân.
2. Xác định giá trị trước khi cổ phần của Cơng ty vận tải ơtơ
hành khách Hải Hưng
Phương án xác định giá trị trước khi cổ phần của Cơng ty cổ phần
ơtơ vận tải hành khách Hải Hưng
Trong q trình cổ phần hố, việc xác định giá trị doanh nghiệp có
ảnh hưởng rất lớn đến tiến trình cổ phần hố, cơng tác định giá doanh
nghiệp càng chính xác càng có cơ sở thuận lợi cho tiến trình cổ phần hố
đạt được mục tiêu đề ra. Nhận thức được điều này, trước khi cổ phần Cơng
ty cổ phần ơtơ vận tải hành khách Hải Hưng phải tiến hành các thủ tục cần
thiết theo Nghị định 388 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp Nhà nước
sang cơng ty cổ phần.
- Đại hội cơng nhân viên chức Cơng ty.
- Thành lập ban đổi mới doanh nghiệp (gồm Đảng uỷ, Cơng đồn,
ban giám đốc, kế tốn trưởng, thanh tra cơng nhân).
Hồng Việt Hưng
10
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
- Tiến hành tổng kiểm kê tài sản Cơng ty.
- Báo cáo quyết tốn 3 năm hoạt động gần nhất.
- Tiến hành báo cáo nhân sự Cơng ty.
KIL
OB
OO
KS
.CO
- Thành lập hội đồng định giá, đánh giá giá trị tài sản doanh nghiệp.
- Giải quyết các cơng nợ, nhất là cơng nợ khó đòi.
- Phê duyệt giá trị tài sản doanh nghiệp.
- Đánh giá giá trị cổ phiếu.
- Đại hội cổ đơng tồn thể lần thứ nhất (thơng qua điều lệ hoạt động).
- Bàn giao tài chính giữa cơng ty cũ sang cơng ty mới.
Với những quy định rõ ràng, từng phần, từng việc, từng khâu, căn cứ
vào những văn bản quy định của pháp luật, Cơng ty ơtơ vận tải hành khách
Hải Hưng được UBND tỉnh Hải Hưng quyết định chuyển sang "Cơng ty cổ
phần ơtơ vận tải hành khách Hải Hưng" từ ngày 16/7/2003 theo quyết định
phê duyệt số 2013QĐ-UB.
- Tên Cơng ty: Cơng ty cổ phần ơtơ vận tải hành khách Hải Hưng
- Tên giao dịch: Hai Hung Bus Joint Stock. Company.
- Tên viết tắt: HABUSCO
- Số đăng ký kinh doanh: 0403000009
- Trụ sở chính: Đường Chi Lăng - Phường Nguyễn Trãi - Thành phố
Hải Dương - tỉnh Hải Hưng
- Điện thoại: 0320. 85 22 15
- Vốn điều lệ: 6.115.700.000đ
- Vốn kinh doanh: 10.000.000.000đ
- Số lượng cổ phần phát hành: 61.157 cổ phần.
- Mệnh giá cổ phiếu: 100.000đ
- Tỷ lệ cổ phần các cổ đơng:
+ Nhà nước: 0% vốn điều lệ.
Hồng Việt Hưng
11
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
+ Người lao động trong doanh nghiệp: 100% vốn điều lệ.
- Sản phẩm kinh doanh: Người/km
- Chi nhánh Hưng n: Đường Nguyễn Văn Linh - phường Hiếu
KIL
OB
OO
KS
.CO
Nam - Thị xã Hưng n.
- Giá trị thực tế của doanh nghiệp để cổ phần hố là: 484.151.274đ.
- Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp:
3.615.690.867đ
"Giá trị thực tế tại doanh nghiệp là giá trị tồn bộtài sản hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hố mà người mua, người bán cổ phần
đều chấp nhận được giá trị thực tế. Phần vốn góp Nhà nước tại doanh
nghiệp, đây cũng là giá trị thực tế phần vốn góp Nhà nước tại doanh nghiệp
sau khi trừ đi các khoản nợ".
Phương án cổ phần hố Cơng ty ơtơ vận tải hành khách Hải Hưng
Phê duyệt phương án cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước - Cơng ty
vận tải hành khách Hải Hưng với nội dung sau:
a) Phương án bán cổ phiếu
Cơng ty cổ phần ơtơ vận tải hành khách Hải Hưng được phép phát
hành hai loại cổ phiếu, cổ phiếu ghi danh (là cổ phiếu thuộc các chủ sở hữu
của Cơng ty cổ phần ơtơ vận tải hành khách Hải Hưng, thành viên hội đồng
quản trị, người lao động nghèo trong Cơng ty được mua với giá ưu đãi trả
dần trong 10 năm, khơng chịu lãi suất) và cổ phiếu khơng ghi danh là cổ
phiếu phát hành cho đối tượng khơng phải là những người được mua cổ
phiếu ghi danh). Cơng ty sẽ được phép phát hành cổ phiếu khi được đại hội
cổ đơng quyết định và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp nhận. Sau
khi được phép phát hành cổ phần Cơng ty sẽ tiến hành bán trực tiếp cơng
khai.
Hồng Việt Hưng
12
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn tt nghip
b) Kt qu bỏn c phiu Cụng ty c phn vn ti hnh khỏch Hi Hng
Bng 3: Kt qu bỏn c phiu ca Cụng ty
n v tớnh: VN
Ton Cụng ty
Khu vc vn
phũng
Khu
xng
vc
Khu vc lỏi
ph xe
KIL
OB
OO
KS
.CO
S CP
S CP u
S tin c S tin phi c tr
Khu vc bỏn ói c
gim giỏ
np
dn
c phiu
gim giỏ
(30.000/CP) (70.000/CP)
(c phiu)
(c phiu)
S tin c
tr dn
(70.000/CP)
S tin cũn
phi np ()
36.156 1.084.680.000 2.530.920.000
7.231
506.170.000 2.024.750.000
10.045
301.350.000
703.150.000
2.003
140.210.000
562.940.000
2.198
65.940.000
153.860.000
439
30.660.000
123.200.000
717.390.000 1.673.910.000
4.789
23.913
335.300.000 1.338.610.000
Ngun: Bỏo cỏo kt qu c phn ca Cụng ty
C phiu u ói: C mi nm lm vic cho Nh nc ngi lao ng
trong doanh nghip c mua ti a 10 c phn (tr giỏ 1 c phn l 100.000)
theo giỏ bỏn u ói vi mc gim giỏ 30% so vi cỏc i tng khỏc.
C phn c tr dn: Riờng vi ngi lao ng nghốo trong doanh
nghip c tr dn tin mua c phn u ói, thi gian tr dn l 10 nm k
c 3 nm hon tr. S tin tr dn ca ngi lao ng nghốo khụng phi tr
lói sut.
* Cỏc c ụng cú th chuyn nhng c phn cho ngi khỏc khi h
khụng mun gi c phn na.
Ngy 16 thỏng 7 nm 2003 cụng ty ó i vo hot ng theo lut
doanh nghip (c phn). Sau khi cú s liu, s ti sn tng ng vi s
c phiu ca tng khu vc trong Cụng ty, Ban lónh o v cỏn b cụng
nhõn viờn trong Cụng ty ó np s tin, ti sn mua c phn trc ngy
30/7/2003. õy l c gng rt ln ca cỏn b cụng nhõn viờn trong Cụng
ty.
d) Phng hng x lý cỏc qu khụng chia, cụng trỡnh phỳc li
Hong Vit Hng
13
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Trước khi phân chia cổ tức cho các cổ đơng, Cơng ty phải trích lập
các quỹ hàng năm: quỹ dự trữ bắt buộc ít nhất bằng 55% lợi nhuận ròng để
bổ sung vốn điều lệ và để dự trữ tài chính cho năm sau, sao cho bằng mức
10% vốn điều lệ; quỹ đầu tư phát triển 10%, quỹ khen thưởng 10%, quỹ
KIL
OB
OO
KS
.CO
phúc lợi 10%. Ngồi ra Cơng ty còn có các quỹ khơng hình thành từ lợi
nhuận là quỹ bảo hành sản phẩm; quỹ khấu hao tài sản cố định; q khấu
hao sửa chữa tài sản.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC, BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ƠTƠ
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HẢI HƯNG
1. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty
Đại hội cổ đơng
Ban kiểm sốt
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc I
Phó giám đốc I
Phòng
Kế
hoạch
Phòng
Kế
thống
kê
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
Kỹ
thuật
vật tư
Chi
nhánh
Hưng
n
Xưởn
g
sửa
chữa
Hồng Việt Hưng
14
Các
bến xe
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Cơng ty ơtơ vận tải là đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập, góp vốn
KIL
OB
OO
KS
.CO
sinh lời, thành lập theo luật cơng ty, có bộ máy lãnh đạo, chịu sự quản lý
trực tiếp của cơ quan sáng lập, hội đồng quản trị.
- Đại hội cổ đơng: là cơ quan có quyết định cao nhất của Cơng ty.
Đại hội cổ đơng bầu Hội đồng quản trị.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Cơng ty, có quyền nhân
danh Cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của Cơng ty.
- Chủ tịch thành viên Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị bầu
1 người trong số thành viên Hội đồng quản trị làm chủ tịch Hội đồng
quản trị, là người phải đại diện theo pháp luật của Cơng ty và có thể
kiêm giám đốc Cơng ty.
- Giám đốc Cơng ty: Hội đồng quản trị bổ nhiệm làm giám đốc.
Giám đốc là người điều hành hoạt động hàng ngày của Cơng ty, trực tiếp
quản lý phòng kỹ thuật vật tư, quản lý điều hành, sắp xếp cơng việc của 2
Phó giám đốc, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ được giao.
- Ban kiểm sốt: Gồm 3 thành viên, 01 thành viên có chun mơn
về kế tốn, 01 thành viên là cổ đơng hàng ngày kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách
kế tốn và báo cáo tài chính trước các cổ đơng.
- Phó Giám đốc 1: Giúp việc cho Giám đốc, thực hiện các cơng
việc về cơ cấu tổ chức được giao, trực tiếp quản lý, thực hiện các cơng
việc như: sửa chữa, điều chỉnh, báo cáo lên Giám đốc các cơng việc của
Phòng kế hoạch, phòng kế tốn thống kê, phòng tổ chức hành chính.
- Phó Giám đốc 2: là người giúp việc cho Giám đốc, trực tiếp quản
lý sát sao hoạt động sản xuất kinh doanh, và điều hành Chi nhánh Hưng
Hồng Việt Hưng
15
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
n, xưởng sửa chữa, các bến xe Hải Dương, Hưng n. Phải báo cáo,
thực hiện, điều chỉnh các cơng việc được giao lên Giám đốc.
- Phòng Tổ chức hành chính: Là bộ phận tham mưu giúp việc cho
Giám đốc về cơng việc quản lý tổ chức lao động, hành chính trong Cơng ty.
KIL
OB
OO
KS
.CO
- Phòng Kế tốn thống kê: là một bộ phận có nghiệp vụ về kế tốn
thống kê, giúp Giám đốc tính tốn tồn bộ hoạt động kinh doanh lỗ, lãi của
Cơng ty.
- Phòng Kế hoạch: giúp Phó Giám đốc về việc tổ chức xây dựng
hướng tuyến xe chạy của Cơng ty. Phòng kế hoạch trực tiếp quản lý các đại
lý và bến xe theo ngày, tháng, năm, quỹ, kế hoạch 5 năm, 10 năm, kế hoạch
tổng thể, riêng lẻ cho từng bộ phận (các tổ, các đội).
- Phòng Kỹ thuật vật tư: là bộ phận có cán bộ chun mơn về kỹ
thuật trực tiếp quản lý và sửa chữa, bảo dưỡng xe quản lý sử dụng phương
tiện, cơng cụ sản xuất theo đúng quy định kỹ thuật, vận hành đúng chức
năng.
- Xưởng sửa chữa ơtơ: thực hiện theo sự hướng dẫn chỉ đạo kỹ
thuật của Phòng Kỹ thuật vật tư, hạch tốn lấy thu bù chi.
- Chi nhánh Hưng n: là đơn vị hạch tốn trực thuộc được Cơng
ty hỗ trợ các thủ tục pháp lý, giao mặt bằng để kinh doanh, hàng tháng chi
nhánh có trách nhiệm trả tiền khấu hao đất, thuế đất, tiền sinh lời và chịu sự
quản lý về hành chính của Cơng ty.
- Bến xe Hưng n, Hải Dương: Chịu trách nhiệm với sự điều
động giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh, Phòng kế hoạch về cơng tác
thường vụ, khai thác, vận chuyển, an ninh trật tự với khách hàng. Sắp xếp
giờ xuất bến, xe nhập bến. Sắp xếp lịch trình của các xe liên doanh và xe
th bến.
- Đội xe: Đội xe được phân theo từng khu vực hoạt động, như đội xe
phía Bắc, đội xe phía Nam, đội xe Miền Trung. Chịu sự điều hành phân
luồng, giờ đi, giờ đến của phòng kế hoạch.
Với mơ hình quản lý trực tuyến chức năng, mỗi bộ phận, mỗi thành
viên trong cơ cấu chịu sự lãnh đạo cao nhất của Giám đốc, chịu trách
Hồng Việt Hưng
16
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn tt nghip
nhim tng cụng vic nh nht bỏo cỏo Phú Giỏm c. Cỏc phũng ban
chc nng cú nhim v tham mu c vn lónh o cho Cụng ty m bo
c ch trỏch nhim v tp trung thng nht qun lý.
3. Cỏc ngun lc ca Cụng ty
KIL
OB
OO
KS
.CO
3.1. Nhõn lc
Hong Vit Hng
17
Lun vn tt nghip
KIL
OB
OO
KS
.CO
M
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bng 4. C cu nhõn lc ca Cụng ty qua 3 nm 2003 - 2005 sau khi c phn
Nm 2003
Nm 2004
Nm 2005
T
T
T
S
S
S
trng
trng
trng
lng
lng
lng
%
%
%
Tng s lao ng
n v tớnh: Ngi
So sỏnh tng gim
2004/2003
So sỏnh tng gim
2005/2004
S tuyt
i
%
S tuyt i
%
232
100
130
100
130
100
- 102
-43,9
0
0
Lao ng trc tip
202
87,1
115
88,5
115
88,5
- 87
-43
0
0
Lao ng giỏn tip
30
12,9
15
11,5
15
11,5
- 15
-50
0
0
12
5,1
5
3,8
9
6,9
-7
-58
4
33
18
7,8
10
7,7
6
4,6
-8
-44,6
4
40
202
87,1
115
88,5
115
88,5
- 87
-43,6
0
0
Phõn theo tớnh cht lao ng
Phõn theo trỡnh
i hc v trờn i hc
Cao ng v trung cp
Trỡnh khỏc
Ngun: Phũng t chc hnh chớnh
Hong Vit Hng
17
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
KIL
OB
OO
KS
.CO
- Căn cứ vào bảng cơ cấu nhân lực của Cơng ty cho thấy, cơ cấu bộ
máy, và số lượng lao động trực tiếp của Cơng ty đã giảm biên chế đến
50%. Tổng số lao động năm 2003 là 232 người, đến năm 2004 chỉ còn 130
người, giảm 102 người chiếm 43,9%. Trong đó cán bộ của bộ máy quản lý
năm 2003 là 30 người thì năm 2004 chỉ còn 15 cán bộ, giảm 50% so với
năm 2003. Số lao động trực tiếp từ 202 người năm 2003 xuống còn 115
người, giảm 87 cơng nhân, giảm 43% so với năm 2004. Năm 2005 so với
năm 2004 số lượng lao động tương đối ổn định đi vào sản xuất kinh doanh.
Với giao động từ 232 người năm 2003 đến 130 người năm 2005 cơng nhân
kỹ thuật lành nghề như lái xe, thợ sửa xe có độ tuổi từ 25 đến 45. Bước vào
hoạt động theo cơ chế cổ phần hố Cơng ty đã làm một cuộc cách mạng về
tổ chức nhân lực, nhất là về nhân sự, sắp xếp lại các phòng ban, phân cơng,
phân nhiệm cho từng bộ phận, tập thể, cá nhân. Cái mới của Cơng ty cổ
phần là tăng một tổ chức đó là Hội đồng quản trị để định hướng sự phát
triển doanh nghiệp, song tổ chức này được hoạt động khơng tăng thêm biên
chế nhưng sự chỉ đạo được xun suốt khơng chồng chéo, làm cho năng
suất lao động ngày một tăng lên, giảm chi phí tiền lương, đặc biệt khơng
làm thất thốt, lãng phí, hao hụt vật tư ngun liệu.
3.2. Vốn
Tổng vốn giao thơng vận tải vận chuyển hành khách thì phương tiện
vận chuyển là vơ cùng quan trọng. Số lượng phương tiện của Cơng ty hiện
nay chưa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Mặt khác nếu muốn nâng
cao chất lượng dịch vụ, vận tải thì việc đầu tư là mua sắm máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải chiếm vị trí quan trọng để nâng cao hiệu quả, và để an
tồn cho con người, hàng hố, góp phần làm giảm thời gian vận tải từ đó
làm giảm chi phí.
Hồng Việt Hưng
18
Luận văn tốt nghiệp
KIL
OB
OO
KS
.CO
M
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bảng 5. Cơ cấu vốn của Cơng ty
Năm 2003
Số lượng
Tổng vốn
Chia theo tính chất
Tỷ lệ %
13.793.919 100%
Năm 2004
Năm 2005
Tỷ lệ
Số lượng
%
14.703.486
Số lượng
Tỷ lệ
So sánh tăng giảm
So sánh tăng giảm
2004/2003
2005/2004
Số lượng
%
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
21.352.485 100%
909.567.031 6,59%
6.648.988 45,2%
Vốn cố định
6.865.071 49,8%
7.588.367 51,6%
15.154.919 71,1%
723.296.269 10,5%
7.586.551 99,9%
Vốn lưu động
6.928.848 50,2%
7.115.119 48,4%
6.177.566 28,9%
186.270.762 2,68%
- 977.552.845 13,7%
Nguồn: Phòng tài chính kế tốn
Hồng Việt Hưng
19
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
KIL
OB
OO
KS
.CO
Đến cuối năm 2004, Cơng ty bắt đầu triển khai đầu tư mua sắm các
phương tiện mới. Qua bảng số liệu 3 năm ta thấy tổng vốn đầu tư mua sắm
thiết bị mới phục vụ cho sản xuất kinh doanh ngày càng cao, năm sau cao
hơn năm trước, năm 2003 tổng số vốn là 13.793.919 nghìn đồng năm 2004
là 14.703.846 nghìn đồng tăng 909.567.031 nghìn đồng chiếm 6,59%. Do
cầu đi lại của nhân dân ngày càng cao. Tổng vốn của năm 2005 tăng đột
biến (21.358.485 nghìn đồng), so với năm 2004. (14.703.486 nghìn đồng)
tăng 6.648.998 nghìn đồng chiếm 45,2%.
III. KẾT QUẢ CỦA CƠNG TY SAU KHI CỔ PHẦN HỐ
Trong q trình tiến hành cổ phần hố Cơng ty ơtơ vận tải hành
khách Hải Hưng lại là dịp triển khai thực hiện Quyết định 890/1999 của Bộ
giao thơng vận tải: với 60% số phương tiện vận tải của Cơng ty từ
01/01/2001 khơng được phép lưu hành trên các tuyến liên tỉnh nên Cơng ty
cổ phần phải tập trung vốn đầu tư xe mới để hoạt động.
Sớm nắm bắt được tình hình chung, cơng ty tiến hành cổ phần hố và
từng bước tháo gỡ khó khăn đưa sản xuất kinh doanh dần đi vào ổn định,
chất lượng phương tiện được nâng cao, tạo uy tín chất lượng của Cơng ty
trong nền kinh tế thị trường. Vì vậy sau vài năm đi vào hoạt động Cơng ty
cổ phần ơtơ vận tải hành khách Hải Hưng đã đạt những thành quả đáng kể
trong sản xuất cũng như trong kinh doanh khác hẳn so với thời gian trước.
Hồng Việt Hưng
20
Luận văn tốt nghiệp
KIL
OB
OO
KS
.CO
M
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bảng 6: Kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty 3 năm 2002 - 2004
TT
Các chỉ tiêu chủ yếu
ĐVT
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
So sánh tăng giảm
So sánh tăng giảm
2004/2003
2005/2004
Số tuyệt đối
1
Doanh thu tiêu thụ theo giá
hiện hành
Nghìn.đ
2
Tổng số lao động
Người
3
Lợi nhuận sau thuế
Nghìn.đ
4
Nộp ngân sách
Nghìn.đ
5
Thu nhập BQ 1 lao động (V)
Nghìn
đồng
3.854.664
232
4.768.680
6.932.531
43,9%
2.163.851
Tăng, giảm
%
45,3%
130
15.210
364.885
247.217
349.675
232%
- 117.668
- 32%
131.562
378.151
455.504
246.589
187%
77.352
2,4%
479
685
700
206
43%
21
- 102
23,7%
Số tuyệt đối
130
Nguồn: Phòng kế tốn tài chính
Hồng Việt Hưng
914.015
%
15
0
2,2%
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong những năm gần đây nhu cầu đi lại của nhân dân có nhiều biến động
cùng với nó là sự cạnh tranh quyết liệt của lực lượng vận tải tư nhân và các loại
hình vận tải khác cho nên việc khai thác vận chuyển vận tải là rất khó khăn, khi
nhận biết được rằng sản lượng vận tải là một yếu tố có ý nghĩa sống còn đến
KIL
OB
OO
KS
.CO
nhiệm vụ kinh doanh vận tải nói riêng và kết quả hoạt động kinh doanh của tồn
Cơng ty nói chung. Do vậy Cơng ty đã và đang đầu tư trang thiết bị vận tải để
khai thác tối đa nhu cầu của hành khách.
1. Doanh thu
Doanh thu là một trong những chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Cơng ty sau khi cổ phần hố.
- Qua bảng biểu kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty cho thấy: doanh
thu năm sau tăng cao hơn năm trước. Doanh thu năm 2003 là 3.854.164 nghìn đồng
đến năm 2004 là 4.768.680 nghìn đồng tăng so với năm 2003 là 23,7%. Cho đến
năm 2005 với chủ trương chính sách đúng đắn của lãnh đạo cùng với tập thể cơng
nhân viên trong tồn Cơng ty đi vào hoạt động vượt kế hoạch (từ 4.768.680 nghìn
đồng năm 2004 lên 6.932.531 nghìn đồng năm 2005, tăng 45,3%).
2. Lợi nhuận
So với các chỉ tiêu doanh thu năm sau cao hơn năm trước thì lợi nhuận lại
có sự chênh lệch nhau. Năm 2003 lợi nhuận là 15.210 nghìn đồng thì đến năm
2004 tăng vọt lên đến 364.885 nghìn đồng tăng hơn năm 2003 là 349.675, nghìn
đồng tăng đến 232%. Sự tăng vọt này là do cuối năm 2004 Cơng ty đầu tư trang
thiết bị mới, phục vụ đi lại cuối năm của nhân dân hai tỉnh Hải Dương và Hưng
n và số lượng phương tiện hoạt động của Cơng ty đến đầu năm 2004 một số
đã hết khấu hao nên Cơng ty bắt đầu mua sắm phương tiện kinh doanh mới vào
cuối năm 2004 đến 2005 thì đến năm 2005 lợi nhuận chỉ còn là 247.217 nghìn
đồng. Giảm so với năm 2004 là 117.688 nghìn đồng. giảm xuống 32%. Sự giảm
sút về lợi nhuận này là do khấu hao về phương tiện vận tải mới đầu tư, trả nợ
vay vốn ngân hàng, mở rộng đầu tư, chi phí về các dịch vụ mới.
Điều này cho thấy khi gặp phải điều kiện khách quan mang lại, Cơng ty
đã tiến hành điều chỉnh quy mơ tổ chức sản xuất để phù hợp với thực tế- cho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thy Cụng ty t khi c phn hoỏ Cụng ty nng ng hn t ch v hot ng sn
xut kinh doanh ca mỡnh trong nn kinh t th trng.
3. Lao ng
Sau khi gp phi nhng thay i v quy nh c phn hoỏ ca Chớnh ph
KIL
OB
OO
KS
.CO
v Nh nc, mt s tỏc ng khụng nh ca th trng
Tng s lao ng ca Cụng ty nm 2003 l 232 thỡ n u nm 2004 ch
cũn 130 ngi, gim 102 ngi, gim n 43,9%. Nm 2005 s lao ng vn n
nh 130 ngi. S iu chnh nhõn s ca Cụng ty "ỳng ngi, ỳng vic" l
mt gii phỏp gim bt v khụng cũn lao ng d tha v thay vo ú lm tng
thu nhp ca cỏn b cụng nhõn viờn trc tip sn xut nờn i sng c nõng cao,
nh mc thu nhp ngy cng tng.
4. Thu nhp
C phn hoỏ l lỳc ngi lao ng lm ch Cụng ty v lm vic cho mỡnh ó
to iu kin cho hot ng sn xut kinh doanh ngy cng phỏt trin.
Nm 2003 thu nhp bỡnh quõn ca cỏn b cụng nhõn viờn trung bỡnh l
479.000/ngi, nhng sau cuc cỏch mng v nhõn s thỡ thu nhp bỡnh quõn
ca cỏn b cụng nhõn viờn tng n 685.000/ngi nm 2004 tng hn so vi
nm 2003 l 206.000 tng 43%. Nm 2005 thu nhp bỡnh quõn l
700.000/ngi tng so vi nm trc l 15.000/ngi, tng 2,2%. Qua bng
s liu cho thy Cụng ty sau khi iu chnh quy mụ, t chc sn xut thỡ tin
lng bỡnh quõn ca cỏn b cụng nhõn viờn ngy cng tng, nm sau cao hn
nm trc, i sng lao ng c nõng cao rừ rt, ngy cng ci thin, n nh
i vo sn xut.
5. Np ngõn sỏch
K t khi c phn hoỏ, Cụng ty luụn chp hnh y ngha v np ngõn
sỏch Nh nc v vt mc k hoch c giao. S liu trờn cho thy nm 2004
l 378.151nghỡn ng, nm 2003 l 131.562 nghỡn ng. Nm 2004 tng so vi
nm 2002 l 246.589 nghỡn ng chim 187%. n nm 2005 ch tiờu np ngõn
sỏch cng tng hn so vi nm 2004, tng t 378.151 nghỡn ng lờn 455.504
nghỡn ng tng 77,352% chim 20,4% cho thy hot ng sn xut ca Cụng ty
ngy mt phỏt trin. Do vy Cụng ty thc hin ỳng ngha v i vi Nh nc.
KIL
OB
OO
KS
.CO
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN III
BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ VIỆC CỔ PHẦN HỐ TẠI
CƠNG TY Ơ TƠ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HẢI HƯNG
KIL
OB
OO
KS
.CO
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
Từ khi Cơng ty cổ phần đi vào hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Cơng ty ngày một nâng cao.
Nhằm mục tiêu đổi mới cơ cấu quản lý và phương thức sản xuất kinh
doanh sao cho phù hợp với điều kiện kinh tế thị trường, Ban lãnh đạo Cơng ty
đã bổ sung thêm một số chính sách cho phù hợp với tình hình nhiệm vụ của từng
đơn vị kinh doanh.
1. Về vận tải
Củng cố chất lượng vận tải hiện có, giữ vững các hoạt động vận tải nhằm
ổn định mặt bằng chung của Cơng ty. Việc đầu tư thêm phương tiện mới để
nâng cao năng lực vận tải phải được cân nhắc, lựa chọn chi tiết, xét đến năng lực
cung và cầu, mức thấp nhất và tổn thất khi xảy ra mất an tồn kỹ thuật, mất an
tồn giao thơng.
Phải mở rộng, tăng cường cơng tác phục vụ khác hàng, khai thác vận
chuyển hàng hố, gây dựng thương hiệu bằng phương tiện vận tải và chất lượng
phục vụ, makerting trực tiếp với khách hàng tạo lợi thế cạnh tranh, làm tăng
thêm thị phần.
2. Về sửa chữa và bảo dưỡng
Muốn nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh phải tập trung chỉ đạo,
lãnh đạo các đơn vị sản xuất:
Sắp xếp, tổ chức kiện tồn bộ máy quản lý từ xí nghiệp đến tổ thợ, nâng
cao trình độ nhân thức của từng thành viên về chun mơn kỹ thuật và khả năng
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Mở rộng thêm dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng, xe
gia đình, xe chun dùng cho tập thể và cá nhân, mở các đại lý phụ tùng của
ngành vận tải phục vụ tại khu vực.
- Nghiên cứu quy hoạch lại mặt bằng xưởng sửa chữa, huy động vốn
trong và ngồi doanh nghiệp, đầu tư trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu của
cán bộ cơng nhân viên lái xe và ngồi doanh nghiệp.