MARKETING CĂN BẢN
CHỦ ĐỀ:
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Nội dung chính của chương
Quy trình xác định giá
Các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định về giá
Những vấn đề
chung về giá
Giá là gì? Bản
chất của giá
là như thế
nào?
Giá cả trong kinh doanh: là giá
cả thị trường, được hình thành do
tác động của cung và cầu, do sự
thỏa thuận giữa người mua và
người bán.
DD
ướ
i góc
độđcộủacủ
ngaườ
mua
ướ
i góc
ngiườ
i bán
là khoản
tiền
phảihóa,
trả cho
giágiácủa
một loại
hàng
dịch
người bán để được quyền sở
vụ là khoản thu nhập mà người
hữu, sử dụng một hàng hóa hay
bán nhận được từ việc tiêu thụ
dịch vụ nhất định
hàng hóa, dịch vụ đó.
Các nhân tố
Các nhân tố
bên trong
bên ngoài
Những nhân tố
Các mục tiêu marketing
Marketing mix
Chi phí
Các nhân tố khác
Đặc điểm của thị
ảnh hưởng đến
trường và cầu
việc định giá
Bản chất và cơ cấu
cạnh tranh
Các nhân tố khác
Đặc điểm thị trường và cầu
Nhân tố bên
ngoài
Bản chất và cơ cấu cạnh tranh
Các nhân tố khác
Đặc điểm thị trường và cầu
Giá càng cao thì chất lượng càng cao .
Độ co giãn của cầu
a, Mối quan hệ giữa cầu và giá
Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự co giãn của cầu theo giá
theo giá
Các
•
Xu hướng hoài nghi về mức giá của doanh nghiệp so với chất lượng sản phẩm khi họ
không có đủ thông tin.
yếu tố
tâm lý
của
khách hàng
Xu hướng so sánh giá giữa các sản phẩm cùng loại của các đối thủ cạnh tranh
Hiệu
Hiệu
Hiệu
Hiệu
ứng giá
Chi phí
ứng
ứng
ứng
trị, giá
chuyển đổi
ngân
chia sẻ
công
sách
chi phí
bằng
Hiệu
ứng tồn
kho
Giá tâm lý: Khách hàng cho rằng giá 299.900 đồng rẻ hơn nhiều so với giá 300.000
cả
đồng! Do đó họ dễ chấp nhận mua sản phẩm với mức giá 299.900 đồng hơn mặc dù
thực chất 2 mức giá đó chênh nhau không đáng kể.
Bản chất và cơ cấu cạnh tranh
ẢnhHình
hưởng
của
thái thị trường
cấu trúc
cạnhnhóm
độc quyền
Tương quan so sánh giá thành doanh nghiệp và đối
Hình thái thị trường
thủ
cạnh tranh thuần
túy
tranh tới quyết
định giá
Mối quan hệ giữa giá và chất lượng sản phẩm của
Hình thái thị trường
đối thủ
doanh nghiệp đang kinh
doanh
Hình thái thị trường
có độc quyền
Hình thái thị
Phản ứng của đối thủ cạnh tranh về giá
trường độc quyền
thuần túy
Yếu tố khác
Môi trường
Phản ứng của chính phủ
Mục tiêu
Marketing mix
marketing
Nhân tố bên
trong
Nhân tố khác
Chi phí sản xuất
Mục tiêu marketing
Tối đa hóa chất lượngMột
sản số mục tiêu khác
Tối
Anđa
toàn
hóađầu
trong
lợi nhuận
hiện
doanh
hành
Dẫn
vềkinh
thị phần
phẩm
Định giá ưu đãi để
Định giá thấp để ngăn
Định giá ngang bằng
tìm kiếm sự hợp tác
chặn đối thủ
để ổn thị trường
của các bên liên
quan
Marketing Mix
Chiến lược định vị
Lựa chọn 4P
Quyết định về giá
Giá và 3 P khác phải có sự đồng bộ và hỗ trợ lẫn nhau để thực hiện được
chiến lược định vị và mục tiêu đã chọn
Chi phí
Khoảng cách giữa giá và chi phí là lợi nhuận hoặc lỗ
Chi phí là yếu tố quyết định giới hạn thấp nhất của giá
Khi doanh nghiệp kiểm soát được chi phí, xác định lãi/lỗ từng loại
sản phẩm => chủ động thay đổi giá
Các nhân tố khác
Đặc tính của sản phẩm:
Tính độc đáo
Tính thời vụ
Tính đồng nhất
Tính dễ hỏng
……….
Các giai đoạn chu
kỳ sống sản phẩm
Quy trình định giá
gồm những bước
nào?
Xác định mục
Xác định cầu thị
Xác định chi phí sản
tiêu định giá
trường mục tiêu
xuất
Lựa chọn mức giá
Lựa chọn phương
Phân tích giá và sản
cụ thể
pháp định giá
phẩm của đối thủ
Gia tăng khối lượng bán
Tăng doanh
số
Thâm nhập thị trường mới
Xác
định
mục
tiêu
Tăng lợi
Tối đa hóa lợi nhuận
nhuận
Đạt lợi nhuận mục tiêu
định giá
Cạnh tranh không qua giá cả
Giữ thế ổn
định
Chấp nhận giá cạnh tranh
Số lượng khách hàng tiềm năng
Xác định tổng
Mức tiêu thụ mong muốn
cầu
Xác định
Sức mua và kế hoạch phân bổ ngân sách trong chi tiêu
Qd = n.q.p
cầu thị
trường mục
Dựa vào kinh nghiệm và các số liệu lịch sử về mối quan hệ
tiêu
giữa giá và cầu đã thu thập được
Xác định hệ số
co giãn của cầu
Qua điều tra, phỏng vấn khách hàng mục tiêu.
Ed = (ΔQ/Q)/(ΔP/P)
Là toàn bộ chi phí chi cho các đầu vào cố định. Nó không thay đổi theo mức độ sản
xuất hay doanh số bán.
Tổng chi phí cố
Xác định
chi phí
sản xuất
định (FC)
dụ: chi phí nhà xưởng, máy móc thiết bị, tiền
Phân biệt chi phí vàVí giá
thành:
Chi phí: TC = FC + VC
Giá thành: AC = FC/Q + VC/Q
lương cho cán bộ quản lý,…
Nhưng nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì chi phí cố định (AFC) là một đại lượng
biến đổi, có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với khối lượng sản xuất
Khả năng cắt giảm giá thành: Doanh nghiệp có cơ hội hạ
thấp giá thành đơn vị sản phẩm bằng hiệu ứng đường cong
kinh nghiệm: khi gia tăng khối lượng sản xuất, kinh nghiệm
sản xuất được tích lũy hoặc có các nỗ lực hạ thấp chi phí (tiết
toànlao
bộ các
loại chi phí chi cho các đầu vào biến đổi. Nó thay đổi cùng với sản
kiệm vật tư, tăng năngLàsuất
động,…).
Tổng chi phí
biến đổi (VC)
lượng sản xuất.
Ví dụ: chi phí nguyên vật liệu, tiền lương cho công nhân sản xuất,…
Nhưng nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì chi phí biến đổi (AVC) là một hằng số.
Thu thập các thông tin về giá thành, giá bán, chất lượng và những đặc tính khác của
sản phẩm cạnh tranh; thái độ của khách hàng về tương quan giá và sản phẩm của đối
Những nhiệm vụ
thủ cạnh tranh
cơ bản cần thực
Phân tích
hiện.
giá và sản
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu trong chính sách giá của đối thủ cạnh tranh
Xác định phạm vi, mức độ và tính chất phản ứng về giá của đối thủ cạnh tranh .
phẩm của
đối thủ
Cử nhân viên của mình đóng vai khách hàng bí mật đến mua sản phẩm của các đối thủ
Để làm được điều
cạnh tranh để tìm hiểu sản phẩm của họ.
này, công ty có thể
sử dụng các phương
pháp
Phỏng vấn khách hàng của các đối thủ cạnh tranh để biết đánh giá của họ về chất lượng
và giá cả của các đối thủ
Điều tra để tìm hiểu công nghệ, bí quyết của các đối thủ .
Lựa chọn phương pháp định giá
Giá quá cao
Cảm nhận của
khách hàng
giá
Giá của đối thủ
Chi phí sản phẩm
cạnh tranh giá
Giá quá thấp
Định giá dựa vào chi phí
a) Phương
pháp cộng
vàovốn
giá: thành
Phương
pháplãi
hòa
b) Phương pháp định giá theo lợi nhuận mục tiêu và phương pháp hòa vốn
Ví dụ:
Ưu điểm
Doanh
có số
liệu có
như
sau:
∑ Chi
cố kiến
định
Vínghiệp
dụ
: Doanh
nghiệp
cáckiến
chỉ=tiêu
phísản
và phẩm
dự
kiến
mức
tiêu thụ như sau:
Ví
Giá
dự
Giáchi
thành
+ phí
lãi
dự
Đơn
giản,
dễ
tính
toán
dụ:
Khối
lượng
hòa
vốn
Chi
phí
biến
đổi:
10.000
đ/1 mục
sp tiêu:
=
Chi
phí
biến
đổi:
10.000
đnhuận
Định
giá
theo
lợi
Doanh
nghiệp
có
số
liệu
như
sau:
Không
cần thay đổi giá khi cầu thay đổi
Ưu điểm:
chi
phí phí
cố
300.000.000
đ chi phí (m)Giá – Chi phí biến đổi đơn vị
Tổng
chi
cố
định:
300
triệu
Nếu
lãibiến
tính
theođịnh:
tỷ suất
lợi
nhuận
trên
Tổng
Chi
phí
đổi:
10.000
đ/1
sp
phương
pháp
này
định
giá
trên
cơ sở
đảm
tỷ suất
mục
tiêu trên
đầu
Côngphép
bằngdoanh
cho cảnghiệp
ngườixem
muaxét
và người
bángiábảo
Cho
các
mức
khác
nhaulợi
vànhuận
ước tính
những
ảnh vốn
hưởng
lượng
sản phẩm
dự kiến
tiêu
SP
Số
lượng
phẩm
kiếnthụ:
tiêu50.000
thụ: 50.000
sp
Số
Tổng
chi phí sản
cố định:
300dựtriệu
tư
(ROI)
NếuthểĐTCT
áp dụng
thì thị
trường
có
có củacũng
chúng
đến
khối
lượng
tiêusẽ
thụổnvàđịnh
lợi nhuận.
Giá dự kiến = Giá thành sản phẩm x (1 + m)
Tính
mức
giá
dự
kiến:
SốVốn
lượng
sảntư:
phẩm
kiến tiêu thụ: 50.000 sp
đầu
1 tỷdựđồng
Cho
phép
gianlàđể
đạttrên
được
hòa
vốn”.
Nhược
điểm
:kiếnkhoảng
mức
lãidự
dựbáo
của nhà thời
sản xuất
25%
chi “điểm
phí trung
bình
hay giá thành?
Nếu
Vốn
đầu
tư:
1
tỷ
đồng
ROI: 20%
∑ Chi
định
∑Lợi nhuận
mục tiêu
Nếu
lãitrên
tính
theophí
tỷcố
suất
lợi+nhuận
trên doanh
thu (n)
Nếu
mức
lãi
dự
kiến
là
20%
giá
bán?
Bỏ
qua
sự
ảnh
hưởng
của
cầu
và
nhận
thức
của
KH
Khối
lượg
đạt
LNMT
Nhược
điểm:
ROI:
20%
Tính giá theo lợi nhuận
= mục tiêu?
Khó giá
dung
hòa
sự
tranh
trênphẩm
thị trường
Xem
Tính
đạthưởng
lợi cạnh
nhuận
mục
tiêu?
nhẹbán
của
giánhuận
sản
cạnh
tranh.
Giá
= ảnh
CP
đơn
vị +
Lợi
mong
muốn
vốn
tư/
Số lượng tiêu thụ
Giá
– trên
Chi
biếnđầu
Giá dự kiến
= Giá thành
sảnphí
phẩm
/ đổi
(1 -đơn
n) vị
Tính
lượng hòa vốn?
Chưasản
tính
đến độ co giãn của cầu đối với giá.
Nếu giá bán tăng 2000
tính= sản
bánđổi
đạt +lợiChi
nhuận
tiêu? đvsp
Giáđ/sp,
thành
Chilượng
phí biến
phí mục
cố định/Số
Định giá theo giá trị cảm nhận
Im lặng là vàng.
Edison
phát số
minh
một dụng
cụđịnh
điện tử,
ôngtheo
muốn giá
bán phát
minh này
với giá
3.000
USD,hàng
và tự nhủ
Một
cách
thức
trị
cảm
nhận
của
khách
: nếu các thương gia chỉ trả 2.000 USD
Các
bước
tiến
hànhgiá
định
giá
theo
giá
trị
cảm
nhận:
được. Lúc gặp nhau, họ hỏi ông về giá cả, Edison lúng túng không biết phải nói như thế nào. Một người trong số họ đành phải bắt đầu
cũng
Khảo sát thị trường.
trước: Xây dựng khái niệm sản phẩm cho thị trường mục tiêu với chất lượng và giá cả dự kiến cụ thể.
Địnhtôigiá
tâm
- Chúng
không
trả lý.
cao
đâu, ông
nghĩ
sao vớimuốn
cái giá theo
40.000mức
USD.giá dự kiến.
Dự kiến
khối
lượng
bán
mong
Phản
giá
lẻ (99.000
thay vì 100.000)
hồikiến
từ khách
Định
Dự
công hàng.
suất cần thiết của nhà máy, vốn đầu tư và xác định chi phí sản xuất sản phẩm.
MộtChiết
người đo
lực đang
hướng
dẫn nhân
viên 80.000,
mới cách tính
tiền khách
hàng...
giáthịtâm
lý (giá
mong
muốn
doanh
nghiệp
đưa ra mức giá 100.000 và thực hiện giảm giá 20%)
Xác định lợi nhuận theo mức chi phí và giá dự kiến.
"Khi anh đang điều chỉnh mắt kính, nếu khách hỏi anh là mất bao nhiêu tiền, anh nói rằng "125$"...
Xây dựng thương hiệu (thuốc, sữa).
Khẳng định mức giá dự kiến đem lại lợi nhuận mục tiêu cho doanh nghiệp và lợi ích thỏa đáng cho khách hàng.
Nếu mắt anh ta không chớp, nói, "Cho gọng, và các thấu kính sẽ là 75$"... Nếu mắt anh ta vẫn tiếp tục không chớp, anh nói thêm..."Mỗi
chiếc".