Công nghệ xử lý lún vệt bánh xe đường lát nhựa đường
Giới thiệu công nghệ và giải pháp phòng chống lún đường
Mục lục
I. Giới thiệu công nghệ của Ilwon Tech
II. Giải pháp áp dụng công nghệ chống lún vệt bánh xe trên
đường rải nhựa đường và gia cố nền đường
III. Nghiên cứu và phát triển công nghệ
I. Giới thiệu công nghệ của Ilwon Tech
• Giải pháp GPCON
1. Giải pháp GPCON
1) Khái quát
• GPCON: Là công nghệ sử dụng áp lực căng nở của Polyurethan cường độ cao, có
tác dụng cân bằng, gia cố và phục hồi tính ổng đinh cho lớp nền đất yếu như: cấu
trúc bê tông, đê chắn quy mô lớn...
• Vật liệu lấp đầy trong công nghệ GPCON nếu được tiếp xúc với không khí sẽ nở
ra đẩy nước hoặc lỗ hổng trong đất ra ngoài
lấp đầy không gian và được nén
chặt
Tăng sức chịu tải và cường độ cắt của nền đất
• Độ căng nở có thể lên đến hơn 20-30 lần tùy thuộc vào lượng chất dẫn vào, gia cố
nền đất với áp lực căng (50-1000 tấn/m2)
2) Nguyên lý của GPCON
GPCON
chất A
GPCON
chất B
Chất GPCON có tính
trương nở nhanh chóng
Họng dẫn
Thiết bị
Dẫn chất
Thiết bị
Dẫn chất
Tấm bêtong
Sự trương nở của
vật liệu dẫn vào
Lỗ hổng
3) Giãn nở dựa vào việc dẫn GPCON
Súng dẫn GPCON
Bán kinh dẫn tối đa: 4m
Bê tông móng/Nền
Độ sâu đào tối đa: 1.5m
Ống dùng để dẫn chất (12mm)
Độ sâu dẫn vật liệu tối đa:
2m
Nền đất yếu
Sự trương nở của vật liệu
dẫn tối đa: 1-1.5m
Vật liệu GPCON có
độ trương nở
Sơ đồ gia cố지반보강도
nền của GPCON
GPCON
Có thể thi깊이
công
4.5m~5m
từ 4-4.5 m
시공가능
4) Sơ đồ mặt cắt gia cố với GPCON
Ống dẫn
Vật liệu có tính
trương nở nhanh chóng
Lỗ hổng
Nước ngầm
5) Phục hồi tấm bê tông bằng công nghệ dẫn đổ GPCON
Tấm bê
tông
Tấm bê tông
Tấm bê tông
Vật liệu GPCON có
tính trương nở
Trước khi phục hồi
Sau khi phục hồi
Tấm bê tông
6) Phương pháp thi công
Khoan lỗ (16mm)
Hoàn thiện công tác phục hồi
Đặt ống
Đưa chất dẫn GPCON
2. Đặc trưng của GPCON
1) Cường độ nén dựa vào lượng chất dẫn trong công nghệ GPCON
C ườ ng đồ nén c ủa c h ất d ẫn GPC ON
160
140
C ườ ng độ nén to n/m^2
120
100
73.3
80
60
40
20
0
136.5
L ượ ng d ẫn,kg/m^3
Lần 1: Cường độ nén (Chất dẫn GPCON) 82.6 kg/m3: 73.3 ton/m2
Lần 1: Cường độ nén (Chất dẫn GPCON) = 126.4kg/m3 136.5 ton/m2
☞ Tăng Cường độ nén dựa vào lượng chất dẫn trong công nghệ GPCON
Cường độ căng (kg/cm2)
Cường độ căng (kg/cm2)
2) Mức độ thay đổi cường độ nén theo thời gian của công nghệ GPCON(KICT,2008)
1 Ngày
7 Ngày
14 Ngày
28 Ngày
Li độ (mm)
56 Ngày
Tuổi thọ vật liệu
• Có sự biến đổi về cường độ nén trong thời gian ngắn của vật liệu GPCON theo thời gian
nhưng về lâu dài gần như không có sự biến đổi vì vậy có thể coi cường độ nén là vĩnh cửu
Cường độ căng (kg/cm2)
Cường độ căng (kg/cm2)
3) Mức độ thay đổi cường độ căng theo thời gian của công nghệ GPCON(KICT,2008)
Li độ (mm)
Tuổi thọ vật liệu
• Cường độ căng của vật liệu GPCON không biến đổi theo thời gian.
4) Mức độ thay đổi cường độ nén theo sự thay đổi nhiệt độ của vật liệu GPCON(KICT,2008)
Cường độ
nén (kg/cm2)
Cường độ
nén
(kg/cm2
Phân loại
Cường độ
căng (kg/cm2)
Nhiệt độ
Không có sự thay đổi cường độ nén do biến đổi nhiệt độ của vật liệu GPCON theo kết quả thí nghiệm
5) Mức độ thay đổi cường độ nén theo sự thay đổi mật độ của vật liệu GPCON(KICT, 2008)
Cường độ
Nén1 trục
Mật độ (kg/cm2)
Cường độ
căng (kg/cm2)
Mật độ
Theo kết quả thí nghiệm, Cường độ nén và mật độ của vật liệu GPCON tăng tỷ lệ thuận
(Khi mật độ tăng 2 lần thì cường độ nén tăng 3 lần)
6) Đo độ rung theo tải trọng lặp lại(KICT,2008)
Kết quả đo độ rung theo tải trọng lặp lại (Số lần lặp lại: 2000 lần, Tốc độ 3Hz
Tải trọng lặp lại
Độ rung
….
Độ rung
….
Độ rung
Của bê tông
• Vật liệu GPCON theo kết quả đo độ rung dựa vào tải trọng lặp lại giảm hơn 10 lần so với bê tông đồng
thời không có sự co ngót lại do tải trọng lặp lại
7) Kiểm tra độ ô nhiễm đất(KICT,2008)
Hỗn hợp đất
Silic
Tiêu chuẩn về nguy cơ ô nhiễm đất
• Căn cứ vào phương pháp kiểm tra độ ô nhiễm
đất, tiến hành kiểm tra mức độ tách rửa
Kết quả
• Kiểm tra so sánh hỗn hợp đất sau khi dẫn chất
với cát trước khi dẫn chất
• Vật liệu GPCON theo kết quả kiểm tra
không có tác hại về môi trường
Hạng mục thí nghiệm
8) Phản ứng giữa vật liệu GPCON với nước
Trước khi thí nghiệm
Trương nở không phản ứng
với nước
Dẫn chất vào nước
Ngừng trương nở
Vật liệu trương nở trong nước
Không phản ứng với nước
Và kết thúc quá trình trương nở
3. Công trình sử dụng GPCON
1) Đường cao tốc, cảng, đường sắt, sân bay, cầu
• Kè đê, đập, kênh mương, kè hồ chứa nước, kè bùn, ống cống, đường thủy
2) Khu dân cư, thương mại
• Nhà ở, nhà máy, tòa nhà, bãi đỗ xe…
3) Công nghiệp
• Dầu khí, nhà máy hóa chất, bể chứa lớn, nhà máy đóng tàu
4. So sánh với công nghệ hiện tại
Phân loại
Vật liệu
sử dụng
Phương pháp kích bằng vữa xi măng
GPCON
• Chất tăng cường nền đất với các hạt siêu mịn, chất
dưỡng nghỉ, xi măng phụ gia,,,
• Polyurethane mật độ cao
Thời gian
hóa cứng
• Trên 3h
• 15 phút
Hạn chế
lưu thông
• 3~4 ngày
• 1 ngày
Trình tự
thi công
① Đào lỗ
② Dẫn chất
① Đào lỗ
② Dẫn chất
Ưu điểm
• Khả năng thẩm thấu tốt do sử dụng các hạt siêu mịn
• Có khả năng lấp đầy phần nền dưới của đường
• Thi công phun vữa trên diện rộng nên có khả năng
tăng sức chịu nén cân bằng
• Không phản ứng với nước
• Trọng lượng nhẹ bằng 1/10 trọng lượng đơn vị của
xi măng.
• Trọng lượng đơn vị nhỏ
• Tính khả thi trong thi công không liên quan đến hệ
số thấm/
• Thời gian thi công ngắn
Nhược điểm
• Sự co ngót của xi măng sau khi dẫn nhập
• Khó điều chỉnh lượng dẫn nhập và thời gian dưỡng.
• Thời gian dưỡng của xi măng dài
• Khó thi công trong không gian hẹp
• Trọng lượng đơn vị: 2.3Ton/m3
• Tính khả thi thấp khi thi công trên nền đất có hệ số
thấm cao
• Ảnh hưởng đến các công trình lân cận
• Cần trình độ nhất định của người thi công
• Giá thành cao
2) Ưu điểm của GPCON
•Tính không thấm (Không phản ứng với nước)
•Không ảnh hưởng đến công trình lân cận, có khả năng thi công trong vòng 24h(Thời gian hóa cứng của vật
liệu:15 phút)
• Không ô nhiễm môi trường do sử dụng các vật liệu thân thiện môi trường.
• Không có hiện tượng co ngót, trương nở, nhiệt hóa vĩnh viễn sau khi dẫn nhập vật liệu.
• Có khả năng phục hồi chính xác
• Có thể thi công trong không gian hẹp (đường ống, tầng hầm)
• Không chịu ảnh hưởng về nhiệt độ theo thời điểm thi công (Đông-hè, Đông)
• Có tác dụng chống rung và cân bằng
• Có khả năng kiểm soát chính xác lượng và phạm vi dẫn nhập vật liệu
5. Ví dụ thi công
Trước khi thi công
Lún 38mm
Đổ GPCON
Hoàn thiện
Lắp đường ống
Tháo bỏ ống và thu dọn hiện trường
2) Gia cố khu vực có hố lún do lún nền
Khu vực lún
Chụp cận cảnh chỗ lún
Khoan lỗ
Lắp ống phun chất
Trước khi gia cố
Sau khi gia cố
3)Thi công gia cố nền các khu vực công cộng
• Mục đích thi công: Trong quá trình sử dụng có nhiều vấn đề phát sinh do hiện tượng lún, sử lý gia cố nền
bằng GPCON để đảm bảo tính ổn định của công trình
Khoan lỗ (16mm x 1m)
Khoan lỗ (16mm x 1m)
Đang gia cố
Đang gia cố
Khoan lỗ (16mm x 1m)
Đo đạt sau thi công
Đang gia cố
4) Thi công gia cố nền phần hầm ống tàu điện ngầm
• Mục đích thi công: Gia cố nền do đường hầm lún và đảm bảo mức độ cân bằng
Độ dày bê tông
Phần
hang
공동
Cốt thép
Khảo sát phần ngầm qua thiết bị khảo sát GPR trước khi thi công
Độ dày bê tông
공동hang
Phần
Cốt thép
Khảo sát phần ngầm qua thiết bị khảo sát GPR sau khi thi công
5)Thi công gia cố nền móng trạm biến áp
• Mục đích thi công : Do hiện tượng lún nền trạm biến áp tạo ra nguy cơ gián đoạn sản xuất ở nhà máy =>
ngăn chặn tình trạng lún thêm thông qua việc gia cố nền
Toàn cảnh trước khi thi công
Đang khắc phục
Kiểm tra phần hang ngầm
Khoan lỗ (16mm)
Đang gia cố xung quanh
Đo đạt sau khi gia cố
6) Thi công phục hồi lún đường ray của Samho Heavy Industries
• Mục đích thi công : Do sức chịu tải khi lắp đường ray bị suy giảm nên 3 tháng sau khi thi công đã bị lún
4cm, sử dụng GPCON, đắp 4m và phần dưới là tầng lầy
Toàn cảnh hiện trường
Mức độ lún trước khi thi công (4cm)
Đang khắc phuc lún
Đang khắc phuc (2cm)
Sau khi khắc phục 4 cm
Hoàn thành
7) Thi công gia cố nền khu xe tải trọng 450 tấn tại Huyndai Heavy Industry
• Mục đích thi công : Sau khi hoàn công, phần ray lún liên tục 2mm/tuần=> Thi công gia cố nền
Toàn cảnh hiện trường
Khoan lỗ (16mmx1mm)
Đang gia cố nền
Khoan lỗ (16mmx1mm)
Đang gia cố nền
Đang gia cố nền