Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

khảo sát sự kháng kháng sinh của pseudomonas aeruginosa phân lập được trên bệnh phẩm tại viện pasteur tp hồ chí minh từ tháng 01đến6 tháng đầu năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Hoàng Doãn Cảnh

KHẢO SÁT SỰ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA
PSEUDOMONAS AERUGINOSA PHÂN LẬP
ĐƯỢC TRÊN BỆNH PHẨM TẠI VIỆN PASTEUR
TP. HỒ CHÍ MINH TỪ THÁNG 01- 06/2014

LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC

\

Thành phố Hồ Chí Minh – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Hoàng Doãn Cảnh

KHẢO SÁT SỰ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA
PSEUDOMONAS AERUGINOSA PHÂN LẬP
ĐƯỢC TRÊN BỆNH PHẨM TẠI VIỆN PASTEUR
TP. HỒ CHÍ MINH TỪ THÁNG 01- 06/2014

Chuyên ngành: Vi sinh vật học
Mã số: 60 42 01 07
LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS.BS. CAO HỮU NGHĨA
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu và
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.

Tác giả


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của quý Thầy cô, Anh Chị,
các bạn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến:
TS.BS. CAO HỮU NGHĨA – người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tâm
hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian
tôi thực hiện luận văn.
Ban Giám Hiệu trường ĐHSP cùng quý thầy cô trường ĐHSP Thành phố Hồ
Chí Minh đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức, tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi trong việc học tập và nghiên cứu.
Ban Giám đốc Viện Pasteur TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực
hiện khóa luận tốt nghiệp.
Chị Lê Vũ Ngọc Lan, Anh Uông Nguyễn Đức Ninh, các Cô, Anh Chị phòng
Vi sinh Bệnh Phẩm khoa LAM, viện Pasteur TP.Hồ Chí Minh đã tận tình dạy
bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Các bạn sinh viên thực tập và các bạn trong lớp đã luôn giúp đỡ tôi, chia sẽ và
động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Gia đình luôn là điểm tựa vững chắc, là nguồn động viên và khích lệ to lớn

cho tôi trong suốt thời gian học tập.

Tác giả


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan

MỤC LỤC ............................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................. 4
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC HÌNH - SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ ................................................ 7
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 9
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 9
2. Mục tiêu đề tài........................................................................................................ 10
3. Nhiệm vụ của đề tài ............................................................................................... 10
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 11
5. Thời gian, địa điểm thực hiện đề tài ...................................................................... 11

Chương 1: TỔNG QUAN .................................................................................. 12
1.1. Một số nét về vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa .............................................. 12
1.1.1. Đặc tính và phân loại .................................................................................... 12
1.1.2. Độc lực và khả năng gây bệnh ..................................................................... 16
1.2. Nhiễm trùng bệnh viện........................................................................................ 18
1.2.1. Khái niệm nhiễm trùng bệnh viện ................................................................ 18
1.2.2. Các tác nhân gây nhiễm trùng bệnh viện ..................................................... 18
1.2.3. Pseudomonas aeruginosa gây nhiễm trùng bệnh viện .................................. 19

1



1.3. Kháng sinh .......................................................................................................... 19
1.3.1. Khái niệm ..................................................................................................... 19
1.3.2. Phân loại ....................................................................................................... 19
1.3.3. Kháng sinh Carbapenem và enzyme carbapenemase ................................... 22
1.3.4. Cơ chế tác động của kháng sinh ................................................................... 26
1.3.5. Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn .......................................................... 29
1.4. Sơ lược tình hình nghiên cứu sự kháng kháng sinh của Pseudomonas aeruginosa
trên thế giới và trong nước ......................................................................................... 37
1.4.1. Trong nước ................................................................................................... 37
1.4.2. Trên thế giới ................................................................................................. 39

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 42
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu....................................................................... 43
2.2. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 43
2.2.1. Đối tượng ...................................................................................................... 43
2.2.2. Cỡ mẫu.......................................................................................................... 43
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 43
2.3.1. Vật liệu ......................................................................................................... 43
2.3.2. Phương pháp thực hiện ................................................................................. 47

Chương 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN............................................................ 66
3.1. Đặc tính bệnh nhân ............................................................................................. 66
3.1.1 Đặc tính về bệnh nhân nhiễm Pseudomonas aeruginosa theo giới tính ........ 66
3.1.2. Đặc tính về bệnh nhân nhiễm Pseudomonas aeruginosa theo độ tuổi ......... 67

2



3.2. Sự phân bố của Pseudomonas aeruginosa trong bệnh phẩm .............................. 69
3.3. Khảo sát mức độ kháng kháng sinh của Pseudomonas aeruginosa .................... 71
3.4. Các chủng sản xuất carbapenemase được sàng lọc nhanh theo phương pháp
Hodge test .................................................................................................................. 75
3.5. Một số gene mã hóa enzyme carbapenemase được phát hiện ở Pseudomonas
aeruginosa .................................................................................................................. 77
3.5.1. Gene blaVIM2 ............................................................................................. 79
3.5.2. Gene blaSIM1 .............................................................................................. 81
3.5.3. Gene blaNDN1 ............................................................................................. 83

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 85
1. Kết luận .................................................................................................................. 85
1.1. Đặc tính mẫu .................................................................................................... 85
1.2. Mức độ kháng kháng sinh của Pseudomonas aeruginosa ............................... 85
1.3. Khả năng sản xuất enzyem carbapenemase của Pseudomonas aeruginosa .... 86
1.4. Phát hiện gene mã hóa cho khả năng sản xuất enzyme carbapenemase của
Pseudomonas aeruginosa ........................................................................................ 86
2. Kiến nghị ................................................................................................................ 86

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ ........................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 89
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 97

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADH

Arginine dehydrolase


AM

Ampicillin (10µg)

AN

Amikacin (30µg)

ATM

Aztreonam (30µg)

ATP

Adenosin triphosphat

BCP

Môi trường Bromocresol Purple

BHI

Môi trường Brain Heart Infusion

CA

Môi trường Chocolate agar

CAZ


Ceftazidime (30µg)

CDC

The centers Disease Control and Prevention - Trung tâm kiểm soát và
ngăn ngừa dịch bệnh

CFP

Cefoperazone (30µg)

CFU

Colony-forming unit - đơn vị tạo khuẩn lạc

CFS

Cefsulodin (30µg)

CIP

Ciprofloxacin (5µg)

CLSI

Clinical and Laboratory Standards Institute - Viện tiêu chuẩn về thí
nghiệm lâm sang

CO


Môi trường Columbia agar + 5% máu cừu

CS

Colistin (10µg)

ETA

Exotoxin A

FEP

Cefepime (30µg)

FOS

Fosfomycin (50µg)

DNT

Dịch não tủy

GM

Gentamicin

HAIs

Healh care-associated infections – Nhiễm trùng bệnh viện


4


I

Intermediate –Trung gian

IMP

Imipenem (10µg)

LDC

Lysine decarboxylase

LPS

Lipopolysaccharide

MBL

Metallo-beta-lactamase

MH

Môi trường Mueller Hinton agar

NKBV


Nhiễm khuẩn bệnh viện

NT

Nước tiểu

NST

Nhiễm sắc thể

ODC

Ornithine decarboxylase

PABA

Acid para-amino-bezoic

PBPs

Penicillin-binding protein

PCR

Polymerase chain reaction-phản ứng khuếch đại chuỗi

PIP

Piperacillin (10µg)


R

Resistant – kháng

S

Susceptible – nhạy cảm

SSS

Sulfamides (200µg)

TBE

Tris-acetic base EDTA

TCC

Ticarcillin/clavulanic acid (75/10µg)

TE

Tetracycline (30µg)

TE

Tris-HCl-EDTA

TM


Tobramycin(10µg)

TSA

Môi trường Trypticase soy agar

5


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số thử nghiệm sinh hóa trong định danh P. aeruginosa.................6
Bảng1.2. Lớp, phụ lớp và các kháng sinh thuộc nhóm β-lactams ...................... 12
Bảng 1.3. Lớp, phụ lớp và các kháng sinh thuộc nhóm Non β-lactams ..............13
Bảng 2.1. Các kháng sinh sử dụng trong thử nghiệm kháng sinh đồ ...................38
Bảng 2.2. Thang điểm Barlett dùng đánh giá mẫu đàm .......................................43
Bảng 2.3. Trình tự primer, gene mục tiêu và chiều dài gene mục tiêu ................55
Bảng 2.4. Thành phần trong mỗi phản ứng PCR .................................................56
Bảng 2.5. Chu trình nhiệt cho mỗi cặp primer .....................................................56
Bảng 3.1. Tỉ lệ bệnh nhân nhiễm P. aeruginosa theo độ tuổi ..............................59
Bảng 3.2. Tỉ lệ P. aeruginosa phân lập được từ các mẫu bệnh phẩm .................61
Bảng 3.3. Kết quả kháng sinh đồ của P. aeruginosa theo phương pháp Kirby –
Bauer ...................................................................................................63
Bảng 3.4. Tỉ lệ kháng kháng sinh của P. aeruginosa theo nghiên cứu của một số tác
giả ....................................................................................................... 65
Bảng 3.5. Kết quả PCR phát hiện gene mã hóa cho enzyme carbapenemase…..69
Bảng 3.6. Đối chiếu kết quả Hodge test với kết quả PCR với các chủng dương
tính.......................................................................................................70

6



DANH MỤC CÁC HÌNH - SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Hình thái P. aeruginosa dưới kính hiển vi quang học .........................4
Hình1.2. Hình thái khuẩn lạc P. aeruginosa trên môi trường thạch máu ..............4
Hình1.3. Hai loại sắc tố chính của P. aeruginosa ..................................................5
Hình 1.4. Cấu tạo kháng sinh A ( Penicillin), B (Carbapenem)...........................15
Hình 1.5. Cấu trúc phân tử của các kháng sinh nhóm Carbapenem ....................16
Hình1.6. Cơ chế tác dụng của kháng sinh ............................................................18
Hình1.7.Tế bào bình thường (A); tế bào vỡ thành do tác dụng của kháng
sinh (B) .................................................................................................19
Hình 1.8. Sự ức chế tổng hợp protein ở tế bào vi khuẩn của kháng sinh.............21
Hình 1.9. Cơ chế đề kháng kháng sinh của vi khuẩn ...........................................22
Hình 2.1. Khuẩn lạc P. aeruginosa trên môi trường thạch máu ..........................46
Hình 2.2. Khuẩn lạc P. aeruginosa trên môi trường thạch chocolate ..................46
Hình 2.3. Thử nghiệm oxidase .............................................................................48
Hình 2.4. Kết quả API 20E của P. aeruginosa sau 24h ....................................... 49
Hình 2.5. Đĩa kết quả kháng sinh đồ của P. aeruginosa ......................................52
Hình 2.6. Thử nghiệm Hodge test ....................................................................... 53
Hình 3.1.Kết quả thử nghiệm Hodg test ..................................................................... 68
Hình 3.2. Kết quả điện di gene blaVIM2 ................................................................72
Hình 3.3. Kết quả điện di gene blaSIM1.................................................................74

7


Hình 3.4. Kết quả điện di gene blaNDN-1 ...............................................................76
Sơ đồ 1.1. Phân loại enzyme β – lactamase và carbapenemase ...........................17
Sơ đồ 2.1. Phương pháp nghiên cứu tính kháng kháng sinh của P. aeruginosa ..40
Sơ đồ 2.2: Quy trình nuôi cấy phân lập P.aeruginosa trong mẫu máu, đàm, dịch
não tủy, mủ, nước tiểu.........................................................................41

Sơ đồ 2.3. Quy trình thử nghiệm tính nhạy cảm kháng sinh bằng kỹ thuật khoanh
giấy khuếch tán kháng sinh trên mặt thạch .........................................50
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ bệnh nhân nhiễm P.aeruginosa theo giới tính ........................58
Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ bệnh nhân nhiễm P. aeruginosa theo nhóm tuổi ........................ 60
Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ các P. aeruginosa phân lập được từ các loại bệnh phẩm ........61
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ mức độ kháng kháng sinh của P. aeruginosa

8


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Pseudomonas aeruginosa là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây
nhiễm khuẩn bệnh viện. Chúng gây nên những bệnh lý với nhiều mức độ khác nhau
như viêm phổi, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn huyết nặng với tỉ lệ tử vong
khá cao. Ở Mỹ, theo báo cáo của hệ thống giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện quốc
gia, P. aeruginosa đứng thứ hai trong số tất cả các tác nhân gây nhiễm trùng bệnh
viện liên quan đến bệnh viêm phổi [31].
Tỉ lệ P. aeruginosa gây nhiễm khuẩn bệnh viện đã tăng dần trong những năm
gần đây trên thế giới và cả Việt Nam. Cùng với sự gia tăng về tỉ lệ nhiễm khuẩn là
sự gia tăng về khả năng kháng kháng sinh, cụ thể kháng với carbapenem. Theo báo
cáo mới nhất của CDC (Centers for Disease Control and Prevention / Trung tâm
kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ) ước tính rằng ở Hoa Kỳ, hơn
2.000.000 người bị bệnh mỗi năm với bệnh nhiễm trùng kháng thuốc kháng sinh thì
có ít nhất 23.000 người chết và có khoảng 51.000 ca nhiễm bệnh liên quan đến P.
aeruginosa. Trong các ca nhiễm bệnh liên quan đến P. aeruginosa có hơn 6.000 (13
%) là đa kháng thuốc, với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trùng [32]. Ở Anh, theo
một kết quả nghiên cứu của T L. Pitt (2003), 50% số chủng P. aeruginosa kháng
Gentamicin, 39% kháng Ceftazidime, 32% kháng Piperacillin và 30% kháng
Ciprofloxacin [63].

Ở Việt Nam, nghiên cứu ở 36 bệnh viện các tỉnh phía Bắc trong năm 2006 –
2007 bao gồm 2 bệnh viện Trung ương, 17 bệnh viện tuyến tỉnh, 17 bệnh viện tuyến
huyện cho thấy 553/7571 (7,8%) bệnh nhân mắc nhiễm trùng bệnh viện (HAIs). Có
3 loại nhiễm khuẩn chính: viêm phổi (41,9%), nhiễm khuẩn vết mổ (27,5%), nhiễm
khuẩn tiêu hóa (13,1%). Căn nguyên chính là Acinetobacter baumannii (23,3%) và

9


Pseudomonas aeruginosa (31,5%) [11]. Theo kết quả nghiên cứu từ 4 bệnh viện tại
Hà Nội: Việt Đức, Xanh Pôn, Bệnh viện 108 và Bệnh viện 103 từ năm 2005 – 2008
cho thấy P. aeruginosa phân lập từ các bệnh phẩm đề kháng rất cao với các loại kháng
sinh như Tetracycline (92,1%), Ceftriaxone (58,5%) và Gentamicin (54%) [8]. Theo
báo cáo mới nhất của Trần Thanh Nga tại Hội nghị đề kháng kháng sinh trong viêm
phổi cộng đồng và viêm phổi bệnh viện (2013), P. aeruginosa là một trong những
tác nhân đứng thứ 4 trong các tác nhân gây nhiễm khuẩn hô hấp với tỉ lệ 11,1% và
mức độ đề kháng kháng sinh cũng tăng dần qua các năm [13].
Tình hình đề kháng đa kháng sinh của P. aeruginosa được ghi nhận trong một
số nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam cho cho thấy sự gia tăng về tình hình
nhiễm khuẩn bệnh viện do P. aeruginosa cũng như khả năng kháng lại kháng sinh
của vi khuẩn này gây nên, làm tăng tỉ lệ bệnh tật, tăng tỉ lệ tử vong và tăng chi phí
điều trị. Do đó, chúng tôi thực hiện đề tài: “KHẢO SÁT SỰ KHÁNG KHÁNG
SINH CỦA PSEUDOMONAS AERUGINOSA PHÂN LẬP ĐƯỢC TRÊN
BỆNH PHẨM TẠI VIỆN PASTEUR TP. HỒ CHÍ MINH”

2. Mục tiêu đề tài
Nuôi cấy, phân lập, định danh và xác định tỉ lệ kháng kháng sinh của P. aeruginosa
phân lập được trên các mẫu bệnh phẩm tại Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh.

3. Nhiệm vụ của đề tài

- Nuôi cấy, phân lập và định danh các chủng Pseudomonas aeruginosa từ bệnh
phẩm.
- Khảo sát đặc tính bệnh nhân nhiễm Pseudomonas aeruginosa.
- Khảo sát mức độ đề kháng với kháng sinh của các chủng Pseudomonas aeruginosa
phân lập được.
10


- Khảo sát khả năng sản xuất carbapenemase của các chủng Pseudomonas aeruginosa
phân lập được.
- Xác định một số gene mã hóa cho khả năng sản xuất enzyme carbapenemase của các
chủng Pseudomonas aeruginosa phân lập được.

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Các chủng Pseudomonas aeruginosa phân lập được từ các bệnh phẩm tại viện
Pasteur TP. Hồ Chí Minh từ 01/2014-06/2014.

5. Thời gian, địa điểm thực hiện đề tài
- Thời gian: từ 01/2014 đến tháng 06/2014.
- Địa điểm thực hiện đề tài: Phòng Vi sinh bệnh phẩm, Khoa xét nghiệm sinh
học lâm sàng, viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh.

11


Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Một số nét về vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa
Pseudomonas aeruginosa (trực khuẩn mủ xanh), trước đâycòn được gọi là
Bacterium aeruginosa, do Schoeter mô tả năm 1872. Năm 1900, Migula chuyển chúng
sang giống Pseudomonas, từ đó vi khuẩn mang tên Pseudomonas aeruginosa

(Pseudes, tiếng Hi Lạp: giả; monas, tiếng Hi lạp: đơn vị; aeruginosa, tiếng Hi lạp: gỉ
đồng)
1.1.1. Đặc tính và phân loại

 Hình thái
P. aeruginosa là trực khuẩn hiếu khí Gram âm, hình
dạng thẳng hoặc hơi cong nhưng không xoắn, 2 đầu tròn,
kích thước 0,5-1 µm x 1,5-5 µm. Có một lông duy nhất ở 1
cực, các pili của chúng dài khoảng 6 nm, là nơi tiếp
nhận nhiều loại phage và giúp vi khuẩn gắn vào bề

Hình 1.1. Hình thái P. aeruginosa
dưới kính hiển vi quang học

mặt của tế bào vật chủ. P. aeruginosa là loài vi
khuẩn không sinh bào tử [4].
 Đặc điểm nuôi cấy
Vi khuẩn mọc dễ dàng trên các môi trường nuôi cấy
thông thường, điều kiện hiếu khí tuyệt đối. Nhiệt độ phát triển
tối ưu là 370C, phát triển được ở nhiệt độ 50C-420C, pH thích
hợp là 7,2-7,5 (có thể chịu được pH từ 4,5-9). Trên môi
trường đặc thường có 2 loại khuẩn lạc: một loại to, dẹt,
nhẵn, trung tâm hơi lồi như quả trứng rán; một loại nhỏ,
xù xì, lồi, cũng có khi gặp loại thứ ba, khuẩn lạc nhầy.
12

Hình1.2. Hình thái khuẩn lạc P.
aeruginosa trên môi trường
thạch máu



Trong các bệnh phẩm lâm sàng, thường gặp loại thứ nhất, trong các mẫu lấy từ môi
trường thường gặp loại thứ hai [4].
 Sắc tố
Tính chất đặc trưng của P. aeruginosa là sinh sắc tố và chất thơm. Có 2 loại
sắc tố chính: pyocyanin có màu xanh lam tan trong nước và chloroform, khuếch tán
ra môi trường, làm cho môi trường nuôi cấy và khuẩn lạc có màu xanh, đa số các
chủng P. aeruginosa có sắc tố này và đây chính là nguyên nhân làm cho mủ vết
thương có màu xanh; pyoverdin là sắc tố phát huỳnh quang tan trong nước nhưng
không tan trong chloroform, phát màu xanh khi được chiếu tia cực tím. Chất thơm
do P. aeruginosa sinh ra là kimetylamin.

Pyocyanin

Pyoverdin

Hình1.3. Hai loại sắc tố chính của P. aeruginosa
Có khoảng 10% P. aeruginosa không sinh sắc tố. Trong những trường hợp
này chẩn đoán vi khuẩn học gặp nhiều khó khăn. Người ta phải dùng các môi
trường tăng sinh sắc tố: môi trường King A (tăng sinh pyocyanin) và môi trường
King B (tăng sinh pyoverdin).

13


 Đặc điểm sinh hóa
P. aeruginosa có đủ các cytochrom (b, c, a và oxidase) trong hệ thống vận
chuyển điện tử. Trong thực hành người ta thường dùng “oxidase test” để tìm sự có
mặt của cytochrom oxidase. Các tính chất sinh hóa thường sử dụng trong cận lâm
sàng gồm:


Thử nghiệm

Bảng

Kết quả

Lên men nhanh glucose tạo acid

+

Oxidase

+

Catalase

+

Indol

-

Urease

-

Di động

+


Citrat-cimmons

+

H2S

-

Lên men lactose

-

LDC

-

ADH

+

ODC

-

GEL

+

Một số thử nghiệm sinh hóa trong định danh P. aeruginosa

 Khả năng đề kháng

14

1.1.


P. aeruginosa chết nhanh chóng ở 1000C; trong môi trường ẩm, thoáng và
không có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, chúng sống được hàng tuần; trong môi
trường có dinh dưỡng tối thiểu đặt ở 50C, chúng sống được hơn 6 tháng [4].
 Kháng nguyên
Kháng nguyên O chịu nhiệt, bản chất hóa học là lipopolysaccharid (LPS),
dựa vào kháng nguyên này người ta chia P. aeruginosa thành 12 nhóm. Kháng
nguyên H không chịu nhiệt, là kháng nguyên lông. Vì khó khăn trong việc điều chế,
nên việc định type huyết thanh dựa trên kháng nguyên này chưa được áp dụng rộng
rãi [4].
 Phân bố
Vì P. aeruginosa có khả năng sống tốt trong môi trường thiếu dinh dưỡng nên
chúng được tìm thấy hầu hết trong môi trường bệnh viện, trên các dụng cụ mổ, tay
nhân viên y tế diệt khuẩn chưa hiệu quả.
Trên cơ thể người, P. aeruginosa được tìm thấy trên da, đàm, mủ, nước tiểu,
dịch tiết âm đạo, các vết thương, vết bỏng, dịch não tủy, và trong máu bệnh nhân
nhiễm trùng huyết do P.aeruginosa [4].
 Phân loại
Giới: Bacteria (Vi khuẩn)
Ngành: Proteobacteria
Lớp: Gamaproteobacteria
Bộ: Pseudomonadales
Họ : Pseudomonadaceae
Chi : Pseudomonas

Loài: Pseudomonas aeruginosa
15


Theo Bergey’s (1974), giống Pseudomonas được phân chia thành 96 loài
khác nhau, trong đó vi khuẩn P. aeruginosa là một trong 12 loài có nhiều liên quan
đến y học [4].
1.1.2. Độc lực và khả năng gây bệnh

 Độc lực
P. aeruginosa là loài vi khuẩn gây bệnh cơ hội, tuy vậy vi khuẩn này có nhiều
yếu tố độc lực tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn xâm nhập, lan truyền, phát triển
và gây bệnh.
Nội độc tố (endotoxin): đây là thành phần vách tế bào vi khuẩn. Nội độc tố bao
gồm 2 thành phần chủ yếu là Lipolysaccaride (LPS) và có một số lượng nhỏ
protein. Hoạt tính của nội độc tố chủ yếu do LPS đảm nhiệm. Trong bệnh nhiễm
trùng huyết bởi P. aeruginosa, LPS gây nên các triệu chứng lâm sàng và sốc nhiễm
độc. Nội độc tố của P. aeruginosa tác động tới bạch cầu, tiểu cầu, kích hoạt hệ nội
tiết enzyme và cả hệ thầnh kinh giao cảm làm tăng tiết các chất như: renin,
cathecholamin, serotonin, histamin…. Bên cạnh đó nội độc tố còn hoạt hoá hệ
kallikreinogen-kinin gây nên nhiều tác động quan trọng như gây rối loạn vi tuần
hoàn, rối loạn vận mạch, rối loạn đông máu, gây ức chế miễn dịch và gây sốc do nội
độc tố. Ngoài ra, nội độc tố của vi khuẩn P. aeruginosa còn gắn lên thụ thể CD4
trên bề mặt monocyte và macrophage, kích thích chúng sinh ra chất hoại tử tổ chức.
Ngoại độc tố: Theo Kenneth (2004), vi khuẩn P. aeruginosa sản xuất ra 2 loại
độc tố protein ngoại tế bào: Exoenzyme S và Exotoxin A (ETA) [46].
Exoenzyme S: có vai trò như một ngoại độc tố, nó là một protein, có 2 dạng:
dạng không hoạt động, không có tính enzyme, trọng lượng phân tử là 53kDa và
dạng hoạt động, có tính enzyme trọng lượng phân tử là 49 kDa. Exoenzyme S ít độc


16


hơn ETA. Theo một số các tác giả trên thế giới thì tỉ lệ các chủng vi khuẩn P.
aeruginosa có mang gene độc lực Exoenzyme chiếm khoảng 40-95% [46].
Bản chất ETA là một protein, có trọng lượng phân tử 66,6 kDa. ETA hoạt
động gồm hai thành phần: mảnh A có trọng lượng phân tử 26 kDa là phần enzyme
của độc tố bên trong tế bào và mảnh B có trọng lượng phân tử 45 kDa là thành phần
rất cần thiết cho sự di chuyển của độc tố trong tế bào. Theo Kennneth (2004), thì
vai trò sinh bệnh học của ETA có tác động giống như ngoại độc tố của
Corynebacterium diphteria (vi khuẩn bạch hầu) [46]. Do khả năng khuếch tán và ức
chế tổng hợp protein của tế bào mà ETA được coi là một yếu tố mạnh nhất trong vai
trò gây bệnh (yếu tố động lực mạnh nhất) của vi khuẩn P. aeruginosa. Nhiều tác giả
còn nhận xét rằng vi khuẩn P. aeruginosa mang yếu tố độc lực ETA khoảng 90% số
chủng gây bệnh nhiễm trùng bệnh viện.
Ngoài các nội độc tố và ngoại độc tố vừa nêu, vi khuẩn P. aeruginosa còn một
số yếu tố độc lực khác như cytotoxin (leucocidin) là yếu tố diệt bạch cầu;
glycocalyx – capsule: đây là loại chất nhầy được tiết ra trong điều kiện sống thích
hợp đối với vi khuẩn P. aeruginosa. Lớp nhầy này bao quanh vi khuẩn khi độ dày
đủ lơn, đó là vỏ vi khuẩn (capsule). Chức năng của loại độc tố này là bảo vệ vi
khuẩn và ở một chừng mực nào đó, nó còn có khả năng giúp cho vi khuẩn P.
aeruginosa bám vào tế bào. Lông của vi khuẩn P. aeruginosa giúp cho chúng bám
vào tế bào thụ cảm một cách thuận lợi hơn [8].
 Khả năng gây bệnh
P. aeruginosa là vi khuẩn gây bệnh cơ hội. Khi cơ thể bị suy giảm miễn dịch
(tự nhiên hoặc mắc phải), bị mắc các bệnh mãn tính hoặc ác tính, dùng lâu dài
corticoid, kháng sinh hoặc các chất chống ung thư thì dễ mắc bệnh nhiễm trùng nội
sinh hay ngoại sinh do P. aeruginosa gây nên.
17



P. aeruginosa từ môi trường bên ngoài xâm nhập vào cơ thể qua các vết
thương hở (nhất là vết bỏng). Tại chỗ xâm nhập, chúng gây viêm có mủ (mủ có
màu xanh); nếu cơ thể suy giảm sức đề kháng, chúng có thể xâm nhập vào và gây
viêm các phủ tạng (xương, đường tiết niệu, tai giữa, phế quản, màng não) hoặc gây
bệnh toàn thân (nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc) [4].

1.2. Nhiễm trùng bệnh viện
1.2.1. Khái niệm nhiễm trùng bệnh viện

Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO): “Nhiễm trùng bệnh viện là những nhiễm
trùng mắc phải trong thời gian điều trị tại bệnh viện mà tại thời điểm nhập viện
hoặc trước đó không thấy có yếu tố nhiễm khuẩn hay ủ bệnh nào. Nhiễm trùng 48
giờ sau khi nhập viện thường được coi là nhiễm trùng bệnh viện” [1].
Nhiễm trùng bệnh viện được chia làm hai loại chính: Nhiễm trùng nội sinh
và nhiễm trùng ngoại sinh. Nhiễm trùng nội sinh là nhiễm trùng do vi sinh vật có
sẵn trên cơ thể bệnh nhân (nhiễm trùng cơ hội). Nhiễm trùng ngoại sinh là nhiễm
trùng do vi sinh vật bên ngoài cơ thể xâm nhập và gây bệnh.
1.2.2. Các tác nhân gây nhiễm trùng bệnh viện

Hiện nay có rất nhiều vi sinh vật có khả năng gây nhiễm trùng bệnh viện từ
virut, vi khuẩn, đến vi nấm. Đối với vi khuẩn những loài nào mang gene độc lực thì
có khả năng gây bệnh. Một số vi khuẩn gây nhiễm trùng bệnh viện như họ vi khuẩn
đường ruột mà đứng đầu là E. coli, Enterobacter, Citrobacter, Klebsiella; họ cầu
khuẩn như: tụ cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu; họ vi khuẩn Gram âm như: H.
influenzae, Acinetobacter spp., P. aeruginosa…

18



1.2.3. Pseudomonas aeruginosa gây nhiễm trùng bệnh viện

Trong số các tác nhân gây nhiễm trùng bệnh viện, vi khuẩn P. aeruginosa là
một trong số vi khuẩn được đề cập nhiều nhất do tính chất trầm trọng của bệnh, do
tác động cực mạnh bởi độc lực của chúng và khả năng đa kháng thuốc của vi khuẩn
này. Trong nhiễm trùng bệnh viện thường gặp P. aeruginosa trong các bệnh nhiễm
trùng vết mổ, vết thương, do tai nạn lao động, tai nạn giao thông, nhiễm trùng da
(nhiễm trùng vết bỏng), nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng huyết. Gần đây
một số tác giả như Kenneth, Jama, Allured V.S cho biết vi khuẩn P. aeruginosa
cũng có khả năng gây viêm nội tâm mạc, viêm đường hô hấp , nhiễm trùng hệ thần
kinh trung ương, viêm tai, mắt và nhiễm trùng đường tiêu hóa [46].

1.3. Kháng sinh
1.3.1. Khái niệm

Kháng sinh (antibiotic) là những chất ngay ở nồng độ thấp đã có khả năng ức
chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật một cách đặc hiệu (mỗi kháng sinh chỉ tác động lên
một vi khuẩn hay một nhóm vi khuẩn) bằng cách gây rối loạn phản ứng sinh vật ở
cấp độ phân tử [4].
1.3.2. Phân loại

Dựa trên sự liên quan về cấu tạo hóa học, đưa đến sự liên quan về cơ chế và
hoạt phổ tác dụng, kháng sinh được chia thành 2 nhóm lớn: β-lactams và non βlactams [36].
a. β-lactams: Gọi là β-lactams vì phân tử của chúng có một vòng β-lactams. Cơ chế
tác động chung là ức chế tổng hợp vách của tế bào vi khuẩn. Nhóm này gồm các
lớp và phụ lớp:
Bảng 1.2. Lớp, phụ lớp và các kháng sinh thuộc nhóm β-lactams
19



Lớp

Phụ lớp

Kháng sinh

Penicillins

Penicillin

Penicillin

Amino-penicillins

Ampicillin, Amoxicillin

Ureido-penicillins

Azlocillin, Mezlocillin, Piperacillin

Carboxy-penicillins

Carpenicillin, Ticarcillin

Penicillinase-

stable Cloxacillin, Dicloxacillin, Methicillin,

Penicillins


Nafcillin, Oxacillin

Amidinopenicillin

Mecillinam

β-lactams/yếu

Amoxicillin-clavulanic acid

tố kết hợp ức

Ampicillin-sulbactam

chế β-lactams

Ceftaroline-avibactam
Piperacillin-tazobactam
Ticarcillin-clavulanic acid

Cepems

Cephalosporin I

Cefazolin,

Cephalothin,

Cephapirin,


Cepharadine
Cephalosporin II

Cefamandole, Cefonicid, Cefuroxime

Cephalosporin III

Cefoperazone, Cefotaxime, Ceftriaxone,
Ceftizoxime, Ceftazidime

Cephalosporin IV
Cephalosporins

Cefepime
kháng Ceftaroline, Ceftopiprole

sự hoạt động của MRSA

Cepems

Cephamycin

Cefmetazole, Cefotetan, Cefoxitin

Oxacepen

Moxalactam

Cephalosporin


Cefaclor,

(uống)

Cefditoren,
Cefpodoxime,

20

Cefadroxil,

Cefdinir,

Cefetamet,

Cefixime,

Cefprozil,

Ceftibuten,


Cefuroxime, Cephalexin, Cephradine
Monobactams
Penems

Aztreonam
Carbapenem

Doripenem,


Ertapenem,

Imipenem,

Meropenem, Razupenem
Penem

Faropenem, Sulopenem

b. Non β-lactams
Bảng 1.3. Lớp, phụ lớp và các kháng sinh thuộc nhóm Non β-lactams
Lớp

Phụ lớp

Kháng sinh

Aminocyclitos

Spectinomycin

Aminoglycosides

Amikacin,
Kanamycin,

Streptomycin,

Gentamicin,


Netilmycin,

Plazomicin,

Tobramycin
Ansamycins

Rifampin

Folate

Iclaprim,

pathway

Sulfonamides,

Trimethoprim,

inhibitors

Trimethoprim-Sulfamethoxazole

Fosfomycins

Fosfomycins

Glycopeptides


Glycopeptide

Vancomycin

Lipoglycopeptie

Dalbavanco,

Oritavancin,

Teicoplanin,

Telavancin, Ramoplanin
Lincosamides

Clindamycin

Lipopeptides

Daptomycin
Polymyxins

Colistin, Polymycin B

Macrocyclic

Fidaxomicin

Macrolides


Ezithromycin,
21

Clarithromycin,


×