Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Nghiên cứu thực trạng và ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Chí Linh - tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 95 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1. MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

OBO
OKS
.CO
M

Với mục tiêu, phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cơng
nghiệp. Chủ trương của Đảng và nhà nước ta là đẩy nhanh q trình CNH HĐH đất nước, hội nhập kinh tế tồn cầu, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất. Điều đó đã tác động mạnh tới các hoạt động kinh tế xã hội của người dân
đơ thị và nơng thơn, đặc biệt đối với người dân nơng thơn là đời sống được cải
thiện, cơ sở hạ tầng được xây dựng khang trang, cuộc sống được tổ chức tốt
hơn…

Tuy nhiên, ở nước ta trong những năm qua đã xảy ra một số vấn đề trong
việc đầu tư phát triển, đó là tập trung xây dựng các khu trung tâm phát triển, các
thành phố lớn, các vùng kinh tế trọng điểm, bên cạnh đó việc đầu tư cho phát
triển ở vùng nơng thơn lại rất thấp và ít được trú trọng.

Vì vậy muốn thực hiện

được mục tiêu phát triển đất nước theo xu hướng cơng nghiệp hố thì phải
hướng sự phát triển về vùng nơng thơn, nhằm khai thác hợp lý và có hiệu quả
các nguồn tài ngun cho sự phát triển. Tạo nên sự phát triển cân đối, hài hồ và
thu hẹp khoảng cách giữa nơng thơn và thành thị.

Để phát triển vùng nơng thơn trước hết phải đầu tư cho phát triển khu dân


cư, khu ở, bố trí các cơng trình phúc lợi cơng cộng nhằm đáp ứng tốt nhất cho

KI L

cuộc sống của người dân vì “có an cư mới lạc nghiệp”. Từ thực tế hiện nay cho
thấy nhiều khu dân cư đang phải chịu những áp lực lớn về trật tự xây dựng, mặt
bằng sản xuất cơ sở hạ tầng, ơ nhiễm mơi trường, các khu ở bố trí khơng hợp lý,
manh mún nên rất khó cho việc đầu tư phát triển. Chính vì vậy việc quy hoạch
bố trí hệ thống điểm dân cư một cách khoa học, hợp lý là rất cần thiết.
Hội nghị lần thứ V ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Việt Nam
khố VII đã chủ trương: “Tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế xã hội nơng
thơn”[24] và chỉ đạo: “Nghiên cứu giải quyết các vấn đề quy hoạch xây dựng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nơng thơn mới, bố trí các điểm dân cư, kết cấu hạ tầng kiến trúc nơng thơn. Tổ
chức cuộc sống, bảo vệ và cải tạo mơi trường sống”.
Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của cả nước thời kỳ 2001 -2010

OBO
OKS
.CO
M

cũng đã đề cập tới việc quy hoạch hợp lý và nâng cao hiệu quả quỹ đất, nguồn
nước, vốn rừng gắn với bảo vệ mơi trường, quy hoạch các khu dân cư, phát triển
các thị trấn thị tứ, các điểm làng xã văn hố, nâng cao đời sống vật chất văn hố
tinh thần của người dân.


Như vậy việc quy hoạch hệ thống điểm dân cư, tổ chức khơng gian kiến
trúc cảnh quan xây dựng các cơng trình phúc lợi cơng cộng là điều kiện cần thiết
cho phát triển vùng nơng thơn.

Huyện Chí Linh - Tỉnh Hải Dương là huyện nằm trong vùng tam giác
kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, ở nút giao thơng quan trọng của tỉnh,
thuộc địa bàn trọng điểm kinh tế phía bắc. Huyện có vị trí thuận lợi trong việc
giao lưu tiếp cận với thị trường trong vùng và cả nước. Trên địa bàn huyện đã và
đang diễn ra q trình CNH – HĐH mạnh mẽ, nó đã tác động và làm chuyển
dịch quỹ đất khơng theo quy hoạch, gây áp lực lớn đối với đất đai của huyện nói
chung và đất khu dân cư nói riêng. Thực tế cho thấy hầu hết các điểm dân cư
nơng thơn trên địa bàn huyện đều ở mức chưa hồn chỉnh, hệ thống giao thơng,
cấp nước, cấp điện, còn hạn chế nhất là đối với các xã miền núi, các cơng trình
cơng cộng như: trường học, nhà văn hố, sân thể thao…còn nhỏ hẹp, chưa đủ
diện tích, tiêu chuẩn, chất lượng còn thấp, đất ở nơng thơn chưa đáp ứng đầy đủ.

KI L

Trên địa bàn huyện có 3 thị trấn ( thị trấn Sao Đỏ, Phả Lại, Bến Tắm ) đây là các
trung tâm chính trị, văn hố thương mại du lịch và cơng nghiệp của huyện. Tuy
nhiên hệ thống cơ sở hạ tầng trong khu đơ thị vẫn chưa hồn thiện, mức độ phục
vụ chưa cao..vv. Để góp phần nâng cao đời sống vật chất, văn hố tinh thần của
người dân địa phương, cần phải có quy hoạch phát triển hệ thống điểm dân cư,
thiết kế, tổ chức cảnh quan, xây dựng và hồn thiện các cơng trình cơng cộng
nhằm tạo tiền đề, nền tảng cho phát triển kinh tế xã hội của huyện trong những
giai đoạn tiếp theo.
2




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Xut phỏt t nhng thc trng trờn, chỳng tụi tin hnh nghiờn cu ủ ti:
Nghiờn cu thc trng v ủnh hng phỏt trin h thng ủim dõn c
huyn Chớ Linh - tnh Hi Dng

1.2.1. Mc ủớch

OBO
OKS
.CO
M

1.2. Mc ủớch yờu cu

+ Nghiờn cu, ủỏnh giỏ thc trng vic t chc s dng ủt, xõy dng v
phỏt trin h thng ủim dõn c ủụ th v nụng thụn trờn ủa bn huyn Chớ Linh
- tnh Hi Dng.

+ nh hng phỏt trin mng li ủim dõn c theo hng ủụ th hoỏ v
xõy dng mt s mụ hỡnh quy hoch chi tit khu trung tõm phự hp vi s phỏt
trin theo yờu cu CNH HH, gúp phn ci thin mụi trng dõn sinh.
1.2.2. Yờu cu

+ Cỏc s liu, ti liu ủiu tra phi ủm bo tớnh trung thc, chớnh xỏc,
phn ỏnh ủỳng hin trng.

+ Phi tin hnh t chc ủiu tra, kho sỏt, v ủ xut nhng ủnh hng.
+ nh hng quy hoch phi da trờn cỏc c s khoa hc: tim nng v
ủt ủai, ngun vn ủu t, lao ủng, da trờn cỏc chớnh sỏch, ch tiờu phỏt


KI L

trin kinh t xó hi ca ủa phng nhm ủem li tớnh kh thi cao nht.

3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. TNG QUAN VN NGHIấN CU

gii

OBO
OKS
.CO
M

2.1. Thc trng v xu th phỏt trin mng li dõn c mt s nc trờn th

Thc t cho thy, t trc ủn nay trờn th gii cú rt nhiu lý lun khoa
hc, nhiu ti liu nghiờn cu v phỏt trin mng li dõn c (ủụ th v nụng
thụn) ca cỏc t chc nh: t chc Nụng - Lng th gii (FAO), Ngõn hng
phỏt trin Chõu (ADB), Ngõn hng Th Gii (WB)Cỏc Chớnh Ph cỏc
nc, ca cỏc t chc khoa hc tuy nhiờn, nú vn mc ủ riờng bit cha cú
mt lý lun chung ỏp dng cho tt c cỏc nc ủ phỏt trin dõn c, mi nc cú
nhng hng ủi, cỏch phỏt trin dõn c riờng tu thuc vo ủiu kin t nhiờn
kinh t xó hi ca nc mỡnh.

Cú th khỏi quỏt mt s ủc ủim ch yu v phỏt trin ủim dõn c ca

mt s nc nh sau:

2.1.1. Cỏc nc Tõy u

Cỏc nc Tõy u cú ủc ủim chung l cụng nghip ủó phỏt trin nụng
nghip ủc c gii hoỏ, nng sut lao ủng trong nụng nghip nõng cao. Do ủú
s lng lao ủng nụng nghip ch chim phn nh so vi lao ủng trong cụng
nghip v cỏc loi ngnh ngh khỏc. Cuc sng nụng thụn nhiu khi li l s
ao c ca ngi dõn ủụ th. Vng Quc Anh l mt vớ d [12].

KI L

1/ Vng Quc Anh

Khỏc vi phn ln cỏc nc lc ủa Chõu u, nụng thụn nc Anh hu
nh khụng b chin tranh tn phỏ, cỏc ủim dõn c nụng thụn truyn thng cú sc
hp dn mnh m vi nhng ngi dõn sng trong cỏc thnh ph ln v cỏc khu
cụng nghip tp trung. Mc ủ ụtụ hoỏ v mng li giao thụng rt phỏt trin,
rỳt ngn khong cỏch v thi gian t ch ủn ni lm vic.
Quy mụ lng xúm ca nc Anh thng t 300 - 400 ngi, khong 100150 h sinh sng. Tuy dõn s ớt nhng ủy ủ cỏc cụng trỡnh vn hoỏ, xó hi.
4



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong các khu dân cư có đường giao thơng dẫn đến từng nhà, khơng khí trong
lành, phong cảnh đẹp và n tĩnh. Chính vì vậy mà nhiều người dân muốn bỏ
chỗ ở khơng thoải mái trong các căn hộ khép kín nơi đơ thị đi tìm chỗ ở lý tưởng
nơi miền q. Do sự di chuyển một bộ phận dân cư ở các thành phố về sống ở


OBO
OKS
.CO
M

nơng thơn mà cơ sở dịch vụ văn hố, xã hội của làng q truyền thống được cải
thiện, nó trở thành các khu ngoại ơ của đơ thị lớn hay khu cơng nghiệp. Đây là
xu hướng khác hẳn so với các nước khác trên thế giới.

Quy hoạch xây dựng phát triển mạng lưới đơ thị và nơng thơn của nức
Anh được cơng nhận là thành cơng nhất thế giới, từ cuối thế kỷ 18 đến đầu thế
kỷ 19 đã có nhiều nhà kiến trúc sư người Anh nghiên cứu về lĩnh vực này:
William Morris là một kiến trúc sư, nhà nghệ sỹ đã có quan điểm xây
dựng đơ thị đó là xây dựng phân tán trên tồn bộ đất nước các điển dân cư nhỏ.
Ơng xác minh cho phương án của mình rằng điện là nguồn động lực cơ bản cho
mọi hoạt động, sẽ đi đến tất cả các điểm dân cư trong tồn quốc và đến tận mọi
nhà cho nên ở đó sẽ là chỗ ở vơ cùng lý tưởng và là nơi làm việc của mọi người.
Ngồi ra lý luận về xây dựng các điểm dân cư mang tính chất đơ thị - nơng thơn
được đề cao như Thành Phố Vườn, thành phố vệ tinh của kiến trúc sư Eberezen
Howard là một cống hiến lớn cho lý luận phát triển đơ thị thế giới.
Thành phố vườn của Eberezen Howard đề sướng năm 1896 trong đó đề
cập tới vấn đề thay đổi cơ cấu tổ chức và phương hướng giải quyết về khơng
gian của thành phố.

KI L

Lý luận thành phố vườn và thành phố vệ tinh của Eberezen Howard đã có
ảnh hưởng lớn trên thế giới, đặt nền tảng phát triển cho lý luận quy hoạch đơ thị
hiện đại.


2/ Cộng Hồ Liên Bang Đức

Tại Cộng hồ Liên Bang Đức do u cầu lao động nơng nghiệp ngày càng
giảm, nhu cầu lao động cơng nghiệp và xây dựng tại các thành phố lớn lại tăng,
việc di chuyển một số lượng khá lớn dân cư từ các vùng nơng thơn vào thành
5



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thị. Để tránh sự tập trung dân q lớn vào các cụm cơng nghiệp và các thành
phố, gây khó khăn mọi mặt cho đời sống dân cư đơ thị, người ta lập ra một
mạng lưới các “ điểm dân cư trung tâm” đó là hệ thống làng xóm hay các khu
nhà ở được sắp xếp theo dải hay hình nan quạt ở ngoại vi các thành phố. Để các

OBO
OKS
.CO
M

điểm dân cư này có sức hút mạnh mẽ, nhà ở được xây dựng với tiêu chuẩn cao
hơn và đẹp hơn ở thành phố, cây xanh cũng nhiều hơn và nhiều chủng loại
phong phú, các khu này được nối với các thành phố mẹ bằng các tuyến đường
ngắn nhất, chất lượng cao. Đây là mơ hình hấp dẫn đối với số dân cư mới của đơ
thị, giảm nhẹ áp lực dân số cho thành phố. Đó là giải pháp độc đáo của các nhà
quy hoạch Đức, người Đức đã rất thành cơng trong việc khống chế sự phát triển
q mức của các thành phố lớn để phát triển các đơ thị vừa và nhỏ trên khắp
lãnh thổ. Hệ thống điểm dân cư này đã góp phần tích cực vào việc điều hồ sự
phát triển giữa hai khu vực thành thị và nơng thơn. Những điểm dân cư nơng
thơn gắn bó với sản xuất nơng nghiệp vẫn giữ được hình thức làng q truyền

thống nhưng được nâng cấp, hồn thiện cơ sở hạ tầng, với hệ thống đường ơ tơ
bằng bê tơng hoặc trải nhựa đến từng nhà [12].
3/ Vương quốc Hà Lan

Vương quốc Hà Lan khơng được thiên nhiên ưu đãi, sau thiên tai nặng nề
trong thế kỷ XIV. Nhân dân Hà Lan đã tiến hành từng bước việc khoanh vùng
rút nước để làm khơ một diện tích rất lớn đất trũng nhằm mở mang diện tích đất
đai sinh sống. Trên các vùng đất trũng đó được chia thành từng khu để lập các

KI L

điểm dân cư nơng nghiệp. Trung tâm của vùng xây dựng một thành phố cỡ
12000 dân với các cơng trình cơng cộng đạt trình độ cao, xung quanh thành phố
là các làng cách nhau từ 5 – 7Km với quy mơ mỗi làng (village) khoảng 1500 –
2500 dân. Trong mỗi làng được xây dựng đầy đủ các cơng trình văn hố xã hội
và nhà ở cho nơng dân, cơng nhân nơng nghiệp, mỗi làng có các xóm (hamlet)
với quy mơ khoảng 500 người. Sản xuất nơng nghiệp được tổ chức theo kiểu các
điền chủ th đất của nhà nước, tập hợp nhân cơng canh tác. Số người này trở
thành cơng nhân nơng nghiệp và sống trong các làng nói trên.
6



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mạng lưới giao thơng được tổ chức rất tốt, đường ơ tơ nối liền các điểm
dân cư đảm bảo liên hệ thuận tiện và nhanh chóng từ nơi ở đến các cánh đồng và
khu vực tiêu thụ chế biến [12].

OBO
OKS

.CO
M

2.1.2. Liên Xơ (cũ) và các nước Đơng Âu
Khác với các nước Tây Âu, Liên Xơ và các nước Đơng Âu xây dựng nơng
thơn theo mơ hình phát triển nơng thơn XHCN.
1/ Liên Xơ cũ

Mục tiêu của nhà nước Xơ Viết là xây dựng nơng thơn tiến lên sản xuất
nơng nghiệp theo quy mơ lớn, hiện đại xố bỏ sự khác biệt giữa nơng thơn và
thành thị. Đặc trưng của các điểm dân cư nơng thơn ở tồn liên bang là hợp nhất
từng bước các nơng trang tập thể thành một đơn vị sản xuất lớn hơn, các điểm
dân cư rải rác cũng được tập trung lại tạo điều kiện xây dựng các nơng trang tập
thể, năng suất lao động được nâng lên, tỷ trọng lao động nơng nghiệp giảm
xuống [12].

Từ sau năm 1960 các điểm dân cư nơng thơn được quy hoạch khu ở theo
dạng bàn cờ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cơng trình. Giải pháp mặt bằng
được chú ý để bảo vệ địa hình và phong cảnh. Nhà ở được tập trung trong các
nhà cao 3 – 4 tầng, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật được xây dựng tập trung. Các
khu vực nơng thơn truyền thống được giữ lại và nâng cấp dần theo sự phát triển
sản xuất của mỗi khu vực.

KI L

2/ Ba Lan

Trước năm 1960 việc xây dựng nơng thơn ở Ba Lan chịu ảnh hưởng cách
làm của Liên Xơ rõ rêt như: Đất xây dựng, diện tích xây dựng q rộng, nhà ở
một, hai tầng thường bố trí dọc theo đường ơ tơ.

Giai đoạn sau 1960, Ba Lan đã tiến hành phân loại điểm dân cư gắn với
việc phân bố sản xuất lớn của nơng nghiệp, được chia thành 3 nhóm dân cư:
+ Trang ấp (khu ở).
+ Hợp tác xã.
7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Cỏc ủim dõn c th trn ( huyn).
n nm 1963 li phõn nh ra thnh nhiu p hn bao gm:
+ in tri v khu ti ch.

OBO
OKS
.CO
M

+ Trang p v khu .

+ Hp tỏc xó vi khu tp trung.

+ Hp tỏc xó vi ủim dõn c tp trung hoc th trn huyn.
Cỏc ủim dõn c trung tõm cú ớt nht 2000 ngi tham gia sn xut nụng
nghip. Theo kinh nghim ca Ba Lan, nhng ủim dõn c di 1400 ngi
mun tho món yờu cu nõng cao mc sng ca nụng dõn thỡ ủu t xõy dng
c s h tng s tn kộm khụng ủt hiu qu kinh t.

Trong phng ỏn quy hoch khụng gian ton quc ca Ba Lan, ngi ta
cng ủó xỏc ủnh hng phỏt trin tng lai ca ủụ th theo h thng di v cm

da trờn cỏc ủụ th hin cú v dc cỏc trc giao thụng chớnh trong ton quc
[12].
3/ Cng Ho SEC

Nột ủc trng ca cỏc ủim dõn c nụng thụn Cng Ho SEC l ủó sn cú
mt mng li rt dy cỏc ủim dõn c nh bộ manh mỳn. Nm 1939, theo
thng kờ cú 14234 ủn v hnh chớnh xó. Din tớch trung bỡnh mi xó l 8,9 km2,
mi xó trung bỡnh cú 4 lng thỡ tng s ủim dõn c cú ti 55000 60000 ủim.
Trong ủú cú khong 35% l cỏc ủim dõn c cú quy mụ dõn s di 500 ngi,

KI L

dõn c sng cỏc vựng nụng thụn, lm vic trong cỏc xớ nghip thnh ph
phn ln khụng di chuyn ch . Nguyờn nhõn l h ủó cú nh nụng thụn, h
vn tn dng ủc nhng hoa mu trờn mnh ủt vn, nh cú h thng giao
thụng phỏt trin nờn vic ủi li thun tin, c li gia khu lm vic vi khu nh
trong phm vi 60 km ngi ta vn ủi v hng ngy. Vn ủ xõy dng mng li
giao thụng nụng thụn hp lý vi cht lng cao v ủu khp rt ủc chỳ ý [12].
2.1.3. Cỏc nc Chõu
8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1/ n
n l mt quc gia ủt rng ngi ủụng, ủng th 2 Chõu (sau
Trung Quc). Theo cỏc chuyờn gia phỏt trin nụng thụn n cho rng mun

OBO
OKS

.CO
M

ci thin ủiu kin sng cỏc lng xúm cn phỏt trin cỏc trung tõm nụng thụn,
cỏc ủim trung tõm ny l nhng ủim cung cp ti u h tng k thut cn
thit, h tr cỏc hot ủng kinh t, dch v xó hi cho khu vc v l mt trong
nhng mc tiờu ủiu ho cn phi ủt ủc khi xõy dng nụng thụn mi. Cú 3
h thng trung tõm nụng thụn ủc phõn cp v hoch ủnh nh sau:
- H thng trung tõm th nht ủc gi l lng trung tõm, cú chc nng
ủm bo cỏc dch v c bn cho dõn c trong lng cng nh cỏc khu vc xung
quanh.

- H thng trung tõm th hai ủc gi l trung tõm dch v cú nhim v
cung cp cỏc hot ủng dch v mc trung bỡnh.

- H thng trung tõm th ba trung tõm phỏt trin ủỏp ng cỏc nhu cu
dch v mc cao.

Cỏc trung tõm trờn khụng ch ủn thun l ni cú h tng k thut thớch ủỏng
m cũn l cỏc ủim nỳt ủ t chc ton b hot ủng phỏt trin cho tng vựng ủa
phng. õy l xu hng thnh hnh trong nhng nm 1960, 1970 [12].
2/ Cng Ho nhõn dõn Trung Hoa

Trung Quc l mt nc nụng nghip lõu ủi, ủt rng, ngi ủụng. Dõn
s trờn 1,3 t ngi. n v c s nụng thụn ca Trung Quc l lng hnh

KI L

chớnh (adminis trations village), lng truyn thng chia thnh hai hay nhiu lng
hnh chớnh. Ton quc cú trờn 800.000 lng hnh chớnh, mi lng cú t 800 900 dõn.


Trung Quc cng l mt nc cú ủiu kin kinh t chớnh tr v ủa lý cỏc
vựng nụng thụn tng t Vit Nam nh h thng lng mc, mng li dõn c,
h thng hnh chớnh nụng thụn. Trong nhiu nm cựng chu nh hng ca ch
ủ kinh t bao cp, vi phong tro hp tỏc xó cp thp ri lờn cp cao v sau na
9



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
là nơng trang tập thể. Vào những năm cuối của thập kỷ 70, nơng thơn Trung Quốc
đã chuyển mình theo con đường đổi mới kinh tế nơng thơn với chính sách khốn
hộ, nhiều thị trấn nhỏ đã mọc lên trên các tụ điểm giao lưu kinh tế, tại các đầu
mối giao thơng hỗ trợ cho mọi mặt của kinh tế xã hội nơng thơn phát triển. Ví dụ:

OBO
OKS
.CO
M

tỉnh Quảng Đơng, Ơn Châu là một tiêu biểu - ở đây thị trấn là các thị trường mới
với các doanh nghiệp mới (theo “mơ hình phát triển Ơn Châu và việc hiện đại hố
Trung Quốc” - Alan P.Lliu. trang 309) [1] thị trấn nhỏ trong vùng nơng thơn phát
triển bao bọc xung quanh huyện lỵ.

Ở Trung Quốc hướng xây dựng và phát triển đơ thị nhỏ (thị trấn nhỏ)
mang chức năng thị trường và tại chỗ trong các vùng nơng thơn, ngồi ra các đơ
thị lớn của Trung Quốc có q trình lịch sử lâu đời, chúng được gắn kết với các
điểm dân cư nơng thơn bằng hệ thống giao thơng rất thuận lợi chúng được phân
bố tương đối tập trung theo các dải hoặc lan toả đồng tâm cho phù hợp với đặc

điểm địa lý tự nhiên nhiều dạng địa hình và rộng lớn của Trung Quốc.
2.1.4. Khu vực Đơng Nam Á

Theo Colins Free stone, trong cơng trình nghiên cứu các yếu tố về kinh tế
chính trị làng xóm vùng Đơng Nam Á [8] đã tổng kết những vấn đề chung nhất
trong việc quy hoạch xây dựng làng của một số nước thuộc vùng này theo xu
hướng:

- Dân cư bố trí dọc theo kênh rạch hoặc theo đường giao thơng và đó cũng
là đường giao thơng chính liên hệ giữa các điểm dân cư.

KI L

- Nhà ở bố trí phân tán, khơng có định hướng từ ban đầu khi mới hình
thành điểm dân cư.

- Khu ở của điểm dân cư thường rất gần với khu sản xuất.
- Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, các cơng trình phục vụ cơng cộng ít
được quan tâm trong từng điểm dân cư mà chỉ được bố trí cho từng cụm gồm
nhiều điển dân cư, làng nào cũng có một trung tâm cơng cộng nhỏ, gồm các
cơng trình sinh hoạt văn hố, hành chính hoặc tín ngưỡng chung như đình chùa,
10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ch
- Quy mụ lng xúm thng nh, nm ri rỏc trong h thng ủng rung
canh tỏc.


OBO
OKS
.CO
M

Trong thi gian gn ủõy cỏc nc ụng Nam , ủc bit l Thỏi Lan ủó
cú nhiu c gng ủa ra cỏc chng trỡnh phỏt trin nụng thụn ủ phỏt trin kinh
t v n ủnh xó hi. H ủó ủu t nhiu trong vic xõy dng h thng giao
thụng nụng thụn phc v sn xut mng li ủng ni lin khu sn xut vi th
trng ch bin, tiờu th, quy hoch li lng bn theo mụ hỡnh v nguyờn lý
mi hin ủi. Tuy vy, vn ủ phõn hoỏ giu nghốo mc ủ cao ti Thỏi Lan
cng nh mt s nc trong khu vc l bi hc cho chỳng ta rỳt kinh nghim ủ
ủ ra cỏc mụ hỡnh phỏt trn v xõy dng nụng thụn mi Vit Nam.
2.1.5. Nhn xột chung v thc trng v xu th phỏt trin mng li dõn c
cỏc nc trờn th gii

Qua nghiờn cu tỡnh hỡnh phỏt trin khu dõn c trờn th gii t u sang
, t cỏc nc phỏt trin cao ủn cỏc nc ủang phỏt trin v cỏc nc cú ch
ủ chớnh tr khỏc nhau ta thy mun phỏt trin nụng thụn nht ủnh phi xõy
dng c s h tng v trờn ht phi cú mt mng li ủng giao thụng phỏt
trin hp lý, nht ủnh phi quy hoch h thng lng xó mt cỏch hp lý cựng
vi vic xõy dng trung tõm lng xó tr thnh ht nhõn phỏt trin kinh t - xó hi
vn hoỏ v l mụi trng thun li cho vic tip thu vn minh ủụ th vo nụng
thụn, mt khỏc mun qun lý s di dõn hng lot t vựng nụng thụn vo ủụ th,

KI L

ngn cn s phỡnh to quỏ c ca cỏc thnh ph ln nht thit phi cụng nghip
hoỏ nụng thụn. Cụng nghip hoỏ nụng thụn cũn mang li s thay ủi li sng
nụng thụn truyn thng sang li sng vn minh ủụ th - thnh th hoỏ nụng thụn.

ủt ủc ủiu ủú, vic phỏt trin h tng k thut luụn luụn gi vai trũ hng
ủu, h thng giao thụng luụn gi vai trũ trng yu trong vic phỏt trin kinh t xó hi nụng thụn.
Trong thi gian gn ủõy, cỏc nc ụng Nam cú rt nhiu c gng ủa
11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ra cỏc chng trỡnh phỏt trin nụng thụn ủ phỏt trin kinh t v n ủnh xó hi.
Cỏc vựng nụng thụn ủc ủu t c s h tng, mng li ủng giao thụng
phỏt trin, dch v cụng cng ủc nõng cao, ủi sng nhõn dõn ủc ci thin.

OBO
OKS
.CO
M

tuy vy, cha cú nc no ủt ủc mc tiờu cui cựng l xoỏ b ủúi nghốo,
nõng cht lng sng vựng nụng thụn ngang vi ủụ th. Do vy mi nc cn
mỡnh.

KI L

phi tỡm ra mt mụ hỡnh phỏt trin nụng thụn phự hp vi ủiu kin c th ca

12



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2.2. Tổng quan về phát triển khu dân cư ở Việt Nam
2.2.1. Một số khái niệm cơ bản về khu dân cư và xu hướng phát triển
2.2.1.1. Cơ cấu cư dân

OBO
OKS
.CO
M

Cơ cấu cư dân là tồn bộ các điểm dân cư một nước, một tỉnh trong một
vùng kinh tế, phân bố trong khơng gian có phân cơng liên kết chức năng và hài
hồ cân đối trong mỗi điểm và giữa các điểm dân cư trong một đơn vị lãnh thổ
[3].

Cơ cấu dân cư là một cấu trúc tổng hợp và tương đối bền vững, là một
hình thái tổ chức của cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu vùng. Trong cơ cấu dân cư, các
mặt cơ bản của các cơ cấu thành phần cũng được biểu hiện.
2.2.1.2. Mục tiêu và xu hướng phát triển cơ cấu cư dân
* Mục tiêu

Mục tiêu phát triển cơ cấu cư dân trên tồn bộ lãnh thổ hay vùng là hình
thành một mạng lưới các điểm dân cư hài hồ thống nhất với nhau, tương xứng
tỷ lệ trong quy mơ và cân bằng trong phát triển, nhằm giải quyết các vấn đề sau
đây:

+ Đáp ứng u cầu tổ chức và phát triển sản xuất các ngành nghề kinh tế.
+ Thoả mãn tốt nhu cầu của nhân dân về việc làm, nhà ở, giao tiếp cũng
như các nhu cầu về vật chất, văn hố tinh thần và nghỉ ngơi giải trí...
+ Đáp ứng những u cầu tạo lập hài hồ và phong phú, đa dạng cảnh
quan và bảo vệ mơi trường.


KI L

+ Đáp ứng u cầu về phòng hộ, an tồn và an ninh xã hội.
+ Tiết kiệm đất đai xây dựng, hạn chế sử dụng đất nơng nghiệp.
* Xu hướng phát triển cơ cấu dân cư
Nhìn chung có hai xu hướng chính trong phát triển cơ cấu cư dân là tập
trung hố các điểm dân cư và trung tâm hố các cụm, các tổ hợp dân cư.
- Trung tâm hố cơ cấu cư dân là giảm bớt đáng kể số lượng các điểm
dân cư q nhỏ, để tăng quy mơ các điểm dân cư, tạo thuận lợi cho tổ chức phát
13



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
triển sản xuất, tổ chức mạng lưới cơ sở hạ tầng và có điều kiện nâng cao điều
kiện sống và lao động của nhân dân.
- Trung tâm hố cơ cấu cư dân là hình thành và phát triển một mạng lưới

OBO
OKS
.CO
M

trung tâm cụm dân cư. Đó là mạng lưới các đơ thị: đơ thị lớn, trung bình trên các
vùng lớn, các đơ thị vừa và nhỏ ở các vùng nơng thơn. Phân bố và phát triển
mạng lưới các trung tâm cụm dân cư (trung tâm vùng và tiểu vùng, trung tâm
cụm xã) sẽ góp phần xố bỏ dần những khác bệt cơ bản về điều kiện sống và lao
động của nhân dân giữa nơng thơn và đơ thị, giữa các vùng lãnh thổ khác nhau
của đất nước thơng qua một mạng lưới giao thơng thuận lợi nối liền các trung

tâm này với nhau và vùng ngoại thành với trung tâm.

Mạng lưới các điểm dân cư của các vùng, các đơ thị và nơng thơn hiện
nay tuy có khác nhau song trong giai đoạn tương lai cần phải được bố cục và
phát triển theo hướng sau:

+ Các đơ thị lớn và trung bình đều có ý nghiã nổi trội trong mạng lưới dân
cư của trung tâm quốc gia hay vùng. Vùng ảnh hưởng của các đơ thị này khá
rộng lớn chúng cần phải đảm bảo cho nhân dân trong vùng có điều kiện sống tốt.
Trong tương lai cần phải phát triển mở rộng sản xuất cơng nghiệp trong phạm vi
có thể tăng dần về lao động.

+ Các đơ thị vừa và nhỏ trong tương lai cần được phát triển cả về chất
lượng và số lượng. Các đơ thị này cần được tăng cường phát triển sản xuất cơng
nghiệp - dịch vụ, hồn thiện và mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng, phát triển dân

KI L

số và lao động thu hút từ nơng thơn để chúng khơng những là các trung tâm
chính trị mà còn là các trung tâm kinh tế - xã hội, văn hố, tinh thần cuộc sống
cộng đồng của dân cư. Các đơ thị này sẽ góp phần giảm bớt sự tăng dân số q
tải của các đơ thị lớn đồng thời kích thích sự phát triển của cơng nghiệp hố và
đơ thị hố.

+ Các làng lớn sẽ phát triển thành các điểm sản xuất cơng nơng nghiệp
(thị tứ) chúng là các trung tâm của xã hoặc liên xã và là các điểm tập trung các
giải pháp và đầu tư và nâng cao điều kiện sống và lao động của người dân nơng
14




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thụn, gim bt s cỏch bit cũn tn ti gia nụng thụn v thnh th.
+ Cỏc lng nh trong tng vn cũn l ni , ni sn xut, ngh ngi ca
ngi dõn nụng thụn v l mt thnh viờn ca c cu dõn c. Vic quy hoch v

OBO
OKS
.CO
M

nõng cao hiu qu cỏc ủiu kin sng v lao ủng cho nhõn nhõn trong cỏc lng
nh ny ch cú th thc hin ủc v ủm bo trong phm vi ca cỏc ủn v lónh
th ln hn nh cm ủim dõn c (xó, liờn xó).

+ Cỏc xúm, p...l cỏc ủim dõn c cú quy mụ quỏ nh. iu kin sng v
lao ủng thp kộm, khụng ủỏp ng ủc nhu cu ca ngi dõn, phõn b tn
mn, manh mỳn v khụng cú c hi phỏt trin. Cỏc ủim dõn c ny trong quỏ
trỡnh cụng nghip hoỏ v ủụ th hoỏ cn phi xoỏ b, sỏt nhp vo cỏc ủim dõn
c ln hn.

2.2.1.3. Phõn loi h thng ủim dõn c

cú c s thng nht cho vic quy hoch phỏt trin c cu dõn c trong
c nc v cỏc vựng, h thng ủim dõn c cn phi ủc phõn loi, ủú l phng
tin tr giỳp quan trng cho mi cp quy hoch, ủc bit l cp tnh.
* Nhng cn c phõn loi ủim dõn c

Khi phõn loi ủim dõn c cn cn c vo nhng ủc ủim c bn sau ủõy:
+ iu kin sng v lao ủng ca dõn c.

+ Chc nng ca ủim dõn c.

KI L

+ Quy mụ dõn s, quy mụ ủt ủai trong ủim dõn c.
+ V trớ ủim dõn c trong c cu c dõn.
+ C cu lao ủng theo cỏc ngnh kinh t....
* Kt qu phõn loi

Trờn c s cỏc tiờu trớ phõn loi trờn, h thng mng li dõn c nc ta
ủc phõn ra thnh cỏc loi sau:

1/ ụ th rt ln: l th ủụ ca cỏc nc hay liờn bang, th ph ca mt
min lónh th (hay bang). Cỏc ủụ th ny l trung tõm chớnh tr, kinh t, vn hoỏ
15



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
xã hội, khoa học kỹ thuật, dịch vụ du lịch, giao thơng, giao dịch quốc tế...của
quốc gia, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của cả nước.
2/ Đơ thị lớn: Là loại trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội, sản

OBO
OKS
.CO
M

xuất cơng nghiệp, dịch vụ, du lịch, giao thơng, giao dịch quốc tế...của nhiều tỉnh
hay một tỉnh, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của một vùng lãnh thổ.

3/ Đơ thị trung bình: là các trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội, văn hố,
sản xuất cơng nghiệp, dịch vụ, du lịch của một tỉnh hay nhiều huyện, có vai trò
thúc đẩy sự phát triển của tỉnh hay một vùng lãnh thổ của tỉnh.
4/ Đơ thị nhỏ: là các trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội, sản
xuất...của một huyện hay liên xã, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của một huyện
hay một vùng trong huyện.

5/ Làng lớn: là trung tâm hành chính – chính trị, văn hố, xã hội, dịch vụ
kinh tế của một xã, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của một xã hay nhiều điểm
dân cư.

6/ Làng nhỏ: là nơi ở, nơi sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp, nơng lâm
nghiệp... của nhân dân trong một xã.

7/ Các xóm, ấp, trại: là các điểm dân cư nhỏ nhất, với các điều kiện sống
rất thấp kém. Trong tương lai các điểm dân cư này cần xố bỏ, xát nhập thành
các điểm dân cư lớn hơn.

2.2.2. Thực trạng kiến trúc cảnh quan khu dân cư nơng thơn
Hầu hết các cơng trình kiến trúc có giá trị tiêu biểu cho kiến trúc cổ Việt

KI L

Nam đều nằm ở các làng xã. Đó là những ngơi đình làng, ngơi chùa và gần đây
là những nhà thờ nằm sau luỹ tre làng, là trung tâm chứa đựng mọi sinh hoạt văn
hố của cộng đồng dân cư sống trong làng xã [7]
Các cơng trình cơng cộng ở làng khơng chỉ là cổng làng, đường làng,
giếng làng mà còn là nhà văn hố, nhà Uỷ ban, nhà trẻ, trường học, trạm
xá…ngồi ra là các khơng gian, các quỹ vật thể khác như: làng, chợ làng và cây
đa, bến nước…

Nhìn chung, các cơng trình kiến trúc cơng cộng trong làng xã thường
16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khụng to ln tr mt s cụng trỡnh ủc bờt (nh th v mt s ủỡnh chựa ca
nhng lng cú ủiu kin ủc bit).
Ngy nay cựng vi s chuyn dch c cu kinh t trong nụng nghip v s

OBO
OKS
.CO
M

tng trng dõn s tuyt ủi ti khu vc nụng thụn, kin trỳc nụng thụn ủó ủc
phỏt trin vi 4 ni dung chớnh:

+ Ngúi hoỏ v kiờn c hoỏ nh nụng thụn bng ngun lc t cú ca
nhõn dõn thay th dn dn nh tranh vỏch ủt.

+ Phỏt trin cỏc cụng trỡnh dch v cụng cng nh trng hc, nh tr,
ủng lng ngừ xúm v cỏc cụng trỡnh tin ớch cụng cng.

+ Ci to, trựng tu, nõng cp cỏc cụng trỡnh di sn vn hoỏ, tụn giỏo,
tng nim

+ Xõy dng phỏt trin cỏc th t mi cỏc vựng nụng thụn gi vai trũ l
trung tõm xó, tiu vựng hoc cm xó, l ủu mi thỳc ủy quỏ trỡnh cụng nghip
hoỏ, ủụ th hoỏ khu vc nụng thụn theo hng: ri rung khụng ri quờ

hng ủó to ra mt b mt kin trỳc mi cho khu vc nụng thụn.
Vo nhng nm cui ca thp k 70, hng ng ngh quyt IV v sau ny
l ngh quyt V ca ban chp hnh Trung ng ng, cựng vi vic quy hoch
ủng b xõy dng ủa bn cp huyn theo cỏc lnh vc khỏc nhau nh b trớ li
sn xut, xõy dng cụng trỡnh h tng, cỏc cụng trỡnh phc v cụng cng, nh
cng ủc nghiờn cu theo hng ci to mng li dõn c trờn ủa bn
huyn, t chc ủi sng nụng thụn [10] cụng vic nghiờn cu v nh lỳc

KI L

ny chia lm hai loi:

+ Nh ti huyn l, th trn ủa ra mt s mu thit k ging cỏc thnh
ph.

+ Nh ti cỏc lng xó nụng thụn thỡ ch chỳ trng ủn nh nụng thụn
ủn thun nụng nghip.

ó cú rt nhiu ủ ti nghiờn cu v nh nụng thụn cho nhiu vựng khỏc
nhau nhng trong ủú cú ủ ỏn nh cho vựng cúi Thỏi Bỡnh ca nhúm tỏc gi
Trn Trng Chi: ỏn ủó nghiờn cu gii quyt ủng b, cú h thng vic t
17



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
chức cuộc sống cộng đồng ở nơng thơn vùng cói bắt đầu từ ngơi nhà ở, với
giếng nước, nhà vệ sinh, sân vườn, chuồng chăn ni rồi đến các cơng trình văn
hố…” [11].


OBO
OKS
.CO
M

Sau nghị quyết 10, nơng dân được nhận khốn ruộng và hồn tồn tự chủ
trong sản xuất kinh doanh. Tất cả những cơ sở vật chất phục vụ cho việc sản
xuất theo hộ gia đình cho đến nay được phát huy hết tác dụng, nhà ở nơng thơn
lại phải nâng cấp cải tạo mở rộng để phù hợp với hướng sản xuất, nhà ở khơng
gian kiểu mới - kiểu phi nơng nghịêp.

Thực tiễn trong vài năm gần đây, nhà ở nơng thơn đã được xây dựng và
phát triển mạnh mẽ kể cả về số lượng và chất lượng, nhiều làng xã phát triển
kinh tế nhiều thành phần, thu nhập cao đã xây dựng nhiều nhà ở 2 - 3 tầng.
Nhiều nhà kiểu biệt thự đầy đủ tiện nghi, khơng gian sinh hoạt ngăn nắp hợp lý
trên tồn bộ khn viên đất ở đã tạo những nét mới làm thay đổi bộ mặt kiến
trúc làng q truyền thống.

2.2.3. Mối quan hệ giữa đơ thị hố với phát triển khu dân cư nơng thơn
nước ta trong giai đoạn hiện nay

Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, nước ta đã có nhiều thay đổi
lớn đặc biệt là sự phát triển mạnh về kinh tế, việc gia nhập các tổ chức quốc tế:
WTO, ASEAN…đã và đang tạo tiền đề sức mạnh cho phát triển nền kinh tế
nước nhà. Nhờ chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới Việt Nam
đã và đang tiếp thu những khoa học kỹ thuật hiện đại, ngồi ra với một nền

KI L

chính trị ổn định Việt Nam đang là địa bàn thích hợp cho các nhà đầu tư nước

ngồi. Chính vì những lý do đó mà q trình CNH - HĐH trên lãnh thổ Việt
Nam đang diễn ra rất mạnh mẽ đã tác động và làm cho q trình đơ thị hố nơng
thơn diễn ra rất nhanh.

Q trình đơ thị hố đã và đang tác động mạnh mẽ làm chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và ảnh hưởng tới việc sắp xếp lại mạng lưới các điểm dân cư trên cả
nước, điều đó được thể hiện trên các mặt:
18



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Phát triển mở rộng, nâng cấp các thành phố thị xã, thị trấn theo quy
hoạch nhằm phát huy tiềm năng của mạng lưới đơ thị hiện có, khống chế dân số
các thành phố lớn, tạo yếu tố tích cực thúc đẩy sự phát triển của các đơ thị vừa

OBO
OKS
.CO
M

và nhỏ (các thị xã, thị trấn, thị tứ).
+ Tạo điều kiện đẩy nhanh sự phát triển của các thị trấn huyện lỵ và các
thị tứ. Đây là đầu mối quan trọng nối tiếp giữa đơ thị và nơng thơn.
+ Cải tạo từng bước hệ thống điểm dân cư nơng thơn. Ngay từ những năm
70, Viện Quy hoạch đơ thị và nơng thơn Bộ xây dựng đã có những đề án quy
hoạch cải tạo và phát triển các điểm dân cư trên địa bàn vùng huyện theo xu
hướng này (huyện Đơng Hưng – Thái Bình là một ví dụ).

+ Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, có thể đơ thị hố ngay

trong từng làng xã trên cả hai mặt cơ bản chuyển lao động nơng nghiệp sang sản
xuất cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, xây dựng từng bước cơ sở hạ tầng, xây
dựng phát triển và hồn thiện khu dân cư, cải thiện đời sống nơng thơn tiến tới

KI L

tương đương cuộc sống ở đơ thị [12]

19



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2.2.4. Những quy ñịnh về quản lý, quy hoạch xây dựng và phát triển khu dân

Trong quá trình phát triển, các ñiểm dân cư (ñô thị và nông thôn) ở nước

OBO
OKS
.CO
M

ta phần lớn ñược hình thành và phát triển một cách tự phát. Vì vậy mà tình trạng
xây dựng lộn xộn, manh mún, không thống nhất, không ñồng bộ, sử dụng ñất
không hiệu quả, gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước ñối với ñất khu
dân cư ñồng thời cũng gây khó khăn cho việc tu sửa cải tạo và xây dựng mới.
Chính vì vậy, hiện nay Nhà nước ta ñã ban hành các một số văn bản về quy ñịnh
và quản lý trong quy hoạch và phát triển khu dân cư.
2.2.4.1. Những quy ñịnh về ñịnh mức sử dụng ñất


Định mức sử dụng ñất là cơ sở quan trọng ñể nhà nước lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất nói chung và quy hoạch kế hoạch sử dụng ñất khu dân cư nói
riêng.

Theo ñiều 6 nghị ñịnh 04/CP ngày 11/02/2000 thì hạn mức giao ñất cho
hộ gia ñình cá nhân tại khu dân cư nông thôn do UBND cấp tỉnh quyết ñịnh theo
quy ñịnh sau:

+ Các xã ñồng bằng không quá 300 m2.

+ Các xã trung du miền núi, hải ñảo không quá 400 m2.
Điều 86 luật ñất ñai năm 2003 “Đất sử dụng ñể chỉnh trang, phát triển ñô

KI L

thị và khu dân cư nông thôn” ñã quy ñịnh:

+ Việc sử dụng ñất ñể chỉnh trang, phát triển ñô thị, khu dân cư nông thôn
phải phù hợp với quy hoạch sử dụng ñất chi tiết, kế hoạch sử dụng ñất chi tiết,
quy hoạch xây dựng ñô thị, quy hoạch xây dựng ñiểm dân cư nông thôn ñã ñược
xét duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.

Thông tư số 30/2004/ BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng dẫn lập,
ñiều chỉnh và thẩm ñịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất.
20



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Theo cụng vn s 5763/BTNMT - KTK ngy 25/12/2006 ca B Ti
Nguyờn Mụi Trng v vic hng dn ủnh mc s dng ủt ỏp dng trong
cụng tỏc lp, ủiu chnh quy hoch, k hoch s dng ủt ủó hng dn ỏp dng
ủnh mc cho 10 loi ủt: t yt, ủt vn hoỏ, ủt giỏo dc, ủt th thao, ủt

OBO
OKS
.CO
M

thng nghip dch v, ủt giao thụng vn ti, ủt thu li, ủt cụng nghip, ủt
ủụ th, ủt khu dõn c nụng thụn.

i vi ủnh mc s dng ủt trong khu dõn c ủc quy ủnh nh sau:
Bng 2.1. nh mc s dng ủt trong khu dõn c

Loi ủt

Khu vc ủng

Khu vc min nỳi

bng ven bin

trung du

Din tớch
(m2/ng
i


(1)

T l
(%)

Din tớch

(m2/ng
i

T l
(%)

(2)

(3)

(4)

(5)

74 - 97

100,00

91 - 117

100,00

55 - 70


64 - 82

70 - 90

67 - 87

2-3

2-4

2-3

2-3

- t lm ủng giao thụng

6-9

7 - 11

9 - 10

9- 10

- t cõy xanh

3-4

4-6


2-3

2-3

8 -11

9 - 13

8- 11

8 - 11

Tng s
- t

- t xõy dng cỏc cụng trỡnh cụng
cng

- t tiu th cụng nghip

trng)

KI L

(Ngun: cụng vn s 5763/BTNMT KTK ngy 25/12/2006 ca B Ti nguyờn v Mụi

2.2.4.2. Nhng quy ủnh v qun lý ủt ủai v qun lý quy hoch xõy dng
* Qun lý ủt ủai


Qun lý ủt ủai theo quy hoch ủó ủc ghi c th trong Lut t ủai hin
hnh. Trong phm vi ủim DCNT bao gm cỏc loi ủt phõn theo cỏc mc ủớch
s dng nh: ủt ; ủt nụng nghip (ủt vn, ao th cỏ trong khuụn viờn ca
21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
h gia ủỡnh v cú th cú mt s ủt nụng nghip khỏc nm xen k trong dõn c,
do UBND xó qun lý s dng); ủt lõm nghip (nu cú); ủt chuyờn dựng; ủt
phi nụng nghip; ủt cha s dng (nu cú).

OBO
OKS
.CO
M

Theo quy ủnh ca Lut t ủai, Nh nc thng nht qun lý cỏc loi ủt
v giao cho h gia ủỡnh, cỏ nhõn v cỏc t chc s dng theo ủỳng mc ủớch v
cú hiu qu.

- t ca mi h gia ủỡnh ủc quy ủnh hn mc c th tu theo tng
ủa phng da trờn cn c ủiu 83, 84 ca Lut t ủai nm 2003.
- Cỏc loi ủt chuyờn dựng phc v yờu cu xõy dng cỏc cụng trỡnh h
tng c s v phc v li ớch cụng cng phi ủc s dng theo ủỳng mc ủớch
trờn c s phng ỏn quy hoch thit k ủó ủc phờ duyt.
* Qun lý quy hoch xõy dng ủim dõn c nụng thụn

Quy hoch xõy dng cho khu vc nụng thụn l cụng vic ủc trin khai
thc hin ủi vi tng ủim dõn c nụng thụn k c ủim dõn c nụng thụn l

trung tõm xó, th t, trung tõm cm liờn xó. Cụng tỏc quy hoch xõy dng ủim
DCNT bao gm quy hoch xõy dng cỏc ủim DCNT mi v quy hoch ci to
xõy dng phỏt trin cỏc ủim DCNT hin cú.

Phng ỏn quy hoch xõy dng v phỏt trin mt ủim DCNT mi, hoc
quy hoch ci to xõy dng mt ủim DCNT hin cú, sau khi ủó ủc phờ duyt
s tr thnh cn c ủ trin khai cụng tỏc xõy dng. ng thi nú cng l c s

KI L

phỏp lý cựng vi h thng phỏp lut v chớnh sỏch ca nh nc lm cn c ủ
qun lý cụng tỏc ci to, xõy dng v kim soỏt quỏ trỡnh thay ủi lm cho ủim
dõn c ủc phỏt trin theo ủỳng ý ủ ủó ủc xỏc ủnh.
Vic qun lý quy hoch trc ht l ủi vi vic s dng ủt ủai cho thit
k ủng xỏ, h thng cp thoỏt nc, mng li cỏc cụng trỡnh h tng k thut
v mụi trng nụng thụn. Cn phi qun lý tt v trin khai ci to hoc xõy
dng tng bc cỏc phn ủt ny theo ủỳng mc ủớch mi cú th thc hin ủc
mc tiờu phỏt trin lõu di cỏc ủim dõn c.
22



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
i vi ủt ca tng h gia ủỡnh trong ủim dõn c hin cú, khi tin
hnh quy hoch ci to nu cú nhng kin ngh v ủiu chnh ủt ủai cn cú
phng ỏn ủn bự tho ủỏng khi trng dng ủt phc v li ớch cụng cng hoc
dn ủi gia cỏc ch s dng ủt vi nhau. thc thi cỏc gii phỏp ny cn cú

OBO
OKS

.CO
M

s phõn tớch vn ủng ủi vi ch s dng ủt thụng qua hot ủng ca c quan
chớnh quyn v cỏc t chc xó hi khỏc.

2.2.4.3. Nhng quy ủnh v hng phỏt trin h thng ủim dõn c
* nh hng phỏt trin nh

Theo quyt ủnh s 76/2004/Q-TTg ngy 06-5-2004 ca Th Tng
Chớnh Ph ủó phờ duyt ủnh hng phỏt trin nh ủn nm 2020 nh sau:
- Nh ủụ th:

Khuyn khớch phỏt trin nh cn h chung c cao tng mt cỏch hp lý
phự hp vi ủiu kn c th ca tng ủụ th ủ gúp phn tng nhanh qu nh ,
tit kim ủt ủai, to din mo v cuc sng vn minh ủụ th theo hng cụng
nghip hoỏ, hin ủi hoỏ.

Nh ủụ th phi ủc xõy dng phự hp vi quy hoch, quy chun, tiờu
chun v cỏc quy ủnh v qun lý ủu t v xõy dng nh do c quan nh
nc cú thm quyn ban hnh; hỡnh thnh cỏc tiu khu nh , khu dõn c tp
trung va v nh, phõn b hp lý, khụng tp trung dõn c quỏ ủụng vo cỏc
thnh ph ln.

KI L

Phn ủu ủt ch tiờu bỡnh quõn 15 m2 sn/ngi vo nm 2010 v 20 m2
sn/ ngi vo nm 2020 [18].
- Nh nụng thụn


Phn ủu ủ tng bc ci thin v nõng cao cht lng ch ca cỏc h
dõn c nụng thụn. Phỏt trin nh nụng thụn gn vi vic phỏt trin v nõng cp
h thng cụng trỡnh h tng k thut v h tng xó hi.
Phỏt trin nh nụng thụn phi ủm bo phự hp vi ủiu kin sn xut,
ủc ủim t nhiờn v tp quỏn sinh hot ca tng vựng, s dng cú hiu qu qu
23



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
đất sẵn có và khuyến khích phát triển nhà nhiều tầng để tiết kiệm đất, hạn chế
việc chuyển đất nơng nghiệp sang đất ở.
Khuyến khích huy động nội lực của hộ gia đình, cá nhân khu vực nơng
các thành phần kinh tế.

OBO
OKS
.CO
M

thơn tự cải thiện chỗ ở kết hợp với sự giúp đỡ hỗ trợ của cộng đồng, dòng họ,

Phấn đấu đến năm 2020 hồn thành chương trình hỗ trợ cải thiện nhà ở đối
với các hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số và các hộ thuộc diện chính sách.
Phấn đấu hồn thành việc xố bỏ nhà ở tạm (tranh, tre, nứa. lá) tại các khu
vực nơng thơn vào năm 2020. Diện tích nhà ở bình qn tính theo đầu người đạt
14 m2 sàn/người, nhà ở nơng thơn có cơng trình phục vụ sinh hoạt và sản xuất
dịch vụ phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, đạt tiêu chuẩn vệ sinh
mơi trường.


Dự kiến đến năm 2020, diện tích nhà ở bình qn đạt 18m2/gười, tất cả các
điểm DCNT đều có hệ thống cấp, thốt nước đảm bảo tiêu chuẩn quy định [18].
*Định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan

Chủ trương của Đảng và nhà nước ta trong những năm trước mắt là tiếp
tục ưu tiên đầu tư phát triển nơng thơn. Đến năm 2010 để 100% số xã có trường
cấp 1, 2 và trạm y tế. Phấn đấu để 100% xã có đường ơ tơ đến được trung tâm
xã, tổ chức lại các khu dân cư nơng thơn, hầu hết các hộ đều có điện, nước để
dùng...để đời sống xã hội ở nơng thơn trở nên an ninh, văn minh và ổn định [2].

KI L

Theo định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2020:
- Phát triển kiến trúc tại các làng, xã có liên quan trực tiếp với cơ cấu quy
hoạch chung của các đơ thị phải được dựa trên quy hoạch chi tiết xây dựng, có
sự tham gia của dân cư và cộng đồng; cần lưu ý giữ lại di sản kiến trúc, thiên
nhiên của làng, xã; bổ sung những chức năng còn thiếu, kết hợp hiện đại hố kết
cấu hạ tầng. Cơng trình mới được tạo lập phải tn thủ các quy định về quản lý
kiến trúc và quy hoạch đơ thị.
- Hình thành tổng thể kiến trúc tại các thị tứ, trung tâm xã, cụm xã trên cơ
24



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
sở tn thủ các quy định của quy hoạch xây dựng; khuyến khích phát triển các
cơng trình xây dựng ít tầng, mái dốc, kế thừa hình thức kiến trúc truyền thống,
gắn bó hài hồ với khung cảnh thiên nhiên, phù hợp với điều kiện khí hậu của

OBO

OKS
.CO
M

địa phương [20].
- Kiến trúc làng mạc cần được thực hiện theo quy hoạch từ tổng thể đến
khn viên ngơi nhà của từng gia đình. Xây dựng nơng thơn đồng bộ về kiến
trúc lẫn hạ tầng kỹ thuật đảm bảo mơi trường sinh thái và phát triển bền vững.
Phát triển khơng gian kiến trúc nơng thơn cần phù hợp với sự phát triển kinh tế
nơng - lâm - ngư nghiệp, chăn ni, phát triển nghề truyền thống, kinh tế du
lịch, văn hố.

Trong những năm tới kiến trúc nơng thơn được hình thành và phát triển
theo 3 hướng sau:

- Hướng hồ nhập vào khơng gian đơ thị: xu hướng này diễn ra cùng với
q trình phát triển và mở rộng khơng gian đơ thị ra các vùng ngoại ơ, làm cho
một số khu dân cư bị mất đi, một số khác được sắp xếp lại, số còn lại được bảo
tồn trong cơ cấu quy hoạch đơ thị để trở thành một bộ phận cấu thành đơ thị.
- Hướng phát triển kiến trúc gắn với việc hình thành các thị trấn, thị tứ giữ
vai trò là trung tâm xã, cụm xã: Các thị trấn, thị tứ gắn với vùng nơng nghiệp
trước khi xây dựng đều phải lập quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết.
- Hướng cải tạo, chỉnh trang và phát triển kiến trúc tại các làng xã: Việc
phát triển kiến trúc tại các làng, xã thuộc các vùng nơngnghiệp cần lưu ý bảo tồn
phương.

KI L

được các truyền thống văn hố, phong tục, tập qn riêng bệt của từng địa


2.2.5. Một số cơng trình nghiên cứu về quy hoạch xây dựng khu dân cư
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển khu dân cư và những quy định
của Nhà nước về quản lý, quy hoạch xây dựng phát triển hệ thống điểm dân cư,
nhiều nhà khoa học đã có những nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực này.
Ngay từ những năm 70, việc quy hoạch đơ thị và nơng thơn Bộ Xây Dựng
đã có những đồ án quy hoạch cải tạo phát triển các điểm dân cư trên địa bàn
25


×