Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Thiết kế và Thi công mạch đồng hồ số dùng 7490

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.81 KB, 16 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
I H C QU C GIA HÀ N I
TR

NG

I H C KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN V N
VI N

OBO
OK S
.CO
M

KHOA THÔNG TIN TH
---------------

TI U LU N

MÔN: L CH S

BÀI: NH NG V N

TH

M IC AS

VI N

NGHI P TH



VI N TH

KIL

GI I N A CU I TH K XX

0



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
S nghi p th vi n th gi i có l ch s phát tri n lâu dài. Tr i qua nh ng
n m tháng cùng v i bao th ng tr m… S nghi p th vi n th gi i khơng ng ng
phát tri n v i nh ng b

c ti n và nh ng thành t u đáng k đã và đang ph c v

KIL
OBO
OKS
.CO
M

cho s phát tri n c a các qu c gia trên c s các thơng tin ph c v s phát tri n
c a m i l nh v c trong cu c s ng.

c bi t vai trò c a th vi n trong nh ng n m

cu i th k XX. Trong giai đo n đó s nghi p th vi n th gi i đã có r t nhi u

đ i m i, v n đ m i, s ki n m i x y ra.
Thu t ng th

vi n xu t phát t ch Hy L p “Bibliotheca”. Trong đó

“biblio” ngh a là “sách”, “theca” có ngh a là “b o qu n”, hi u theo ngh a đen
th vi n là n i b o qu n sách, là n i tàng tr sách báo. Ng

i Trung Hoa c cho

r ng “th ” là “sách”, “vi n” là “n i tàng tr ”.

Trong th i đ i m i, th vi n v n ln ln đ

c coi là tồ lâu đài trí tu

c a nhân lo i, n i l u tr và b o t n nh ng giá tr v n hố c a lồi ng

i, là

m t b ph n c a n n v n hố và mang thêm s c thái m i là trung tâm thơng tin,
là m t b ph n c u thành quan tr ng trong h th ng thơng tin t li u c a các
n

c, là n i thu th p và tho mãn nhu c u thơng tin cho qu ng đ i qu n

chúng.T ch c Giáo d c, Khoa h c và V n hố Liên H p Qu c (UNESCO)
đ nh ngh a: th vi n, khơng ph thu c vào tên g i c a nó, là b t c b s u t p
có t ch c nào c a sách, n ph m đ nh k ho c các tài li u khác k c đ ho ,
nghe nhìn và nhân viên ph c v có trách nhi m t ch c cho b n đ c s d ng các

tài li u đó nh m m c đích thơng tin, nghiên c u khoa h c, giáo d c ho c gi i trí.
Trong n m 1957 đã thành l p y ban th
(Hà Lan) làm ch t ch. Có 40 ng

ng tr c m i do T.P. Xevensm

i tham gia vào cu c đ u tiên c a nó. ã quy t

đ nh khơi ph c l i cơng trình nghiên c u trong l nh v c đào t o và trao đ i qu c
t các cán b th vi n. M t trong nh ng v n đ mà y ban chú ý đ n là uy tín
th p c a ngh th vi n

nhi u n

c và h u qu c a nó là l

ng th p. H i ngh

c ng đã nh n m nh r ng các cán b th vi n có trình đ chun mơn cap th

ng

xun ph i th c hi n cơng tác k thu t do thi u các nhân viên th vi n và nhân
viên v n phòng. E.Egger đã trình bày m t báo cáo chi ti t đ
cách nh là b n ph tr

c cơng b v i t

ng cho các tài li u c a khóa h p l n th 24 H i đ ng
1




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
IFLA (Vacsava, 1959). ễng ó c b ng xỏc nh vi c o t o cỏn b th vi n
cỏc n
h

c khỏc nhau ti n hnh nh th no v b ng cỏch gỡ nú gõy

c nh

ng lờn vi c tuy n d ng vo biờn ch c a th vi n. Cỏc cõu h i m ụng t ra

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ng ch m n c u trỳc thang b c c a cỏc th vi n, kh n ng v cỏc i m u
vi t c a vi c t ch c cụng tỏc th vi n theo 3 c p. Trong ph n c p n vi c
o t o cỏn b th vi n

n

c ngoi cú m t b ng m trong ú a ra nh ng

thụng tin v hi n tr ng cụng vi c
n


cM ,

ú cú sinh viờn n

ó qua cỏc khúa h c
IFLA

n

14 n

c, trong ú cú cỏc n

c Chõu u v

c ngoi h c t p c ng nh v 30 nh chuyờn mụn

c ngoi. Sau khi thụng qua bỏo cỏo ny. H i ng

c y quy n tỏc ng t i vi c trao i cỏn b th vi n. M t ý t

o t o cỏc nh chuyờn mụn

m t s c p ó nh n

cs

ng v


ng h , i u ú

cho phộp phõn b cú hi u qu h n trỏch nhi m gi a cỏc nhõn viờn v c i thi n
tỡnh hỡnh c a h .

Vo u nh ng n m 1960 t i cỏc k h p c a y ban ng
m t s bi bỏo

i ta ó th o lu n

c cụng b trong Libri v cỏc t p chi khi trong ú phõn tich

cỏc v n c a o t o th vi n

cỏc n

c khỏc nhau.

y ban c ng ó

c

ngh ti p t c cụng trỡnh nghiờn c u. UNESCO ó y quy n cho IFLA v F
chu n b T ng quan khoa h c v s hỡnh thnh quy ch ngh nghi p c a cỏn b
th vi n trong th vi n khoa h c v c a cỏn b t li u. Theo k t qu phõn tớch
m m t l n n a do E.E. gger ti n hnh, ng
l ph tr

i ta ó cụng b b n t ng quan nh


ng cho cỏc ti li u c a khúa h c l n th 27 c a H i

bu c, 1961). Cụng trỡnh nghiờn c u tr

ng ỡLA (Edin-

c ú c a c ban ó tr thnh c s c a

b n t ng quan ny. Tuy nhiờn, b n t ng quan h n r ng h n cụng trỡnh nghiờn
c u nhi u, m c dự nú c ng cú bao quỏt cỏc th vi n khoa h c. Cỏc b n ankột


c g i t i Brzin, H Lan, Peru, H Lan, Liờn Xụ, Mhx, Uragoa, Phỏp, Tõy
c v ó nh n

c cõu tr l i t t t c cỏc n

c ú tr Uragoay. Cỏc cõu h i

c a b n ankột ó c p n cỏc i u ki n tuy n sinh vo cỏc tr
ch c cỏc tr

ng th vi n, t

ng th vi n, cú d ng khỏc c a o t o cỏn b th vi n, cỏc ch

ng

trỡnh cỏc khúa h c, sỏch giỏo khoa v cỏc ti li u h c t p khỏc c ng nh l a v
xó h i v s tuy n ch n c a cỏn b th vi n. Tuy nhiờn, b n t ng quan khụng

2



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
cho phép đ a ra nh ng k t lu n c th , và sau khi có m t c g ng b t thành n a
trong vi c thu nh n thông tin t các n

c không đ

c đ a vào di n nghiên c u

thì y ban đã đi đ n k t lu n r ng do có s đa d ng trong các h th ng qu c gia
c các thông tin c n thi t nh

KIL
OBO
OKS
.CO
M

đào t o cán b th vi n nên không th thu nh n đ
b ng ankét. Vì v y, ng

i ta đã đ a ra khuy n ngh là tri u t p vào n m 1946

m t h i ngh các chuyên gia đ xem xét nh ng v n đ đào t o chuyên môn c a
cán b th vi n thu c các lo i hình và nh ng ng

i tr lý (cán b th vi n có


trình đ chuyên môn th p - ND c a h ).

Pari đã ti n hành m t cu c h i ngh v giáo d c

Vào tháng 5/1965

ngành th vi n v i s tham gia c a chuyên gia t các n
này đã c g ng xác đ nh nh ng ph
đào t o

các n

c châu Âu. H i ngh

ng pháp so sánh các h th ng và trình đ

c khác nhau. Báo cáo chi ti t v cu c h i ngh đã đ

th o lu n t i cu c h p trong th i gian di n ra khóa h p 22 c a

c y ban
i h i đ ng

IFLA (Kheve - ningen, 1966). M t danh sách các chuyên gia trong l nh v c đào
t o chuyên môn (th vi n) đã đ

c l p dành riêng cho các ban th ký.

Trong giai đo n đó các chuyên gia c a UNESCO đã bày t s lo l ng do

thi u nh ng tiêu chu n trong l nh v c đào t o th vi n mà chúng có th đ c bi t
có ích cho các n

c đang phát tri n.

J.Letheve (Pháp) đã nh n so n th o “Các tiêu chu n t i thi u trong l nh
v c đào t o ngh nghi p c a cán b th vi n và cán b t li u”. Ông này đã đ
trình đ c

ng c a tài li u lên khóa hop l n th 34

trên sông Main, 1968).

c

i h i đ ng IFLa (Franfret

ng này đã ch ra r ng hai khuynh h

ng truy n

th ng c a đào t o chuyên môn - d y th c hành và giáo d c ph thông mà tr

c

kia đ i l p v i nhau thì nay đã b t đ u xích l i g n nhau. KLhh này có t m quan
tr ng đ c bi t trong đi u ki n xu t hi n các qu c gia đ c l p m i và s ph bi n
c a máy tính đi n t .
mà chúng c n đ


c

ng c a J.Letheve bao g m c danh m c các đ tài

c đ a vào ch

ng trình h c đ đào t o t t c các cán b th

vi n và cán b t li u. Sau khi th o lu n t i y ban và có m t s s a đ i, tài li u
này đa đ

c trình IFLA vào tháng 11 n m 1968.

3



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Khóa h p l n th 35

i h i đ ng IFLA (Copenhagen, 1969) đã dành

riêng b n v đào t o ngành th vi n và nghiên c u khoa h c trong l nh v c th
vi n h c. Nó đã minh ch ng cho s quan tâm l n c a IFLa đ i v i v n đ này.
ng ch y u trong ho t đ ng c a

các tr

c s quan tâm c a y ban. T i


KIL
OBO
OKS
.CO
M

Công tác khoa h c nh là m t trong nh ng h

ng đào t o ngh th vi n đa nh n đ

khóa h p l n th 37 c a

i h i đ ng IFLA (Liv pun, 1971) các báo cáo c a

J.Panton (M ), V.Xondec (Anh), K.Lancur (M ) đã đ c p đ n các đ c đi m
ti n hành các công trình nghiên c u khoa h c trong các tr

ng th vi n.

Trong báo cáo c a H.Marco (M ) t i khóa h p l n th 35
IFLA đã xem xét đ n kh n ng thành l p tr

i h i đ ng

ng th vi n qu c t . Trong quá

trình th o lu n các đ i bi u nh n m nh đ n nh ng v n đ và nh ng khó kh n
trong vi c th c hi n đ ngh này. Tuy nhiên, ý t

ng trên còn đ


c th o lu n

trong vòng 2 n m. T i các k h p c a y ban vào n m 1971 các đ i bi u m t l n
n a đã tr l i d án này và đã khuy n ngh v i BCH IFLa xin m t kho n đ u t
c a UNESCO đ nghiên c u cùng v i FID v n đ v s c n thi t th c hi n nó.
Tuy nhiên công tác nh m t ch c tr
Còn m t v n đ n a đã đ

ng th vi n qu c t đã k t thúc

đây.

c nêu ra t i các k h p c a y ban là t m quan

tr ng c a vi c thông tin th ng kê chính xác v đào t o ngành th vi n. T i khóa
h p l n th 36 c a

i h i đ ng IFLA (Matxc va - Lêningrat, 1970), F.Sik

(M ) đã đ c m t b n báo cáo v k t qu c a công trình đi u tra v các tr

ng

th vi n c a M do ông ti n hành. Trong quy t đ nh c a y ban có đ ngh
UNESCO c p ngân sách cho vi c nghiên c u tình tr ng đào t o th vi n trên th
gi i nh m t o ra m t c s d li u t

ng ng.


y ban tr thành ti u ban.

Trong quá trình t ch c l i IFLA vào n m 1972 y ban giáo d c th vi n
đã đ

c c i t thành ti u ban các tr

ng th vi n và các khía c nh khác c a đào

t o chuyên ngàng th vi n trong thành ph n các Phòng Giáo d c và các công
trình nghiên c u khoa h c. M c đích c a s thay đ i này là đáp ng s h p tác
hi u qu h n v i các H i qu c gia các tr

ng th vi n và v i chính các tr

đó. T khi thành l p, ti u ban đã ti n hành các k h p c u Ban th

ng tr c đ

ng
c
4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tri u t p gi a cỏc khúa h p c a IFLa. Bi n phỏp ny

c coi l khớa c nh quan


tr ng trong ho t ng c a Ti u ban v nú v n cũn coi l khớa c nh quan tr ng
trong ho t ng c a Ti u ban v nú c ng t n t i cho n ngy nay. T i cỏc k
ng tr c cú kh n ng th o lu n m t cỏch chi ti t

KIL
OBO
OKS
.CO
M

h p, cỏc thnh viờn c a Ban th

nh ng v n h quan tõm, l p k ho ch cụng tỏc v th c hi n cỏc d ỏn, so n
cỏc ch

ng trỡnh lý thỳ cho cỏc h i ngh on th hng n m.

Ti u b n ti p t c h p tỏc v i FID. M t d ng ho t ng quan tr ng c a
Ti u ban l t o s hi hũa, cõn i trong o t o cỏn b th vi n, cỏn b l u tr
v cỏn b t li u; cụng tỏc thu th p thụng tin th ng kờ, biờn so n cỏc tiờu chu n,
nghiờn c u cỏc v n t
hnh r t cú k t qu .
khỏc nhau. D

ng h p v cụng nh n l n nhau cỏc b ng

ó a ra cỏc ch

c ti n


ng trỡnh h c c b n theo cỏc b mụn

i õy xin trỡnh by k h n v m t s ho t ng nờu trờn.

Cu c cỏch m ng khoa h c cụng ngh ti p t c phỏt tri n v i t c cao. S
xu t hi n c a cỏc cụng ngh m i, c bi t Cụng ngh thụng tin v vi c ng d ng
ngy cng r ng rói cỏc cụng ngh ú vo s n xu t, i s ng trong ú cú cụng tỏc
th vi n ó t o nờn nh ng kh n ng m i cho con ng
vi n.

Vo nh ng n m 1950 Chớnh ph cỏc n

i, k c ho t ng th

c ban hnh nhi u v n b n phỏp

quy v cụng tỏc th vi n. Vớ d : Ngh quy t c a H i ng B tr

ng C ng hũa

nhõn dõn Rumani v cỏc bi n phỏp nh m c i thi n ho t ng th vi n (ngy
23/12/1951); quy t nh c a H ng B tr
v cụng tỏc th vi n

th vi n th ng nh t

ng C ng hũa nhõn dõn Bungari

C ng nh nhõn dõn Bungari(1957); Lu t v m ng l
c Qu c h i n


i

c C ng hũa xó h i ch ngh a Ti p Kh c

thụng qua n m 1959.

Vo nh ng n m 1960, hng lo t n

c chuyờn chớnh ó thụng qua Lu t

Th vi n m i. Vo n m 1968 Lu t m i ó
Lan v n

c C ng hũa dõn ch

cn

c C ng hũa nhõn dõn Ba

c thụng qua. Lu t n m 1968 c a C ng hũa

nhõn dõn Ba Lan v n kh ng nh v phỏt tri n t t

ng

c trỡnh by trong

Lu t n m 1946, trong ú cho r ng t ch c s nghi p th vi n hi n i s tuõn


5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
th nh h

ng cho m ng l

i th vi n ton qu c g m c th vi n khoa h c, th

vi n chuyờn ngnh, th vi n tr

ng h c, th vi n cụng c ng v.v

Ngy 20/1/1970 H i ng B tr

ng C ng hũa nhõn dõn Bungari ó

vi n th ng nh t
trỳc c a m ng l

KIL
OBO
OKS
.CO
M

thụng qua ad v vi c thi t l p cỏc lu n i m ch y u v t ch c h th ng th
C ng hũa nhõn dõn Bungri. Trong quy t nh ny xỏc l p c u

i th vi n th ng nh t v i Th vi n Nhõn dõn mang tờn Kirin

v Mefoni - Th vi n qu c gia c a t n

c.

Trong nh ng n m xõy d ng xó h i ch ngh a, n
c ng nh cỏc n

c c ng hũa Hungari

c khỏc thi t l p s lónh o t p trung s nghi p th vi n; ti n

hnh nhi u cụng trỡnh nghiờn c u khoa h c trong l nh v c th vi n; ti n hnh
nhi u cụng trỡnh nghiờn c u khoa h c trong l nh v c th vi n; Thnh l p h i
ng qu c gia v th vi n v t li u - c quan t v n tr c thu c B V n húa. H
th ng th vi n c a Hungari t nh ng n m 1970 c ng ti n hnh t p trung húa.
Trong kh i xó h i ch ngh a, t r t s m ó cú nh ng hỡnh th c ph i h p
v h p tỏc trong l nh v c th vi n. T cu i nh ng n m 1950 ó t ch c nh ng
h i ngh c a cỏn b th vi n cỏc n
nghi p th vi n

cỏc n

c xó h i ch ngh a bn v phỏt tri n s

c xó h i ch ngh a. N m 1957 l h i ngh u tiờn bn

v th m c qu c gia h i c . Sau ú l cỏc h i ngh bn v o t o cỏn b th
vi n vo n m 1958 (Praha), 1962 (Beclin), 1968 (Leningrat) Nhỡn chung

cỏc n

c xó h i ch ngh a, th vi n r t

c quan tõm phỏt tri n.

N m 1976 ó thụng qua o lu t m i Lu t c bi t c a
n

c C ng hũa nhõn dõn Hungari v th vi n v thụng t h

hnh lu t ny c a h i ng B tr

ng n

ng d n (s 17) thi

c ny. N m 1984, Xụ vi t t i cao Liờn

Xụ c ng thụng qua Quy ch s nghi p th vi n
o lu t c a n

on Ch t ch

Liờn Xụ m th c ch t l m t

c ny v th vi n.

Bungari thnh l p h th ng thụng tin khoa h c k thu t qu c gia. V
nh ng ho t ng nh m nõng cao hi u qu ho t ng. Thi t l p vi c m

th vi n. Th vi n qu c gia
cỏc n ph n n

c

Bộclin ó ti n hnh vi c l p m c l c liờn h p

c ngoi cú trong cỏc th vi n, trung tõm thụng tin

tham gia c a h n 1.000 n v .

n liờn
cv is

ng th i n c[s ny c ng quan tõm h n t i phỏt
6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tri n h th ng thụng tin Khoa h c xó h i. Vai trũ ch o th c hi n nhi m v
ny l C c Thụng tin v t li u Khoa h c xó h i tr c thu c Vi n Hn lõm Khoa
h c

c. Cỏc th vi n C ng hũa dõn ch

c quy t nh ỏp d ng th ng nh t

KIL
OBO

OKS
.CO
M

m t b ng phõn lo i BBK ng th i c ng ti n hnh t p trung húa cỏc th vi n.
Rumani trong nh ng n m xõy d ng ch ngh a xó h i, cỏc th vi n cụng
c ng

c t p h p vo m t h th ng v tr c thu c B v n húa.

thnh l p th vi n thu c cỏc B , ngnh. Th vi n nh n

ng th i c ng

c Trung

ng c a

Rumani th c hi n ch c n ng nh n l u tr , th ng kờ th m c qu c gia
Ti p Kh c cú quy t nh c a Chớnh ph thnh l p m ng l

i th vi n

th ng nh t qu c gia, khõu y u nh t trong h th ng ny l th vi n xó.
hnh t p trung húa cỏc th vi n xó. Vo nh ng n m 1970, n


c d bỏo v cỏc h

ó ti n


c ny ó xõy d ng

ng phỏt tri n c a th vi n n n m 2000, theo ú Ti p

Kh c s thnh l p cỏc m ng th vi n - thụng tin t ng húa c p qu c gia liờn
ngnh.

Mụng C , th vi n qu c gia th c hi n luụn vai trũ trung tõm thụng tin
c a tn

c. Th vi n ny cũn ph i h p v i cỏc th vi n chuyờn ngnh

Bato t o thnh m t m ng l
ng

i dõn.

Ulan

i th vi n h p tỏc ph c v cho cỏc nhu c u c c a

Liờn Xụ cú h th ng v n b n phỏp quy v th vi n r t phỏt tri n, trong ú
nh cao l Quy ch v s nghi p th vi n

Liờn Xụ do

on Ch t ch Xụ

vi t t i cao Liờn Xụ thụng qua n m 1984. õy l v n b n phỏp quy cao nh t c a

Liờn Xụ trong l nh v c th vi n v

c ỏnh giỏ nh l lu t th vi n c a Liờn

Xụ. quy ch xỏc nh nh ng nguyờn t c t ch c, ho t ng v qu n lý s nghi p
th vi n
n

Liờn Xụ, c bi t nh n m nh vai trũ c a chớnh quy n liờn bang v

c c ng hũa trong qu n lý v c p kinh phớ cho ho t ng th vi n
Tr

Liờn Xụ.

c khi tan ró vo n m 1990, Liờn Xụ cú 360.000 th vi n, trong ú cú

128.000 th vi n i chỳng (th vi n cụng c ng), t0 th vi n khoa h c, th vi n
chuyờn ngnh v i t ng v n sỏch l 3.700 tri u b n. M i n m cỏc th vi n ny
ph c v kho ng 180 tri u l

t ng

i c.

7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

N m 1991, Liờn Xụ tan ró thnh cỏc n

c c ng hũa c l p, kinh t b

gi m sỳt, kộo theo cụng tỏc th vi n c ng sa sỳt theo. Th vi n Qu c gia Liờn
Xụ mang tờn V.I.Lờnin tr thnh th vi n Nh n

c Nga cú quy ch nh l th

Peterburg.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

vi n qu c gia nh ng th vi n qu c gia th c s c a Nga l Th vi n cụng c ng
Th vi n cỏc n

c t b n ch ngh a.

Vi c l p phỏp th vi n v n ti p t c di n ra, n m 1948 H i th vi n M
thụng qua D lu t v quy n c a cỏc th vi n nh ng ch a
nh n.

c Qu c gia ch p

N m 1975, H Lan Thụng qua lu t th vi n cụng c ng.
Sau chi n tranh, cỏc th vi n


Tõy

c phỏt tri n khỏ, cũn Itali ch cú

1.800 th vi n cụng c ng trong h n 8.000 cụng xó.

Trong nh ng n m 1970 - 1990, th vi n cụng c ng
ngh a phỏt tri n m nh. Theo s li u th ng kờ,
dõn s s d ng th vi n cụng c ng.
sinh c s khụng
ng

cỏc n

c t b n ch

H Lan, n n m 1977 cú 1/4

M , vo n m 1965 cú kho ng 30% h c

c th vi n ph c v . Hng tri u ng

i, c bi t nh ng

i da en khụng cú kh n ng s d ng th vi n. Nh v y, m c d u v n phỏt

tri n nh ng h th ng cỏc th vi n M c ng cú nh ng i m y u.
Anh, b n c c a th vi n cụng c ng trong nh ng n m 60 ó chi m
27% ton b dõn c n


c ny,

v c, cỏc i m a sỏch

vựng nụng thụn c a Anh thnh l p th vi n khu

c thay b ng cỏc chi nhỏnh. Cỏc ụ tụ l u ng. C

quan th m c qu c gia Anh

c thnh l p n m 1967 ó cú nh ng khuy n ngh

c i t l i Th vi n Vi n B o tng Anh. Sau ú thnh l p y ban nghiờn c u v
v n ny. N m 1969 bỏo cỏo c a y ban
n i ti ng d

i tờn g i Bỏo cỏo

Phú ch t ch tr

ng

c trỡnh lờn Qu c h i Anh. Nú cũn

õy t n (Dainton Report) ( ay t n l ti n s ,

HTH Nottingham. Ch t ch y ban nghiờn c u c i t Th

vi n Vi n B o tng Anh.


N m 1971 Qu c h i Anh thụng qua m t ti li u v

c xu t b n d

i

tờn g i Sỏch tr ng v Th vi n Anh. Theo ti li u ny thỡ 5 c quan th vi n Th vi n Vi n B o tng Anh, Th vi n tra c u v khoa h c t nhiờn v sỏng
8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ch , TVQGT , TVQGTL KHKT, C quan TMQG Anh c n ph i h p nh t vo
lm m t d

i tờn g i Th vi n Anh (British Library). N m 1972 Qu c h i Anh

thụng qua Lu t Th vi n Anh (British Library Act). N m 1973 Thnh viờn Anh

KIL
OBO
OKS
.CO
M

chớnh th c m c a.

an M ch, Th vi n Qu c gia ỏp d ng r ng rói hỡnh th c m
cỏc th vi n (m

vi n

n gi a

n liờn th vi n) v i cỏc th vi n cụng c ng. Trung tõm th

an M ch ti n hnh biờn m c t p trung, biờn so n cỏc lo i th m c, v

cung c p cỏc b sỏch chu n cho cỏc th vi n m i thnh l p.
Hy L p n m 1977 tri u t p i h i nh ng ng
Hy L p v ph n o Sớp núi ti ng Hy L p.

i lm cụng tỏc th vi n c a

i h i ó a ra quy t nh: ngh

qu c h i xem xột, s a i Lu t Th vi n, xu t b n th m c qu c gia
Cỏc th vi n khoa h c

cỏc n

c t b n cú khuynh h

ng phỏt tri n m i.

Ch y u l ph i h p b sung. Bờn c nh k ho ch Farmingt n, Th vi n Qu c
gia M cũn lónh o ch

ng trỡnh vi phõn húa bỏo chớ n


Thỏng 5, n m 1948 d
Nh t B n ó

c khai tr

c ngoi.

i s giỳp c a c v n M , Th vi n Qu c h i

ng.

Th vi n Qu c gia c a Anh c ng cú nh ng thay i c b n. Thnh l p
Th vi n Anh trờn c s Th vi n thu c B o tng Anh v m t s th vi n khỏc,
ng th i t b nguyờn t c phi t p trung trong ph c v b n c.
Vi c m
gia

n sỏch gi a cỏc th vi n do Th vi n Khoa h c k thu t Qu c

Boston - Spa ti n hnh. Di n n th

H (

ng xuyờn c a cỏc th vi n KH v

c thnh l p n m 1950) th c hi n t t ch c n ng h

nh m th ng nh t ho t ng c a cỏc th vi n khoa h c c a n
Th vi n cỏc tr


ng i h c

m , Phỏp , Canada, Tõy

Cỏc th vi n ny thnh l p cỏc chi nhỏnh ho c th vi n nh
c a tr

ng.

ng d n nghi p v
c Anh.
c r t phỏt tri n.
cỏc khoa, b ph n

M cỏc th vi n h p tỏc v i nhau thnh l p cỏc th vi n tng tr cỏc
sỏch ớt s d ng. M t trong nh ng th vi n tng tr u tiờn l th vi n tng tr
cho cỏc tr

ng i h c vựng Anh m i

Boston. N m 1951 m t th vi n t

t c ng

c cỏc th vi n vựng Trung Tõy thnh l p.

ng

9




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong giai o n ny ho t ng c a hng lo t t ch c cú ph m vi ton
qu c liờn quan n cỏc v n ng v phỏt tri n v h p tỏc gi a cỏc th vi n khoa
h c ó

c y m nh nh Vi n t li u M , H i th vi n chuyờn ngnh M
M v cỏc n

KIL
OBO
OKS
.CO
M

v.v Cỏc trung tõm thụng tin khoa h c xu th i n nhi u

c khỏc.

Vi c chuy n m t ph n cỏc th vi n chuyờn ngnh cho cỏc c quan nh
n

c khụng ch di n ra

M m ocnf

Nauy v nhi u n

c khỏc .


M t i m c n nh n m nh l vo u nh ng n m 1950, cỏc th vi n n
ngoi, c bi t

M ó ng d ng mỏy tớnh vo ho t ng c a mỡnh.

nh ng n m 60 mụ hỡnh th vi n t ng húa ó

n cu i

c xõy d ng xong. Cỏc h

th ng tin h c húa u tiờn cú th k n: h th ng BALLOTS c a tr
h c Sỏng t oanford ho c NOTIS. B

c

ng i

c ti n quan tr ng trong cụng tỏc t ng

húa cụng tỏc th vi n l vo n m 1962, Th vi n Qu c h i M ó t o ra m t
cụng c , giỳp a cỏc thụng tin vo mỏy tớnh

c nh hỡnh d

i m t hỡnh th c

g i l MARC format . MARC l h th ng cỏc quy nh v c c u v c u trỳc d
li u c a cỏc bi u ghi trong cỏc c s d li u c a m t het thụng tin c th . M i

u MARC xu t hi n

M sau ú cỏc n

c khỏc c ng t o ra cỏc MARC c a

mỡnh, ph n l n d a trờn MARC c a M nh ng cú c i biờn, a thờm cỏc y u t
liờn quan n n
cỏc th vi n
i

c mỡnh vo.

cỏc n

iốu ú d n t i m t hi n t

ng l cỏc CSDL do

c khỏc nhau (v ngay c trong m t n

c) c ng khú trao

c cho nhau. Vỡ v y, vo n m 1977, d a trờn tiờu chu n ISO 2709 Liờn

on h i th vi n v cỏc c quan th vi n qu c t ó cho ph bi n kh m u
UNIMARC trao i d li u gi a cỏc qu c gia. N m 1984 kh m u tro i
chung ó
n


c UNESCO v IFLa ph i h p biờn o n v xu t b n v

c, c bi t

c nhi u

chõu u s d ng. N m 1997 xu t hi n kh m u MARC 21 l

s k t h p MARC c a M v MARC c a Canada, sau ú

c ph bi n r t r ng

trong cỏc th vi n trờn th gi i.

Vo u nh ng n m 70 trong l nh v c t ng húa ó di n ra m t b
ti n l n v b t ng . ú l s liờn k t gi a k thu t mỏy tớnh v i cỏc ph

c

ng ti n

vi n thụng. K t qu c a vi c liờn k t ny l t o ra cỏc m ng mỏy tớnh khỏc nhau:
LAN, WAN, Interanet v Internet cú th truy n cỏc d li u t i kh p n i trờn
10



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
th gi i. Th i k này xu t hi n m t hình th c t v n m i chó lãnh đ o đ t n


c

v công tác th vi n. N m 1975, UBQG v th vi n và thông tin tr c thu c
T ng th ng M đã so n th o ch

i th vi n qu c gia th ng nh t.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

thông tin vào m t m ng l

ng trình th ng nh t các th vi n, trung tâm

TVQH M đã thành l p Trung tâm phát tri n m ng l
Các tr
M ,

ng đào t o ng

an M ch… Riêng

cho ng

làm vi c này t i

i Th vi n qu c gia.


i làm công tác th vi n phát tri n m nh, đ c bi t

Liên Xô có 28 tr

ng đ i h c đào t o b c đ i h c

i làm công tác th vi n. Tuy nhiên t nh ng n m 1980, trên th gi i đã

di n ra s thay đ i trong đào t o ng

i làm công tác th vi n: có nh ng tr

ng

đ c l p đào t o các nhà thông tin h c, qu n tr thông tin…
Th vi n các n

c đang phát tri n.

c tr ng c b n c a th vi n các n

c đang phát tri n th i k này là:

Phát tri n th vi n công c ng; phát tri n nhanh các th vi n khoa h c và chuyên
ngành; tuyên truy n và đ y m nh ph c v b n đ c b ng sách, báo ti ng n
mình.
N
n


c đ u tiên trong các n

c

c đang phát tri n thông qua lu t th vi n là

. Lu t th vi n qu c gia có hi u l c

Tanzania t 1965, Uganđa - 1965,

Nigieri - 1970…

Trong th i k 1970 - 1980, các n
hi n ch
Tjh

c đang phát tri n so n th o và th c

ng trình thành l p h th ng thông tin qu c gia v KHKT. Nh

ng Vonta t n m 1969 b t đ u ho t đ ng UBQG v th vi n, t li u và

l u tr v i ch c n ng chính là nghiên c u v chính sách c a Nhà n
công tác th vi n, thông tin. Hay
thông tin.

Th i k này, các th vi n tr
nh ng b

c trong


Camerun, trong th vi n qu c gia có Phòng
ng đ i h c

các n

c đang phát tri n có

c ti n nh y v t v ho t đ ng v n tài li u… Do các tr

đây chuy n sang gi ng d y b ng ti ng m đ . M t khác

m ts n

ng đ i b c
c, th vi n

công c ng ch a phát tri n nên các th vi n đ i h c còn đ m nh n thêm vai trò
ph c v cho qu ng đ i qu n chúng và gi gìn di s n v n hóa thành v n c a dân
t c mình.
11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cỏc th

vi n chuyờn ngnh xu t hi n nhi u

n


. B ngladet,

Nigieri
n

c ny cú h th ng th

c t ch c theo c p b c, khỏ khoa h c: Th vi n qu c gia Cancutta - kho

KIL
OBO
OKS
.CO
M

vi n

phỏt tri n h th ng th vi n l u tr . N

sỏch chớnh c a t n

c, cỏc th vi n qu c gia khu v c

Madrỏc, Bombay,

Deli, th vi n trung tõm c a cỏc bang, th vi n thnh ph , huy n, xó
Th i k ny th vi n qu c gia c a cỏc n

c M Latinh phỏt tri n m nh.


Nh th vi n qu c gia Brazin cú v n ti li u vo kho ng 2,5 tri u b n c a Chilờ
- 950.000 b n, Uragoay - 500.000 b n Nhi u n
c ng, th vi n i h c, c bi t th vi n cỏc tr

c phỏt tri n th vi n cụng

ng i h c t nhõn. Cỏc th

vi n chuyờn ngnh c ng phỏt tri n nh ng d n d n chỳng tr thnh nh ng m t
xớch c a h th ng thụng tin qu c gia

Sau khi phe xó h i ch ngh a s p , ho t ng th vi n cú nhi u thay
i.

Th vi n sau n m 1990.
Sau n m 1990, cỏc n

c xó h i ch

ngh a tr

c õy nh

Hungari,

Xlovenia, Ba Lan ó di n ra m t cỏch tớch c c vi c i m i lu t phỏp th vi n.
Cỏc n

c ny s ph i tuõn th v n b n m t t c cỏc n


ng chõu u ph i th c hi n.
quy n t do c b n (

ú l cụng

c tham gia vo H i

c b o v quy n con ng

i v cỏc

c thụng qua vo n m 1950 v cú l n ch nh lý g n õy

nh t l vo n m 1998).

Vi c ng d ng cụng ngh thụng tin ngy cng m nh m ó t o nờn nh ng
bi n i trong cụng tỏc th vi n th gi i. Cỏc m ng th vi n - thụng tin qu c gia


c thnh l p v n i k t v i m ng ton c u, t o nờn s th ng nh t th vi n c a

cỏc n

c trờn th gi i.

Xu t hi n cỏc khuynh h

ng m i trong ho t ng th vi n:


- Ton c u húa thụng tin v i ph
- Ch

ng chõm Ti p c n t do t i thụng tin.

ng trỡnh b o qu n ti li u ton c u;

- S húa ti li u. Xu t hi n cỏc d ỏn s húa cỏc ti li u cú giỏ tr c a t ng
dõn t c ki u nh B nh c a n

c M t o nờn B nh c a th gi i.
12



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Xu t hi n công ngh đa ph

ng ti n, th vi n s . Trên th gi i, t gi a

th p ni n 1990 đã xu t hi n th vi n s . M t s d án th vi n s trên th gi i.
- Nh t B n đã hình thành D án công ngh th vi n đi n t v i kinh
ng đ

ng 60tri u USD).

KIL
OBO
OKS
.CO

M

phí6,5 t yên (t

- TVQH Hoa K - Th vi n đi n t (s hóa) hàng tr m tri u đô la).
- CHLB

c - đ u t 35 tri u USD cho d án th vi n s Globall Infor.

13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
K T LU N
Th vi n th gi i ra i ó th hi n vai trũ phỏt tri n c a n n cụng ngh

KIL
OBO
OKS
.CO
M

thụng tin trong ho t ng trờn m i l nh v c kinh t , chớnh tr , v n húa, xó h i
.Nh ú, s nghi p Th vi n Vi t Nam ó phỏt tri n v cú nh ng ti n b v
b c, gúp ph n xõy d ng cụng cu c cụng nghi p hoỏ, hi n i hoỏ t n
nh h

t


c theo

ng xó h i ch ngh a.

Tuy nhiờn trong xu th phỏt tri n m i c a xó h i hi n nay, Th vi n cú
nhi u khú kh n c n

c b sung v i u ch nh ỏp ng t t h n yờu c u ngy

cng cao v phỏt tri n s nghi p Th vi n Vi t Nam.
tri n s nghi p Th vi n Vi t Nam theo t t
Nh n

c.

ng th i nh h

ng, quan i m m i c a

ng phỏt
ng v

14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TI LI U THAM KH O
1.


Tr n Anh D ng - Qu n lý nh n

c i v i ngnh th vi n - T p

KIL
OBO
OKS
.CO
M

san Th vi n s 1, 1995, trang 3-12.
2.

M t s v n v cụng tỏc th vi n .- H. B V n hoỏ Thụng tin ,

3.

Nguy n Th N i - T ng c

1999.

ng qu n lý nh n

c v cụng tỏc th

vi n trong c ch qu n lý m i - Ti u lu n - H, 2000.
4.

T p bi gi ng l ch s th vi n - TS. Lờ V n Vi t - Tr


ng

ih c

Khoa h c Xó h i v Nhõn v n, H N i 2006.
5.

Ph m V n Rớnh, D

chớnh sỏch c a

ng v Nh n

ng V Thuý Ng - Nhỡn l i nh ng ch tr

ng

c ta v cụng tỏc th vi n trong 50 n m qua -

T p san th vi n s 3, 1995, tr 2-6.
6.

Nguy n Ng c Thu n, Lờ V n Vi t - M t s n i dung c b n c a

Phỏp l nh Th vi n - T p chớ Thụng tin v T li u, s 2, 2001, tr 5-9.
7.

Bựi Loan Thu , Lờ V n Vi t - Th vi n h c i c

ng -


HCM:DHQG, 2001 - 300tr.

15



×