Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

phát triển nông nghiệp tỉnh sóc trăng trong thời kì công nghiệp hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thu Ba

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
TỈNH SÓC TRĂNG TRONG THỜI KÌ
CÔNG NGHIỆP HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thu Ba

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
TỈNH SÓC TRĂNG TRONG THỜI KÌ
CÔNG NGHIỆP HÓA

Chuyên ngành: Địa lý học (trừ Địa lý tự nhiên)
Mã số: 60 31 95
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN MINH TUỆ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012



LỜI CẢM ƠN

Tác giả luận văn bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến giáo viên
hướng dẫn khoa học PGS.TS. NGUYỄN MINH TUỆ đã tận tâm hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, phòng Sau đại học,
khoa Địa lý trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các cơ quan: Sở nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và môi trường, Cục thống kê và chính
quyền tỉnh Sóc Trăng đã nhiệt tình hỗ trợ, cung cấp các tư liệu để tác giả thực
hiện luận văn.
Cuối lời tác giả xin gửi lời cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên,
giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Ba


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục kí hiệu, chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài: .................................................................................................1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ, giới hạn của đề tài: .............................................................2

2.1. Mục tiêu:........................................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ: ......................................................................................................2
2.3. Giới hạn: ........................................................................................................2
3. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu: ..............................................................3
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu: .............................................................4
4.1. Quan điểm: ....................................................................................................4
4.2. Phương pháp nghiên cứu: ..............................................................................5
5. Cấu trúc luận văn: ................................................................................................6
NỘI DUNG ................................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
.....................................................................................................................................7
1.1. Cơ sở lí luận ......................................................................................................7
1.1.1. Quan niệm, vai trò và đặc điểm của nông nghiệp ......................................7
1.1.1.1 Quan niệm .............................................................................................7
1.1.1.2 Vai trò: ..................................................................................................7
1.1.1.3 Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ...................................................11
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp ..............13


1.1.2.1. Vị trí địa lí kết hợp cùng khí hậu, thổ nhưỡng qui định sự có mặt của
các hoạt động nông nghiệp .............................................................................13
1.1.2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ....................................13
1.1.2.3. Kinh tế - xã hội ..................................................................................16
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá ................................................................................20
1.1.3.1 GDP nông nghiệp và tỉ trọng GDP nông nghiệp so với GDP toàn nền
kinh tế ..............................................................................................................20
1.1.3.2 Giá trị sản xuất (GTSX) nông nghiệp , cơ cấu GTSX phân theo ngành
và tốc độ tăng trưởng GTSX nông nghiệp ......................................................21
1.1.3.3 Giá trị được tạo ra trên một ha đất nông nghiệp. ................................22
1.1.3.4 Năng suất lao động nông nghiệp .........................................................23

1.1.3.5 Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cấp tỉnh.........................23
1.1.4. Công nghiệp hóa .......................................................................................26
1.1.4.1 Khái niệm ............................................................................................26
1.1.4.2 Mục tiêu của quá trình CNH ...............................................................27
1.1.4.3 Tác động của quá trình CNH ..............................................................27
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................28
1.2.1. Vài nét về phát triển nông nghiệp (nghĩa hẹp) ở Việt Nam trong giai đoạn
2000 - 2010 .........................................................................................................28
1.2.1.1. Những kết quả đạt được .....................................................................28
1.2.1.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................31
1.2.2. Vài nét về phát triển nông nghiệp (nghĩa hẹp) ở ĐBSCL ........................32
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG ....................................................35
2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng: ..............35
2.1.1 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: ...................................................................35
2.1.1.1 Vị trí địa lí ...........................................................................................35
2.1.1.2 Phạm vi lãnh thổ .................................................................................36
2.1.2 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên............................................37
2.1.2.1 Địa hình và đất ....................................................................................37
2.1.2.2 Khí hậu ................................................................................................40


2.1.2.3 Nguồn nước .........................................................................................41
2.1.2.4 Sinh vật ...............................................................................................44
2.1.3 Kinh tế - xã hội: .........................................................................................45
2.1.3.1 Dân cư – lao động ...............................................................................45
2.1.3.2 Khoa học – công nghệ.........................................................................48
2.1.3.3 Cơ sở hạ tầng và Cơ sở vật chất kĩ thuật ............................................49
2.1.3.4 Thị trường ...........................................................................................51
2.1.3.5 Vốn ......................................................................................................52

2.1.3.6 Hợp tác quốc tế ...................................................................................53
2.2. Đánh giá chung ...............................................................................................54
2.3 Thực trạng phát triển và phân bố nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2000 2010 .......................................................................................................................57
2.3.1. Khái quát chung........................................................................................57
2.3.1.1. Vị trí của nông nghiệp trong nền kinh tế tỉnh Sóc Trăng ..................57
2.3.1.2 Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (2000 – 2010)
.........................................................................................................................59
2.3.2. Các ngành nông nghiệp ............................................................................60
2.3.2.1. Trồng trọt: ..........................................................................................60
2.3.2.2. Chăn nuôi ...........................................................................................81
2.3.2.3. Dịch vụ nông nghiệp ..........................................................................86
2.3.3. Đánh giá chung .........................................................................................92
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG ...............................................................................95
3.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển ..................................................95
3.1.1. Quan điểm ................................................................................................95
3.1.2. Mục tiêu phát triển ...................................................................................96
3.1.3. Định hướng phát triển nông nghiệp..........................................................97
3.1.3.1. Theo ngành .........................................................................................97
3.1.3.2. Theo lãnh thổ ...................................................................................107
3.2. Các giải pháp chủ yếu ...................................................................................109


3.2.1 Chính sách phát triển nông nghiệp ..........................................................109
3.2.2 Củng cố, hoàn thiện CSHT và CSVCKT phục vụ nông nghiệp .............110
3.2.3 Đẩy mạnh chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ:............................112
3.2.4 Quy hoạch, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:......................................113
3.2.5 Tổ chức sản xuất gắn với thị trường: ......................................................114
3.2.6 Bảo vệ môi trường bền vững: ..................................................................116
KẾT LUẬN ............................................................................................................117

KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................120


DANH MỤC KÍ HIỆU,CHỮ VIẾT TẮT

CNH

: Công nghiệp hóa

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

CSVCKT

: Cơ sở vật chất kĩ thuật

DN

: Doanh nghiệp

ĐP

: Địa phương


ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

FDI

: Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GTSX

: Giá trị sản xuất

HĐH

: Hiện đại hóa

HTX

: Hợp tác xã

HTXNN

: Hợp tác xã nông nghiệp

IPM


: Chương trình quản lí dịch hại tổng hợp

KV

: Khu vực

NS

: Ngân sách

ODA

: Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

PTNT

: Phát triển nông thôn

TW

: Trung Ương

&

: Và


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Diện tích và cơ cấu diện tích gieo trồng ................................................... 29
Bảng 1.2: Diện tích, sản lượng lúa các tỉnh vùng ĐBSCL năm 2010 ...................... 32

Bảng 2.1: Diện tích, dân số, mật độ dân số tỉnh Sóc Trăng năm 2010 ..................... 36
Bảng 2.2: Tổng sản phẩm trên địa bàn (GDP), GDP bình quân đầu người của tỉnh
Sóc Trăng giai đoạn 2000 – 2010 ............................................................ 57
Bảng 2.3: GTSX nông nghiệp và tỉ trọng của nó trong GTSX nông - lâm - thủy sản .
giai đoạn 2000 – 2010.............................................................................. 59
Bảng 2.4: GTSX ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng giai đoạn 2000 – 2010
(giá so sánh 1994, tỉ đồng)....................................................................... 61
Bảng 2.5: Diện tích các loại cây trồng tỉnh Sóc Trăng (2000 – 2010) ..................... 62
Bảng 2.6: Diện tích, sản lượng và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người
giai đoạn 2000 - 2010 ............................................................................. 63
Bảng 2.7: Diện tích và sản lượng lúa tỉnh Sóc Trăng (2000 – 2010) ...................... 65
Bảng 2.8: Diện tích và sản lượng lúa phân bố theo huyện thị (2000 – 2010) ......... 66
Bảng 2.9: Diện tích và sản lượng rau đậu tỉnh Sóc Trăng ....................................... 69
Bảng 2.10: Diện tích và sản lượng rau các loại phân theo huyện thị (2000 – 2010) 71
Bảng 2.11: Diện tích và sản lượng đậu các loại phân theo huyện thị (2000 – 2010) 73
Bảng 2.12: Diện tích và sản lượng một số cây công nghiệp hàng năm thời kì
2000 – 2010 ............................................................................................. 75
Bảng 2.13: Diện tích và sản lượng mía phân theo huyện thị ................................... 76
Bảng 2.14: Diện tích và sản lượng dừa tỉnh Sóc Trăng ............................................ 78
Bảng 2.15: Diện tích và sản lượng một số cây ăn quả thời kì 2000 – 2010 ............. 80
Bảng 2.16: Số lượng trâu phân theo huyện thị.......................................................... 82


Bảng 2.17: Số lượng bò phân theo huyện thị (Đơn vị:nghìn con) ............................ 83
Bảng 2.18: Số lượng lợn phân theo huyện thị (Đơn vị:nghìn con) ........................... 84
Bảng 2.19: Số lượng gia cầm phân theo huyện thị (Đơn vị: nghìn con) .................. 85
Bảng 3.1 : Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi đến năm 2020 ......................... 106


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 2.1: Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng năm 2010 (%) ................................... 39
Hình 2.2: Cơ cấu lao động đang làm việc trong nền kinh tế giai đoạn
2005 – 2010 (%) ......................................................................................... 47
Hình 2.3: Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2000 – 2010 (%) ........... 58
Hình 2.4: Cơ cấu GTSX nông nghiệp theo ngành giai đoạn 2000 – 2010 (%) ........ 60
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp tỉnh Sóc Trăng .................... 74


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
Việt Nam là nước nông nghiệp, đang phấn đấu đến năm 2020 cơ bản là nước
công nghiệp theo hướng hiện đại. Trước tình hình thế giới đầy biến động, nông
nghiệp Việt Nam đã có những đóng góp tích cực vào việc ổn định kinh tế xã hội
(KT – XH) như: giải quyết việc làm cho người lao động, kiềm chế lạm phát, đảm
bảo an ninh lương thực, góp phần quan trọng vào tổng kim ngạch xuất khẩu của cả
nước…
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng sản xuất lương thực thực phẩm
lớn nhất cả nước đã, đang và sẽ có những đóng góp đáng kể cho sản xuất nông
nghiệp cả nước. Sóc Trăng là 1 trong 13 tỉnh, thành phố thuộc vùng ĐBSCL, có
bình quân đất nông nghiệp trên đầu người khá cao, khí hậu ôn hòa, nguồn nước mặt
khá dồi dào, không bị ngập lũ, có 72 km giáp biển, điều kiện giao thương trong và
ngoài tỉnh thuận tiện. Đây là những tiền đề quan trọng cho phát triển nền nông
nghiệp đa dạng có lợi thế cạnh tranh cao. Thực tế nông nghiệp Sóc Trăng trong
những năm gần đây đã có nhiều chuyển biến và đạt được những thành tựu đáng kể.
Năm 2010 giá trị sản xuất nông nghiệp (theo giá so sánh năm 1994) đạt 5033,3 tỉ
đồng, chiếm 8,1% vùng ĐBSCL, đứng thứ 6/13 tỉnh ĐBSCL và thứ 12/63 tỉnh,
thành phố cả nước; sản lượng lương thực có hạt đạt 1953,3 nghìn tấn đứng thứ 5
vùng ĐBSCL và cũng thứ 5 cả nước; bình quân lương thực có hạt: 1501,6 kg/người,

cao gấp 1,2 lần mức trung bình toàn vùng ĐBSCL và cao gấp 2,9 lần mức trung
bình cả nước. Tuy nhiên, nền nông nghiệp của tỉnh còn gặp nhiều khó khăn, chưa
tương xứng với tiềm năng và lợi thế sẵn có. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên và mong
muốn nền nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng phát triển bền vững, đóng góp nhiều hơn nữa
cho nông nghiệp cả nước, tôi chọn đề tài “Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng
trong thời kì công nghiệp hóa ”.

Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa


2

2. Mục tiêu, nhiệm vụ, giới hạn của đề tài:
2.1. Mục tiêu:
Trên cơ sở tổng quan những vấn đề lí luận và thực tiễn, phương pháp luận và
phương pháp nghiên cứu về địa lí nông nghiệp, đề tài nhằm đánh giá các điều kiện
cho phát triển và phân bố nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn 2000 – 2010
từ đó đề ra một số giải pháp khả thi cho nền nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng phát triển
bền vững và đạt hiệu quả cao.
2.2. Nhiệm vụ:
Để đạt được mục đích trên đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
 Đúc kết có chọn lọc những vấn đề lí luận và thực tiễn về địa lí nông nghiệp,
làm cơ sở vận dụng vào địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
 Đánh giá các nhân tố (tự nhiên, KT - XH) đến sự phát triển và phân bố nông
nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
 Phân tích thực trạng phát triển và phân bố nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng giai
đoạn 2000 – 2010.
 Đề xuất một số giải pháp góp phần đưa nền nông nghiệp Sóc Trăng phát
triển có hiệu quả và bền vững.
2.3. Giới hạn:

 Về nội dung
Do hạn chế về nguồn tư liệu cũng như điều kiện nghiên cứu nên đề tài tập
trung nghiên cứu sự phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng theo nghĩa hẹp, bao gồm
trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
 Về thời gian
Phạm vi thời gian nghiên cứu nông nghiệp Sóc Trăng trong thời kì công
nghiệp hóa là từ năm 2000 đến 2010 nên tác giả sử dụng cụm từ “giai đoạn 2000 –

Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa


3

2010” thay cho cụm từ “ thời kì công nghiệp hóa” nhằm cụ thể hóa thời gian và
định hướng đến năm 2020.
 Về phương diện lãnh thổ: đề tài nghiên cứu sự phát triển và phân bố nông
nghiệp trên 1 thành phố, 10 huyện của tỉnh Sóc Trăng, có chú ý so sánh với các tỉnh
lân cận và vùng ĐBSCL.
3. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu:
Nông nghiệp là ngành sản xuất xuất hiện sớm nhất trong lịch sử nhân loại vì
vậy là một trong những lĩnh vực quan trọng và được các nhà khoa học trên thế giới
cũng như Việt Nam nghiên cứu rất nhiều. Ở Việt Nam, dưới góc độ địa lí có thể kể
đến những giáo trình đã được giảng dạy ở khoa Địa lí các trường ĐHSP như:
 Giáo trình Địa lí kinh tế xã hội đại cương – PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ (chủ
biên), GS.TS. Nguyễn Viết Thịnh, GS.TS. Lê Thông, NXB ĐHSP Hà Nội 2005,
trong đó có dành 1 chương phân tích về vai trò, đặc điểm, tình hình sản xuất và
phân bố nông nghiệp trên thế giới.
 Giáo trình Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam – GS.TS. Lê Thông (chủ biên),
PGS.TS. Nguyễn Văn Phú, PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ, NXB ĐHSP 2011 (tái bản
lần thứ 4 có bổ sung, chỉnh lí) và giáo trình Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam – GS.TS.

Nguyễn Viết Thịnh (chủ biên), NXB Giáo dục 2001. Trong 2 giáo trình này các tác
giả cũng dành 1 chương phân tích về Địa lí nông nghiệp Việt Nam, các ngành trồng
trọt, chăn nuôi.
 Cuốn sách Việt Nam, các tỉnh và thành phố Việt Nam – GS.TS. Lê Thông
(chủ biên), NXB Giáo dục Việt Nam năm 2011 Trong nghiên cứu về nông nghiệp
Sóc Trăng có phân tích nền nông nghiệp của tỉnh.
 Ngoài ra còn có các giáo trình khác nữa bàn về nông nghiệp (theo cả nghĩa
rộng lẫn nghĩa hẹp) tiêu biểu như: Giáo trình Kinh tế nông nghiệp – GS.TS. Nguyễn
Thế Nhã, PGS.TS. Vũ Đình Thắng, trong đó trình bày những vấn đề lí luận, phương
pháp luận và thực tiễn phát triển nông nghiệp.
Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa


4

 Cuốn Nông nghiệp nông dân, nông thôn Việt Nam hôm nay và mai sau –
Đặng Kim Sơn hay Một số vấn đề đặt ra sau 30 năm phát triển nông nghiệp ở Đồng
bằng sông Cửu Long – Nguyễn Sinh Cúc…, trong đó các tác giả đã nghiên cứu sự
phân bố địa lí của sản xuất nông nghiệp, các điều kiện và đặc điểm phát triển nông
nghiệp nói chung giúp học viên có được những quan điểm, nhận thức về lý luận và
nhiều tài liệu cần thiết để kế thừa trong quá trình thực hiện luận văn.
Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu một cách toàn diện và hệ thống về
phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu:
4.1. Quan điểm:
 Quan điểm tổng hợp lãnh thổ: đây là quan điểm có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong nghiên cứu địa lí nói chung địa lí nông nghiệp nói riêng. Quan điểm này
được vận dụng trong quá trình nghiên cứu để phân tích các mối quan hệ tổng hợp
giữa điều kiện tự nhiên với điều kiện KT - XH, phân tích cơ cấu nông nghiệp và
nghiên cứu mối quan hệ hữu cơ giữa chúng. Bên cạnh đó, quan điểm này còn được

sử dụng nghiên cứu sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp nhằm phát hiện các mối quan
hệ đa chiều giữa các bộ phận kinh tế nông nghiệp với nhau và giữa chúng với điều
kiện sinh thái. Nghiên cứu sự khác biệt lãnh thổ nông nghiệp, tìm ra thế mạnh của
từng vùng sản xuất nông nghiệp ở Sóc Trăng để từ đó có kế hoạch bố trí, phân vùng
sản xuất nông nghiệp một cách hợp lí và hiệu quả.
 Quan điểm lịch sử viễn cảnh: theo quan điểm lịch sử thì mỗi đối tượng địa
lí đều tồn tại trong một thời gian nhất định, chúng có quá trình phát sinh, phát triển
và suy vong. Vận dụng quan điểm này nghiên cứu quá trình phát triển nông nghiệp
tỉnh Sóc Trăng tôi sẽ có cái nhìn tổng quan về lịch sử phát triển nông nghiệp của
tỉnh trong khoảng thời gian nhất định để có những nhận định, phân tích về tình hình
phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp hiện tại, dự báo và đưa ra một số giải
pháp cho tương lai.

Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa


5

 Quan điểm hệ thống: sử dụng quan điểm hệ thống trong quá trình nghiên
cứu địa lí KT - XH nói chung, nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng nói riêng là điều cần
thiết vì mỗi đối tượng nghiên cứu được coi là một hệ thống. Tỉnh Sóc Trăng là một
hệ thống KT - XH nhỏ trong hệ thống KT - XH vùng ĐBSCL và trong cả nước.
Theo quan điểm này, trong hệ thống KT - XH tỉnh Sóc Trăng có các phân hệ nhỏ
hơn: hệ thống các ngành kinh tế, hệ thống dân cư, xã hội…chúng luôn có mối quan
hệ với nhau chỉ cần một thay đổi nhỏ của một phân hệ cũng có thể dẫn đến sự thay
đổi của cả hệ thống. Vì vậy khi nghiên cứu đề tài cần lưu ý đến tính hệ thống của
đối tượng.
 Quan điểm phát triển bền vững: đối với việc nghiên cứu “Phát triển nông
nghiệp tỉnh Sóc Trăng thời kì công nghiệp hóa ” thì quan điểm phát triển bền
vững được xem như mục tiêu của quá trình nghiên cứu.

 Quan điểm kinh tế: trong nghiên cứu địa lí KT - XH quan điểm kinh tế
được coi trọng là lẽ tự nhiên bởi lẽ phát triển kinh tế phải gắn liền với lợi nhuận.
Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng cũng không ngoài mục đích đó tuy nhiên
cũng cần tránh xu hướng bất chấp tất cả để có được lợi ích kinh tế vì điều này trái
ngược với quan điểm phát triển bền vững.
4.2. Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp thu thập tài liệu: phương pháp thu thập tài liệu là phương
pháp truyền thống được sử dụng trong các nghiên cứu nói chung và nghiên cứu địa
lí KT - XH nói riêng. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển và phân bố nông
nghiệp theo khía cạnh ngành và lãnh thổ là việc làm phức tạp liên quan đến nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực. Trong quá trình thực hiện luận văn tôi sẽ tiến hành thu thập
tư liệu, số liệu từ nhiều nguồn khác nhau gồm các tài liệu đã xuất bản, tài liệu của
các cơ quan lưu trữ (Cục thống kê tỉnh Sóc Trăng, Ủy ban nhân nhân tỉnh Sóc
Trăng, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,…) và tài liệu từ các trang
web,… để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.

Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa


6

 Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: sau khi thu thập tài liệu, tôi sẽ
tiến hành xử lí nguồn tài liệu thu thập cho phù hợp với mục tiêu nghiên cứu bằng
phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh,…
 Phương pháp chuyên gia: bằng cách trao đổi, học hỏi kinh nghiệm của
các thầy giáo, các nhà khoa học, các cán bộ làm trong các Sở, ban ngành có liên
quan để hiểu rõ hơn về những thuật ngữ chuyên môn trong nông nghiệp, cách xử lý
các số liệu và hiện trạng của ngành nông nghiệp trong những năm qua…
 Phương pháp khai thác thông tin, tranh ảnh, bản đồ trên internet sẽ giúp
ích rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, nhằm làm cho đề tài đảm bảo được tính

trực quan và cập nhật được những thông tin mới nhất.
 Phương pháp bản đồ - GIS: đây là phương pháp không thể thiếu trong các
đề tài nghiên cứu địa lí nói chung và địa lí kinh tế - xã hội nói riêng. Bản đồ là
phương tiện hữu hiệu trong việc nghiên cứu đánh giá các nguồn lực, phân tích hiện
trạng phát triển và phân bố nông nghiệp theo không gian và thời gian.
5. Cấu trúc luận văn:
Đề tài: “Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp
hóa ” ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm có 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về Địa lí nông nghiệp
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh
Sóc Trăng.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng

Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa


7

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Quan niệm, vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
1.1.1.1 Quan niệm
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con
người phải dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm
như lương thực, thực phẩm,… và các dịch vụ nông nghiệp.
Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp.
1.1.1.2 Vai trò:
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò to lớn trong việc

phát triển kinh tế ở hầu hết cả nước, nhất là ở các nước đang phát triển. Ở những
nước này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Tuy nhiên, ngay cả những
nước có nền công nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng GDP nông nghiệp không
nhiều, nhưng khối lượng nông sản của các nước này khá lớn và không ngừng tăng
lên, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống con người những sản phẩm tối cần thiết đó
là lương thực, thực phẩm. Những sản phẩm này cho dù trình độ khoa học - công
nghệ phát triển như hiện nay, vẫn chưa có ngành nào có thể thay thế được. Lương
thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của
con người và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Vai trò to lớn của nông nghiệp được thể hiện ở các điểm sau:
 Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu cơ bản của con
người

Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa


8

Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất cả xã hội loài
người. Từ khi ra đời đến nay, cùng với tiến bộ của khoa học kĩ thuật, nông nghiệp
ngày càng được mở rộng, các giống cây trồng vật nuôi ngày càng đa dạng phong
phú . Các Mác đã khẳng định con người trước hết phải có ăn rồi sau đó mới nói đến
các hoạt động khác. Ông đã chỉ rõ: nông nghiệp là ngành cung cấp tư liệu sinh hoạt
cho con người…và việc sản xuất ra tư liệu sinh hoạt là điều kiện đầu tiên cho sự
sống của họ và của mọi lĩnh vực sản xuất nói chung. Điều này khẳng định vai trò
đặc biệt quan trọng của nông nghiệp trong việc nâng cao mức sống dân cư, đảm bảo
an ninh lương thực quốc gia cũng như ổn định chính trị - xã hội của đất nước. Thực
tiễn lịch sử của các nước trên thế giới đã chứng minh kinh tế chỉ có thể phát triển
một cách nhanh chóng, chừng nào quốc gia đó đã có an ninh lương thực. Nếu không
đảm bảo an ninh lương thực thì khó có sự ổn định chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ

sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển, từ đó sẽ làm cho các nhà kinh doanh không
yên tâm bỏ vốn vào đầu tư dài hạn.
 Nông nghiệp là một trong những ngành quan trọng cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và tạo thêm việc làm cho dân cư
Nông nghiệp là nguồn cung cấp nguyên liệu quan trọng cho các ngành công
nghiệp chế biến như: chế biến thực phẩm, đồ uống, công nghiệp dệt, da và đồ dùng
bằng da… Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp nâng
lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản hàng hoá, mở rộng thị
trường ...Vì thế trong một chừng mực nhất định, nông nghiệp có ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố các ngành công nghiệp chế biến.
 Nông nghiệp và nông thôn là thị trường rộng lớn tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
của nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
Ở hầu hết các nước đang phát triển các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp
hay dịch vụ được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường trong nước mà trước hết là
khu vực nông nghiệp và nông thôn. Sự thay đổi về cầu trong khu vực nông nghiệp,
nông thôn sẽ có tác động trực tiếp đến sản lượng ở khu vực phi nông nghiệp. Phát
Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa


9

triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho dân cư nông nghiệp, làm tăng
sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp tăng, thúc
đẩy công nghiệp phát triển, từng bước nâng cao chất lượng có thể cạnh tranh với thị
trường thế giới.
 Nông nghiệp là ngành cung cấp khối lượng hàng hóa lớn để xuất khẩu mang lại
nguồn ngoại tệ cho đất nước
Quá trình công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) ở các nước đang phát
triển đặt ra nhu cầu lớn về ngoại tệ để có thể nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ… Một phần nhu cầu ngoại tệ đó có thể đáp ứng được thông qua

hoạt động xuất khẩu nông sản. Các sản phẩm nông – lâm – thuỷ hải sản thô hoặc đã
qua chế biến trở thành thế mạnh của các nước đang phát triển trong việc tham gia
vào quá trình phân công lao động quốc tế. Thí dụ ở Việt Nam, năm 2010, trong tổng
giá trị kim ngạch xuất khẩu gần 71,2 tỉ USD thì hàng nông sản chiếm 15,5% (nếu
kể cả thủy sản và lâm sản là 23,3%)
 Nông nghiệp là khu vực cung cấp lao động phục vụ công nghiệp, đô thị và các
lĩnh vực hoạt động xã hội khác
Trong giai đoạn đầu của CNH, phần lớn dân cư sống bằng nông nghiệp và tập
trung sống ở khu vực nông thôn. Vì thế khu vực nông nghiệp, nông thôn thực sự là
nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho sự phát triển công nghiệp và đô thị. Quá trình
nông nghiệp hoá và đô thị hoá, một mặt tạo ra nhu cầu lớn về lao động, mặt khác đó
mà năng suất lao động nông nghiệp không ngừng tăng lên, lực lượng lao động từ
nông nghiệp được giải phóng ngày càng nhiều. Số lao động này dịch chuyển, bổ
sung cho phát triển công nghiệp và đô thị. Đó là xu hướng có tính qui luật trong
phân công lại lao động xã hội của mọi quốc gia trong quá trình CNH, hiện đại hoá
đất nước. Tuy nhiên, khả năng di chuyển lao động từ nông nghiệp sang các ngành
kinh tế khác còn phụ thuộc vào việc nâng cao năng suất lao động trong nông
nghiệp, vào việc phát triển công nghiệp và dịch vụ ở thành thị và cả việc nâng cao
chất lượng nguồn lao động ở nông thôn.
Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa


10

 Khu vực nông nghiệp là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh tế
trong đó có công nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của CNH, bởi vì đây là khu vực lớn
nhất, xét cả về lao động và sản phẩm quốc dân. Nguồn vốn từ nông nghiệp có thể
được tạo ra bằng nhiều cách, như tiết kiệm của nông dân đầu tư vào các hoạt động
phi nông nghiệp, thuế nông nghiệp, ngoại tệ thu được do xuất khẩu nông sản v.v...
trong đó thuế có vị trí rất quan trọng “Kuznets cho rằng gánh nặng của thuế mà

nông nghiệp phải chịu là cao hơn nhiều so với dịch vụ Nhà nước cung cấp cho công
nghiệp”. Việc huy động vốn từ nông nghiệp để đầu tư phát triển công nghiệp là cần
thiết và đúng đắn trên cơ sở việc thực hiện bằng cơ chế thị trường, chứ không phải
bằng sự áp đặt của Chính phủ. Những điển hình về sự thành công của sự phát triển
ở nhiều nước đều đã sử dụng tích luỹ từ nông nghiệp để đầu tư cho nông nghiệp.
Tuy nhiên vốn tích luỹ từ nông nghiệp chỉ là một trong những nguồn cần thiết phát
huy, phải coi trọng các nguồn vốn khác nữa để khai thác hợp lý, đừng quá cường
điệu vai trò tích luỹ vốn từ nông nghiệp.
 Nông nghiệp trực tiếp tham gia vào việc giữ gìn cân bằng sinh thái, bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên và môi trường
Quá trình phát triển nông nghiệp gắn liền với việc thường xuyên sử dụng đất
đai, nguồn nước, các loại hóa chất…đều có ảnh hưởng đến môi trường. Vì thế,
trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp, cần tìm những giải pháp thích hợp
để duy trì và tạo ra sự phát triển bền vững của môi trường. Việc bảo vệ nguồn tài
nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái còn là điều kiện để sản xuất nông nghiệp
phát triển và đạt hiệu quả cao.
Tóm lại, từ quá khứ đến hiện tại cũng như sau này, nông nghiệp luôn có vị trí
quan trọng trong nền kinh tế. Tại các nước đang phát triển như nước ta, nông nghiệp
là ngành có liên quan trực tiếp đế việc làm, thu nhập và đời sống của đại đa số dân
cư. Vì vậy, nông nghiệp có tầm quan trọng hàng đầu đối với sự ổn định kinh tế và
chính trị - xã hội.

Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa


11

1.1.1.3 Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp

 Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt

Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất, nhưng nội dung
kinh tế của nó lại rất khác nhau. Trong công nghiệp, giao thông,… đất đai là cơ sở
làm nền móng, trên đó xây dựng các nhà máy, công xưởng, hệ thống đường giao
thông,… để con người điều khiển các máy móc, các phương tiện vận tải hoạt động.
Trong nông nghiệp, đất đai có nội dung kinh tế khác, nó là tư liệu sản xuất chủ
yếu không thể thay thế được. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích, con người
không thể tăng thêm, theo ý muốn chủ quan, nhưng sức sản xuất ruộng đất là chưa
có giới hạn, nghĩa là con người có thể khai thác chiều sâu của ruộng đất nhằm thoả
mãn nhu cầu tăng lên của loài người về nông sản phẩm. Chính vì thế trong quá trình
sử dụng phải biết quí trọng ruộng đất, sử dụng tiết kiệm, hạn chế việc chuyển đất
nông nghiệp sang xây dựng cơ bản, tìm mọi biện pháp để cải tạo và bồi dưỡng đất
làm cho ruộng đất ngày càng màu mỡ hơn, sản xuất ra nhiều sản phẩm trên mỗi đơn
vị diện tích với chi phí thấp nhất trên đơn vị sản phẩm.

 Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật, cơ thể sống
Các loại cây trồng và vật nuôi phát triển theo qui luật sinh học nhất định (sinh
trưởng, phát triển và diệt vong). Chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự
thay đổi về điều kiện thời tiết, khí hậu đều tác động trực tiếp đến phát triển và diệt
vọng. Chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự thay đổi về điều kiện thời
tiết, khí hậu đều tác động trực tiếp đến sự phát triển của cây trồng, vật nuôi, đến kết
quả thu hoạch sản phẩm cuối cùng. Cây trồng và vật nuôi với tư cách là tư liệu sản
xuất đặc biệt được sản xuất trong bản thân nông nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp
sản phẩm thu được ở chu trình sản xuất trước làm tư liệu sản xuất cho chu trình sản
xuất sau. Để chất lượng giống cây trồng và vật nuôi tốt hơn, đòi hỏi phải thường
xuyên chọn lọc, bồi dục các giống hiện có, nhập nội những giống tốt, tiến hành lai
tạo để tạo ra những giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt thích hợp với điều
kiện từng vùng và từng địa phương.
Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa



12

 Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ
Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ cao. Đây là một trong những nét có tính
đặc thù và điển hình của sản xuất nông nghiệp vì:
Thời gian lao động không trùng với thời gian sản xuất. Đặc điểm này xuất
phát từ chỗ cây trồng và vật nuôi là các sinh vật sống nên chúng có khả năng sinh
trưởng và phát triển, con người chỉ tác động vào những giai đoạn nhất định nào đó
mà thôi. Vì vậy trong nông nghiệp nhu cầu về lao động có thời gian cần nhiều có
thời gian cần ít, thậm chí có thời gian không cần lao động. Việc sử dụng lao động
và các tư liệu sản xuất không giống nhau trong suốt chu kì sản xuất là một trong các
hình thức biểu hiện của tính thời vụ.
Do sự biến đổi thời tiết, khí hậu và mỗi loại cây trồng vật nuôi có sự thích ứng
nhất định với điều kiện đó dẫn đến sản phẩm nông nghiệp mang tính thời vụ rất rõ
rệt ở các vùng lãnh thổ khác nhau. Vào mùa thu hoạch sản phẩm đó trở nên dư thừa
nhưng ngược lại không phải mùa thu hoạch thì sản phẩm đó trỏ nên rất hiếm.
Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xóa bỏ được, trong quá
trình sản xuất chỉ tìm cách thích nghi với nó. Do vậy cần áp dụng các biện pháp làm
giảm tính thời vụ như: thâm canh, tăng vụ, xen canh, luân canh, chuyên môn hóa
kết hợp với kinh doanh tổng hợp, sử dụng máy móc đa năng,… trong sản xuất nông
nghiệp.

 Nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nhất là vào đất đai khí
hậu và nguồn nước. Đặc điểm này bắt nguồn từ chỗ đối tượng lao động của nông
nghiệp là cây trồng và vật nuôi. Chúng chỉ có thể tồn tại và phát triển được khi có
đủ 5 yếu tố cơ bản của tự nhiên là nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí và chất
dưỡng chất trong đó yếu tố này không thể thay thế yếu tố kia. Các yếu tố trên kết
hợp và cùng tác động với nhau trong một thể thống nhất. Chỉ cần thay đổi một yếu
tố là có hàng loạt các kết hợp khác nhau và điều đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nông

nghiệp.
Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa


13

1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp
1.1.2.1. Vị trí địa lí kết hợp cùng khí hậu, thổ nhưỡng qui định sự có mặt của các
hoạt động nông nghiệp
Vị trí địa lí của lãnh thổ với đất liền, với biển, với các quốc gia trong khu vực
và nằm trong một đới tự nhiên nhất định sẽ có ảnh hưởng tới phương hướng sản
xuất, tới việc trao đổi và phân công lao động trong nông nghiệp.
Thí dụ, vị trí của Việt Nam nằm ở khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa đã qui định
nền nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp nhiệt đới với các sản phẩm đặc
trưng là lúa gạo, cà phê, cao su, điều,... Các nông sản trao đổi trên thị trường thế
giới tất nhiên chủ yếu là sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
1.1.2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Từ những đặc điểm đặc thù của sản xuất nông nghiệp, có thể thấy rằng sự phát
triển và phân bố của ngành này tuỳ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên. Sự phân đới nông nghiệp trên thế giới phụ thuộc vào sự phân đới tự
nhiên. Sự tồn tại của các nền nông nghiệp gắn liền với các đặc trưng của từng đới tự
nhiên. Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp, trong việc sử dụng lao động và các
nguồn lực khác, trong việc trao đổi sản phẩm cũng chịu sự tác động của điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Tính bấp bênh, không ổn định của nông nghiệp
phần nhiều là do tai biến thiên nhiên và thời tiết khắc nghiệt. Mỗi loại cây trồng, vật
nuôi chỉ có thể sinh trưởng và phát triển trong những điều kiện tự nhiên nhất định.
Rõ ràng, các nhân tố tự nhiên có vai trò đặc biệt quan trọng, trong đó nổi lên hàng
đầu là đất, nước và khí hậu.
- Đất đai
Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, là cơ sở để tiến hành trồng trọt và chăn

nuôi. Không thể có sản xuất nông nghiệp nếu không có đất đai. Quĩ đất, cơ cấu sử
dụng đất, các loại đất, độ phì của đất có ảnh hưởng rất lớn đến qui mô và phương
hướng sản xuất, cơ cấu và sự phân bố cây trồng, vật nuôi, mức độ thâm canh và
Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa


14

năng suất cây trồng. Đất đai không chỉ là môi trường sống, mà còn là nơi cung cấp
các chất dinh dưỡng cho cây trồng (các chất khoáng trong đất như N, P, K, Ca,
Mg... và các nguyên tố vi lượng).
Những vùng đất màu mỡ, phì nhiêu trên thế giới đều là những vùng nông
nghiệp trù phú. Chẳng hạn những vùng đất đen có tầng mùn dày, độ phì cao ở
những vùng ôn đới của châu Âu, Bắc Mỹ trở thành vựa lúa mỳ lớn trên thế giới.
Những kho lúa gạo của nhân loại thuộc về các vùng phù sa châu thổ sông Mê Công,
Trường Giang, sông Hằng, sông Hồng của châu Á gió mùa.
Kinh nghiệm dân gian đã chỉ rõ vai trò của đất đối với việc phát triển và phân
bố nông nghiệp như đất nào cây ấy, tấc đất tấc vàng.
Tài nguyên đất nông nghiệp rất hạn chế, chỉ chiếm 12% diện tích tự nhiên của
toàn thế giới. Ở nước ta tương ứng là 28,5% với 9,3 triệu ha. Xu hướng bình quân
diện tích đất nông nghiệp trên đầu người ngày một giảm do gia tăng dân số, do xói
mòn, rửa trôi, do hoang mạc hoá và chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất công
nghiệp, đất đô thị và đất cho cơ sở hạ tầng. Vì vậy con người cần phải sử dụng hợp
lí diện tích đất nông nghiệp hiện có, duy trì và nâng cao độ phì cho đất.
- Khí hậu
Khí hậu với các yếu tố nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng, độ ẩm, chế độ gió và cả
những bất thường của thời tiết như bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng… có ảnh hưởng
rất lớn tới việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ, khả năng xen
canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Tính mùa của khí hậu quy định
tính mùa trong sản xuất và cả trong tiêu thụ sản phẩm.

Mỗi loại cây trồng, vật nuôi chỉ thích hợp với những điều kiện khí hậu nhất
định (nghĩa là trong điều kiện đó cây trồng, vật nuôi mới có thể phát triển bình
thường). Vượt quá giới hạn cho phép, chúng sẽ chậm phát triển, thậm chí bị chết.
Ví dụ, cây lúa ưa khí hậu nóng, ẩm, nhiệt độ trung bình tháng từ 20°C đến 30°C.
Nhiệt độ thấp nhất vào đầu thời kỳ sinh trưởng không xuống dưới 12°C. Trong quá
trình sinh trưởng, cây lúa cần có nước ngập chân.
Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa


×