Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án tiếng việt 3 tuần 2 bài luyện từ và câu mở rộng vốn từ thiếu nhi, ôn tập câu ai là gì 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.11 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊÚ NHI
I. MỤC TIÊU

Mở rộng vốn từ về trẻ em : Tìm được các tờ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em, chỉ
sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.


Ôn tập về kiểu câu : Ai (cái gì, con gì) - làm gì ?

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


Viết sẵn các câu văn trong bài tập 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)


Hai HS lên bảng làm các bài tập tiết LTVC tuần 1.



GV nhận xét, cho điểm.

3 . Bài mới
Hoạt động dạy
Giới thiệu bài(1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên


bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài
tập (27’)

Hoạt động học


 Mục tiêu :
- Mở rộng vốn từ về trẻ em : Tìm được
các tờ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ
em, chỉ sự chăm sóc của người lớn đối
với trẻ em.
- Ôn tập về kiểu câu : Ai (cái gì, con
gì) - làm gì ?
 Cách tiến hành :
Bài 1
- Tổ chức trò chơi thi tìm từ nhanh :
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
tập, đọc bài mẫu.

- Tìm hiểu yêu cầu của bài.

- Chia lớp thành 3 đội chơi. Chia bảng
lớp thành 3 phần theo 3 nội dung a, b, c
của bài tập.
- Phổ biến cách chơi : Các em trong đội
tiếp nối nhau lên bảng ghi từ của mình
vào phần bảng của đội mình. Mỗi em
chỉ ghi 1 từ, sau đó chuyền phấn cho
bạn khác lên ghi. Sau 5 phút, đội nào

ghi được nhiều từ đúng nhất là đội
thắng cuộc.
- GV và HS kiểm tra từ của từng đội :
Mỗi đội cử 1 đại diện đọc từng từ của
mình (VD : nhi đồng); sau mỗi từ, cả
lớp nhận xét đúng/sai; đếm tổng số từ
của mỗi đội.
- Tuyên dương đội thắng cuộc, yêu cầu
HS cả lớp đọc các từ vừa tìm được.
Bài 2

- Nghe GV phổ biến cách chơi, sau đó
cùng chơi trò chơi. Đáp án :
+ Đội 1 : Tìm các từ chỉ trẻ em : Thiếu
nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ nhỏ, em bé, trẻ
con, cậu bé, cô bé,...
+ Đội 2 : Tìm các từ chỉ tính nết của trẻ
em : ngoan ngỗn, thơ ngây, trong sáng,
thật thà, trung thực, hiền lành, lễ phép,
chăm chỉ,...
+ Đội 3 : Tìm các từ chỉ tình cảm hoặc
sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ
em : nâng niu, chiều chuộng, chăm
chút, chăm bẵm, quý mến, yêu qius,
nâng đỡ,...


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và điền nội
dung thích hợp vào bảng :


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.

- Chữa bài và yêu cầu 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm vào vở bài tập.

Bài 3

- Theo dõi bài chữa của GV và kiểm tra
bài của bạn.

- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Muốn đặt câu hỏi được đúng ta phải
chú ý điều gì ?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
- Muốn đặt câu hỏi được đúng, trước
hết ta phải xác định xem bộ phận in
đậm trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ?,
hay câu hỏi Là gì ? sau đó mới đặt câu
hỏi cho thích hợp.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS đặt
câu hỏi cho 1 bộ phận in đậm trong câu

văn, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
Đáp án :
a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của
làng quê Việt Nam ?

- Chữa bài, nhận xét và cho điểm một
số HS.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò(3’)
- Yêu cầù HS về nhà tìm thêm các từ
theo chủ đề trẻ em, Ôn tập mẫu câu Ai
(cái gì, con gì) - là gì ?
- Tổng kết giờ học.

b) Ai là những chủ nhân tương lai của
Tổ quốc ?
c) Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh là gì ?




×