Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng kết cấu nhà cao tầng TS đào đình nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.78 KB, 22 trang )

KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG
(dành cho chương trình 30 tiết)

Chương 1
CÁC HỆ KẾT CẤU CHNU LỰC CỦA
NHÀ CAO TẦNG

ĐÀO ĐÌNH NHÂN

Khái niệm về nhà cao tầng
Theo số tầng
Trung Quốc, SNG: 10 tầng
Mỹ: 7 tầng
Nhật: 11 tầng

Theo chiều cao nhà
Trung Quốc: 24 m
Mỹ, Đức: 22 m
Pháp 50 m
Bỉ: 25 m

Theo điều kiện thiết kế, thi công: Chiều cao của nhà ảnh
hưởng đến ý đồ, phương pháp thiết kế và thi công.
Ở Việt Nam:
Số tầng nhiều hơn 8 tầng
Chiều cao lớn hơn 40 m

1


Đặc điểm


Số lượng người sử dụng nhiều, giao thông thoát hiểm
chậm, giá trị tài sản lớn, nhiều công trình có tính biểu
tượng.
Chiều cao mỗi tầng hạn chế, nhịp lớn.
Tải trọng đứng trên một đơn vị mặt bằng lớn, do đó:
Kết cấu chịu tải trọng đứng (cột, vách) có tiết diện lớn
Vấn đề ổn định phải được quan tâm thỏa đáng
Nền móng phức tạp

Tải trọng ngang lớn, do đó:
Cần quan tâm nhiều đến kết cấu chịu tải trọng ngang.
Quan tâm đến chuyển vị ngang của công trình
Quan tâm đến vấn đề ổn định lật
Quan tâm đến vấn đề nền móng, móng chịu nhổ.

Vật liệu làm kết cấu
Vật liệu cường độ cao để giảm tiết diện và khối lượng của
kết cấu
Bê tông từ B25 trở lên
Cốt thép từ AII trở lên. Tuy nhiên, cần thận trọng trong việc sử
dụng cốt thép cường độ cao.

Nên sử dụng kết cấu liên hợp để tận dụng và phát huy ưu
điểm của cả bê tông và thép
Sử dụng kết cấu thép cho nhà siêu cao tầng
Sử dụng kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước để giảm
chiều cao tầng

2



Kết cấu chịu trọng lực
Sàn
Tiếp thu trực tiếp tải trọng đứng
Được nâng đỡ bởi dầm (sàn có sườn) hoặc cột (sàn phẳng)
Có nhiều loại:
• Sàn thường
• Sàn ô cờ
• Sàn ứng suất trước
• Sàn bubble deck

Dầm
Nâng đỡ sàn và truyền tải vào cột, vách
Quyết định chiều cao tầng
Có thể được cấu tạo dưới dạng dầm liên tục hay đơn giản
Có nhiều loại:
• Dầm BTCT thường
• Dầm thép hoặc liên hợp
• Dầm ứng suất trước

Kết cấu chịu trọng lực
Cột
Nâng đỡ kết cấu dầm/sàn
Truyền tải trọng xuống móng
Có thể giảm tiết diện theo chiều cao hoặc giữ nguyên tiết diện
nhưng thay đổi cấp bê tông

Vách
Mặc dù thường được bố trí để chịu tải trọng ngang, vách cũng
chịu tải trọng đứng theo diện truyền tải

Có khả năng chịu tải trọng đứng lớn

3


Kết cấu chịu tải trọng ngang
Đặc điểm của tải trọng ngang:
Thường lớn dần theo chiều cao
Đường truyền tải trọng dài
Thường là tải trọng động đối với nhà cao tầng

Kết cấu khung
Được tạo bởi dầm và cột liên kết cứng với nhau
Dầm có tác dụng làm tăng độ cứng ngang của khung, giảm mô
men uốn trong cột
Chọn kết cấu có bậc siêu tĩnh cao
Có thể cấu tạo dạng phẳng hoặc không gian (cũng có thể được
phân tích thành các khung phẳng)
Hệ khung thuần túy thường có độ cứng theo phương ngang thấp
nên ít được sử dụng cho nhà có chiều cao trên 40 m

Kết cấu chịu tải trọng ngang
Kết cấu khung tương đương (gồm cột và sàn phẳng)
Giảm chiều cao tầng
Độ cứng ngang và khả năng chịu tải ngang kém, vì vậy không được
sử dụng cho nhà cao tầng
Thường được kết hợp với hệ vách, lõi trong nhà cao tầng
Tập trung ứng suất trong sàn tại điểm nối với cột do cả tải trọng đứng
và ngang gây ra


Kết cấu vách
Là kết cấu dạng tấm, bố trí theo phương đứng, có thể có dạng phẳng,
chữ L, C
Khả năng chịu uốn, cắt trong mặt phẳng lớn nên được dùng để chịu
tải trọng ngang
Chịu được tải trọng đứng trong diện truyền tải của nó
Thường được bố trí liên tục từ móng đến mái với tiết diện không đổi
Các vách có thể được liên kết với nhau bởi coupling beams để tạo
thành coupled wall
Chiều dày sàn phải đủ lớn để truyền được tải trọng ngang vào vách
Khoảng cách giữa các vách không nên quá lớn để đảm bảo việc
truyền tải ngang và tránh bị phá hoại do co giãn của sàn

4


Kết cấu chịu tải trọng ngang
Kết cấu khung + vách
Khung và vách đồng thời tham gia chịu tải trọng ngang
Tính linh hoạt cao trong bố trí kết cấu
Do đặc điểm biến dạng của hệ khung và vách khác nhau nên
trong từng hệ có sự phân phối lại nội lực so với khi chúng làm việc
riêng lẻ
Trong trường hợp thiết kế để vách chịu 100% tải trọng ngang thì
khung trở thành khung trọng lực (gravity frame), cột chỉ chịu nén
đúng tâm

Kết cấu lõi
Gồm các vách nối kín nhau thành ống, phần trong lõi thường được
dùng để bố trí thang bộ hoặc thang máy hoặc hệ thống kỹ thuật

Khả năng chịu tải trọng ngang và xoắn đều rất tốt
Được dùng trong các nhà có chiều cao rất lớn
Có thể được bố trí ở giữa nhà hoặc theo chu vi nhà
Khoảng cách giữa các lõi không nên quá lớn để đảm bảo việc
truyền tải ngang và tránh bị phá hoại do co giãn của sàn

Kết cấu chịu tải trọng ngang
Kết cấu hộp
Là những lõi lớn được đặt cả bên trong và gần biên ngôi nhà
Chịu cả tải trọng đứng và ngang, hệ thống cột được giảm tối thiểu

Kết cấu khung + lõi
Tương tự như kết cấu khung + vách

Kết cấu hộp + lõi
Gồm các hộp và lõi bố trí cả bên trong và gần chu vi nhà
Hệ kết cấu này chịu lực ngang cực tốt và được dùng trong các nhà
siêu cao tầng

Vai trò của sàn
Chịu tải trọng đứng
Truyền tải trọng ngang vào các hệ thống chịu lực ngang
Cần phải có chiều dày lớn

5


Lựa chọn kết cấu theo chiều cao

Bố trí mặt bằng kết cấu

Nên đơn giản, đối xứng
Tỉ số độ vươn ra của cánh/bề rộng cánh không nên quá
lớn
Tâm cứng và tâm khối lượng của các sàn nên trùng nhau
để giảm ảnh hưởng của phản ứng xoắn
Sử dụng các khe biến dạng, khe kháng chấn
Khe lún: các khối có chiều cao khác nhau
Khe biến dạng: kết cấu quá dài
Khe kháng chấn: giảm ảnh hưởng bất lợi do sự dao động khác
pha của các khối
Bề rộng các khe biến dạng, khe kháng chấn phải bảo đảm để các
khối của công trình biến dạng tự do

6


Bố trí kết cấu theo phương đứng
Nên đối xứng
Hình học
Độ cứng
Khối lượng

Tránh sự thay đổi độ cứng đột ngột
Độ cứng tầng trên không nhỏ hơn 70% độ cứng tầng dưới
Nếu 3 tầng giảm độ cứng liên tục thì tổng mức giảm không quá
50%
Cần phải có giải pháp phù hợp tại những vị trí có sự thay đổi độ
cứng đột ngột

Tâm cứng nên gần với tâm với mặt đón gió

Tránh các bộ phận nhô ra ở bên trên

KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG
(dành cho chương trình 30 tiết)

Chương 2
MÔ HÌNH HÓA KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG

ĐÀO ĐÌNH NHÂN

7


Các quan điểm xây dựng mô hình
Mô hình đàn hồi tuyến tính không giảm yếu tiết diện
Sử dụng mô đun biến dạng tương đương (mô đun cát tuyến) của
vật liệu
Sử dụng tiết diện không giảm yếu

Mô hình đàn hồi tuyến tính với tiết diện giảm yếu
Sử dụng mô đun biến dạng tương đương của vật liệu
Sử dụng hệ số đặc trưng hình học của tiết diện để kể đến sự giảm
yếu của tiết diện

Mô hình phi tuyến vật liệu
Sử dụng mô hình vật liệu phi tuyến
Chủ yếu sử dụng cho nghiên cứu và khảo sát hơn là cho thiết kế

Mô hình kể đến sự làm việc của các bộ phận phi kết cấu
Tường xây


Các giả thiết thường dùng khi xây dựng mô hình thiết kế
Vật liệu là đàn hồi tuyến tính
Sử dụng được nguyên lý cộng tác dụng

Chỉ các bộ phận chịu lực chính mới tham gia chịu lực
Bỏ qua ảnh hưởng của các bộ phận chịu lực không quan trọng
Bỏ qua ảnh hưởng của các bộ phận phi kết cấu
Giả thiết này thường thiên về an toàn. Tuy nhiên cũng có vài ngoại
lệ:
• Các bộ phận bao che có thể làm tăng đáng kể độ cứng của kết
cấu, do đó tăng lực động đất lên công trình
• Tường chèn có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến các bộ phận kết
cấu xung quanh nó

Bỏ qua độ cứng của các thành phần độ cứng nhỏ
Độ cứng uốn ngoài mặt phẳng của sàn
Độ cứng uốn ngoài mặt phẳng của vách
Độ cứng chống xoắn của dầm, cột, vách
Giả thiết này phụ thuộc vào vai trò của các bộ phận kết cấu

8


Các giả thiết thường dùng khi xây dựng mô hình thiết kế
Biến dạng là bé
Bỏ qua ảnh hưởng của các biến dạng thứ cấp
Sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng
Sự giảm yếu tiết diện do nứt của bê tông được kể đến
thông qua hệ số giảm yếu mô men quán tính tiết diện

Lấy 50% mô men quán tính tiết diện cho dầm
Lấy 80% mô men quán tính tiết diện co cột

Mô hình hóa sàn
Có thể được mô hình hóa bằng phần tử vỏ (shell) hay tấm
chịu uốn (plate)
Thường được giả thiết là cứng tuyệt đối trong mặt phẳng
để giảm khối lượng tính toán
Để bảo đảm độ chính xác cần thiết, mỗi cạnh của một ô
sàn phải được chia thành ít nhất là 4 phần tử.
Sự tham gia độ cứng chịu uốn của sàn vào khung thường
được bỏ qua (đối với sàn có sườn)
Nội lực trong bản sàn có 8 thành phần đối với shell, và 5
thành phần đối với plate

9


Mô hình hóa dầm
Được mô hình là phần tử thanh
Có 6 thành phần nội lực (tổng quát)
Thường bỏ qua lực dọc (do sàn chịu)
Thường bỏ qua mô men xoắn
Có thể mô hình là dầm đơn giản khi:
Dầm trọng lực
Kết cấu thép
Có kết cấu chịu tải trọng ngang riêng

Có thể kể đến sự tăng độ cứng do hiệu ứng tiết diện chữ
T

Đối với dầm bê tông cốt thép, mô men quán tính tiết diện
được lấy bằng 50% của tiết diện thực
Chú ý đến việc chia nhỏ dầm để dầm và sàn làm việc
đồng thời

Mô hình hóa cột
Mô hình hóa bằng phần tử thanh tổng quát
Có 6 thành phần nội lực
Thường bỏ qua mô men xoắn
Có thể xem là cột trọng lực khi có hệ thống chịu tải trọng
ngang riêng:
Cột 2 đầu khớp, dầm liên tục
Cột liên tục, dầm 2 đầu khớp

Đối với cột bê tông cốt thép, mô men quán tính tiết diện
được lấy bằng 80% mô men quán tính của tiết diện thực

10


Mô hình hóa vách
Vách chịu uốn ngoài mặt phẳng
Tham gia chịu tải trọng ngang tác dụng vuông góc với mặt phẳng
vách
Được mô hình bằng kết cấu vỏ (shell)
Có 6 thành phần nội lực

Vách không chịu uốn ngoài mặt phẳng
Tải trọng ngang vuông góc với mặt phẳng tấm do các hệ thống
chịu tải ngang khác chịu

Được mô hình bằng kết cấu màng (membrane)
Có 3 thành phần nội lực

Trên mỗi cạnh của cấu kiện vách trong một tầng nên được
chia nhỏ thành tối thiểu là 4 phần tử để đạt được độ chính
xác cần thiết

Mô hình hóa các liên kết
Phụ thuộc vào cấu tạo của các bộ phận kết cấu
Liên kết giữa cột và móng:
Thường là liên kết ngàm đối với kết cấu bê tông cốt thép
Cột được ngàm tại mặt móng

Liên kết dầm và vách:
Liên kết cứng: mô men dầm lớn
Liên kết khớp: mô men dầm tại vị trí liên kết với vách = 0
Liên kết nữa cứng

Liên kết giữa cột và dầm:
Liên kết cứng, đúng tâm: thường dùng
Liên kết cứng, sử dụng end offset:
• Nội lực do tải trọng ngang thường lớn
• Nội lực do tải trọng đứng thường bé
• Độ cứng lớn, chuyển vị bé
• Không nên dùng nếu không sử dụng liên kết panel zone
Liên kết panel zone + end offset: độ chính xác cao nhưng phức tạp

11



Mô hình hóa các liên kết
Liên kết giữa cột và cột
Đúng tâm: thường dùng
Lệch tâm: chính xác hơn nhưng phải cẩn thận khi dùng

Liên kết giữa sàn và dầm:
Liên kết đúng tâm: thường dùng + tiết diện dầm T
Liên kết lệch tâm: chính xác hơn nhưng phải cẩn thận khi dùng và
khi thiết kế

Tâm hình học, tâm khối lượng và tâm cứng của sàn
Tâm hình học = trọng tâm hình học của sàn
Tâm khối lượng = điểm đặt của trọng lượng của cả sàn
Tâm cứng = vị trí mà khi đặt lực tác dụng vào sàn sẽ
không bị xoắn trên mặt bằng. Khái niệm này chỉ tồn tại đối
với sàn rigid diaphragm.

12


Tải trọng đứng
Hoạt tải sử dụng theo một số tiêu chuẩn

Tải trọng đứng
Hệ số vượt tải
Kể đến sự lớn hơn giữa giá trị thực so với giá trị dự đoán thông
thường
Phụ thuộc vào độ tin cậy của giá trị dự đoán
Có giá trị khác nhau theo các tiêu chuẩn


Hệ số giảm hoạt tải
Dựa trên thực tế là tải trọng trên một diện rộng không thể đạt được
giá trị lớn nhất của nó tại cùng một thời điểm
Dùng trong thiết kế dầm, cột, vách, móng có diện truyền tải rất
rộng
Có nhiều phương pháp:
• Phương pháp phần trăm đơn giản:100% cho mái, 85% cho
tầng trên cùng, giảm tiếp 5% cho các tầng bên dưới cho đến
khi còn 50%
• Phương pháp diện truyền tải: TCVN 2737-1995

13


Tải trọng gió

C

B

A

Tải trọng gió
Là một trong số các nguyên nhân chủ yếu khiến cho việc
thiết kế nhà cao tầng khác với nhà thấp tầng
Là kết quả của sự tương tác giữa gió và công trình
Có hai phương pháp tính:
Phương pháp tĩnh: dành cho nhà có chiều cao thấp, độ mảnh thấp
và không nhạy cảm với dao động do gió
Phương pháp động: dành cho những nhà rất cao, độ mảnh lớn và

nhạy cảm với dao động

Theo TCVN, tải trọng gió được phân tích thành 2 thành
phần:
Thành phần tĩnh
Thành phần động

14


Tải trọng gió – Thành phần tĩnh
Áp lực tính toán
Hệ số độ tin cậy =1,2
Áp lực tiêu chuẩn

ࢃ࢚࢚ = ࢽࢃ࢚ࢉ = ࢽ × ࢃ૙ × ࢑ × ࢉ
Áp lực gió chuẩn (ở độ cao 10 m theo dạng địa hình B)
ܹ଴ = 0,0613 × ܸ଴ଶ
Hệ số kể đến sự thay đổi của gió theo độ cao
Hệ số khí động

Tải trọng gió – Thành phần động
Khi công trình rất cứng: ࢌ૚ ൒ ࢌࡸ
Ảnh hưởng của sự dao động của
công trình là không đáng kể.
Thành phần động của tải trọng gió
chỉ do xung vận tốc gió gây ra.
Giá trị của ݂௅ phụ thuộc vào phổ
vận tốc gió và tỉ số cản của công
trình

݂ଵ ൎ

ଵହ
:
௛బ.వ

݂ଵ ൎ

ଶଷ
:


ߦ = 1%
ߦ ൌ 5%
ߦ ൌ 20%
ߦ ൌ 10%
ߦ ൌ 70%
ߦ ൌ 100%

߱/߱௡

khung BTCT thuần túy

tất cả các kết cấu khác

ܹ௣ ൌ ܹ௧௖ ൈ ߞ ൈ ߥ
Áp lực tĩnh
Hệ số áp lực động
Hệ số tương quan không
gian áp lực động


15


Tải trọng gió – Thành phần động
Khi công trình rất cứng: ࢌ૚ ൒ ࢌࡸ

Áp lực gió tĩnh

Áp lực gió

Tải trọng gió – Thành phần động
Khi công trình mềm: ࢌ૚ < ࢌࡸ
Ảnh hưởng của sự dao động của công trình là đáng kể. Thành phần động của tải
trọng gió là do sự tương tác giữa xung vận tốc gió và sự dao động của công trình.
Phải tính toán thành phần động của tất cả các mode dao động ݅ có ݂௜ < ݂௅ . Lực
tác dụng lên phần thứ ݆ của mode thứ ݅ được xác định theo:

ܹ௣(௝௜) ൌ ‫ܯ‬௝ ൈߦ௜ ൈ ‫ݕ‬௝௜ ൈ ߰௜
Khối lượng phần thứ j
Hệ số động lực ứng với mode thứ i, phụ
thuộc vào tần số, tỉ số cản và áp lực gió tĩnh
Hình dạng của mode dao động thứ i
Hệ số thành phần động, phụ thuộc vào dạng dao động ‫ݕ‬௝௜ ,
thành phần động theo xung vận tốc gió ܹி௝ , và khối
lượng ‫ܯ‬௝ :
∑௡௝ୀଵ ‫ݕ‬௝௜ ൈ ܹி௝
߰௜ ൌ ௡
∑௝ୀଵ ‫ݕ‬௝௜ଶ ൈ ‫ܯ‬௝


16


Tải trọng động đất
‫ܨ‬௘௤ ൌ ݉߱ଶ ‫ ݑ‬ൌ ݉‫ܣ‬
‫ݑ‬

‫ܨ‬௘௤

ܸ஻

Tải trọng động đất
Phản ứng của hệ 1 BTD với El Centro, tỉ số cản 5%

17


Tải trọng động đất
Phổ phản ứng của El-Centro

Tải trọng động đất

Spectral response, Sa

Phổ phản ứng thiết kế

Sas

ܶ଴ = 0.2ܶ௦


Sa1
0.4Sas

T0 0.2

Ts

1.0
Period, T (s)

18


Tải trọng động đất – PP lực tĩnh ngang tương đương
Trong phương pháp lực tĩnh ngang tương đương, người ta xem như phản ứng
của kết cấu chỉ do mode 1 gây ra.
Xác định chu kỳ dao động của mode đầu tiên (theo cận dưới):


ܶଵ ൌ 0.075‫ ܪ‬ర: Khung bê tông cốt thép hoặc khung giằng thép



ܶଵ = 0.085‫ ܪ‬: Khung thép


ܶଵ = 0.05‫ ܪ‬ర: Kết cấu khác
Từ phổ phản ứng thiết kế, tính được hệ số lực cắt móng. Tính lực cắt móng theo:
ܸ஻ = ܹܵ௔ (݃)
Phân phối lực cắt móng lên các tầng, giả sử mode 1 là tuyến tính:

‫ܨ‬௜ =

ܹ௜ ℎ௜
ܸ
∑ ܹ௜ ℎ௜ ஻

KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG
(dành cho chương trình 30 tiết)

Chương 4
THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO

ĐÀO ĐÌNH NHÂN

19


Nguyên lý chung
Các trạng thái giới hạn:
Trạng thái giới hạn 1: bảo đảm yêu cầu về cường độ
• Khả năng >= yêu cầu
• Sử dụng cả hệ số an toàn và hệ số vượt tải
• Thống nhất trong phạm vi từng tiêu chuẩn. Không được áp
dụng nhiều tiêu chuẩn cho cùng một thiết kế.
Trạng thái giới hạn 2: bảo đảm yêu cầu về biến dạng
• Biến dạng tương đối <= yêu cầu
• Trong nhiều trường hợp yêu cầu này quyết định thiết kế, đặc
biệt là đối với kết cấu thép
• Đối với nhiều cấu kiện, khi lựa chọn kích thước tiết diện thỏa
mãn điều kiện tối thiểu thì không cần kiểm tra TTGH này

Trạng thái giới hạn 3: sự hình thành và mở rộng khe nứt

Trình tự phá hoại từ cấu kiện phụ đến chính; liên kết
không được phá hoại

Thiết kế và cấu tạo sàn
Chiều dày sàn tối thiểu:
Sàn 1 phương
Tựa đơn

Tựa đơn - ngàm

Ngàm - ngàm

Công xôn

L/27

L/33

L/38

L/14

Sàn phẳng 2 phương không mũ cột
Ô biên không dầm biên

Ô biên có dầm biên và ô giữa

L2/33 >= 12 cm


L2/36 >= 12 cm

Sàn phẳng 2 phương có mũ cột
Ô biên không dầm biên

Ô biên có dầm biên và ô giữa

L2/36 > 10 cm

L2/40 > 10 cm

Sàn có sườn 2 phương:
ℎൌ

‫ܮ‬ଶ
36 + 9

‫ܮ‬ଶ
‫ܮ‬ଵ

൒ 8ܿ݉

20


Thiết kế và cấu tạo sàn
Thiết kế cốt thép chịu uốn
Bản loại dầm: thiết kế theo phương cạnh ngắn, cấu tạo theo
phương cạnh dài

Bản kê: thiết kế theo cả hai phương
Sàn phẳng:
• Dãy trên gối = L1/4 (mỗi bên)
• Dãy giữa nhịp = nằm giữa các dãy trên gối

Thiết kế cốt thép chịu xuyên thủng cho sàn phẳng

Thiết kế và cấu tạo dầm
Chiều cao dầm tối thiểu
Đơn giản

Tựa đơn - ngàm

Ngàm - ngàm

Công xôn

L/20

L/23

L/26

L/10

Nội lực tính toán:
Nội lực bao
Tại 3 tiết diện: hai đầu dầm và giữa nhịp

Thiết kế cốt thép dọc: dựa theo biểu đồ bao mô men

Thiết kế cốt thép đai: dựa theo biểu đồ bao lực cắt
Thiết kế cốt thép chịu lực tập trung do dầm phụ truyền vào

21


Thiết kế và cấu tạo cột
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện
ܰ
‫ܣ‬ൌ݇
ܴ௕
k = 0.9: cột trọng lực
k = 1.0: cột trong khung + vách (lõi)
k = 1.3-1.5: cột trong khung chịu tải trọng ngang
Kích thước cột là hợp lý nếu hàm lượng cốt thép dọc
tính toán khoảng 1,5%
Nội lực tính toán:
Các cặp nội lực (M,N) cơ bản để tính thép dọc
Lực cắt lớn nhất để tính cốt đai
2 tiết diện: đầu và chân cột

Tính toán cốt thép: theo cấu kiện chịu nén lệch tâm
(phẳng, xiên)

Thiết kế vùng liên kết dầm – cột
Quyết định đến sự an nguy của công trình
Tuyệt đối không được phép phá hoại
Chịu cắt lớn dưới tác dụng của tải trọng ngang
trí cốt đai chịu cắt:


phải bố

22



×