Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài 10 lực kế – PHÉP đo lực TỌNG LƯỢNG KHỐI LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.77 KB, 3 trang )

Bài 10 :LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC TỌNG LƯỢNG - KHỐI LƯỢNG
----------

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức.
- Nhận biết được cấu tạo của 1 lực kế, GHĐ và ĐCNN của 1 lực kế.
- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của
cùng một vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó.
2. Kĩ năng. Sử dụng được lực kế để đo lực.
3. Thái độ.
- Rèn luyện ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị:
-

Một lực kế lò xo.
Một sợi dây mảnh, nhẹ để buộc vài cuốn sách với nhau.
III. Lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Lực kế là dụng cụ để đo gì?
b. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
c. Bài tập (sbt)
3. Bài mới.

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Khi đo thể tích một vật ta dùng bcđ, đo khối lượng dùng cân. Để đo lực
người ta dùng dụng cụ gì? Cách đo như thế nào?  cho HS đọc phần mở
đầu và vào bài mới §10.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một lực kế



* Yêu cầu HS đọc thông báo trong
sách.
- Lực kế dùng để đo gì?
- Lực kế có cấu tạo như thế nào?
( phát lực kế cho nhóm )

I. Tìm hiểu lực kế.
1. Lực kế là gì?
Đọc thông báo theo yêu cầu của
GV
* Lực kế là dụng cụ để đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn


* Yêu cầu làm C1.
- Hợp thức hóa câu trả lời.
- Yêu cầu HS chỉ vào lực kế khi
làm câu C1
* Làm câu C2.
- GHĐ là gì?
- ĐCNN là gì?

giản.
C1:
(1) Lò xo
độ
(2) Kim chỉ thị
C2:
GHĐ: 2N

ĐCNN: 0,1N

(3) Bảng chia

5N
0,1N

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực.
* Hướng dẫn HS điều chỉnh kim
* Đặt phương của lực kế
- Làm câu C3

- Yêu cầu HS đo trọng lượng sách
giáo khoa
 Trả lời C4, C5

II. Đo một lực bằng lực kế
1. Cách đo lực.
C3:
(1) Vạch 0 (2) Lực cần đo
(3) Phương.
2. Thực hành đo lực.
- Đo quyển sách giáo khoa
- Làm C4, C5.

Hoạt động 4: Công thức giữa P và m
* HS làm câu C6:
- m = 100g = 0,1kg  P = 1N
- m = 1kg
 P = 10N

- m = 10kg
 P = 100N

III. Công thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng:
C6:
a. 100g  1N
b. 200g  2N
c.
1kg  10N

- P lớn gấp mấy lần m ?
* Thống nhất kết quả C6.

Công thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượngcủa cùng một
vật:

P = 10m
P: Trọng lượng (đơn vị là
N)
m: Khối lượng (đơn vị là


kg)
Hoạt động 5: Vận dụng
IV. Vận dụng
C7:
Vì P và m luôn tỉ lệ với nhau nên trên bảng chia độ của lực kế
người ta không ghi đơn vị trọng lượng mà ghi đơn vị khối lượng.

Thực chất cân bỏ túi là 1 lực kế lò xo.
C9:
m = 3,2 tấn = 3.200kg
 P = 10.m = 10x 3200 = 32000 ( N)
IV. Vận dụng:
Một hòn đá có khối lượng 250g thì hòn đá có trọng lượng là bao nhiêu?
Giải:
m = 250g = 0,25kg
 P = 10m = 10 x 0,25 = 2,5 ( N )
V. Dặn dò:
 Đọc “ Có thể em chưa biết”,phần ghi nhớ
 Làm bài tập 10.1  10.4
 Chuẩn bị bài 11
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………
…………
……………………………………………………………………………
…………
……………………………………………………………………………
…………
……………………………………………………………………………
…………



×