Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

BÀI 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG và vật SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.85 KB, 3 trang )

I.

2.

III.
1.
2.
3.

BÀI 1 - NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
MỤC TIÊU:
1.
Khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các
vật đó truyền vào mắt ta.
Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy
trắng; bóng đèn pin được gắn trong hộp như hình 1.2a SGK; pin; dây nối;
công tắc. Nhóm trưởng nhận dụng cụ và giao lại cho giáo viên cuối tiết học.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: ( Không )
Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: (3’) Tổ chức tình huống học
Bài 1: Nhận biết ánh
tập.
sáng – Nguồn sáng


Ở hình 1.1 bạn học sinh có nhìn thấy
và vật sáng.
ánh sáng trực tiếp từ bóng đèn pin Tùy câu trả lời của học I.Nhận biết ánh
phát ra không ?
s
sáng.
Có khi nào mở mắt mà ta
không nhìn thấy vật để trước
mắt không ?
Khi nào ta mới nhìn thấy một
vật ?
Học sinh nhận xét và trả
Để có câu trả lời đúng, chúng ta cùng lời.
nghiên cứu nội dung bài học 1. Giáo ( Thí nghiệm cho thấy:
viên ghi bảng.
Kể cả khi đèn pin bật
HĐ2: (3’) Khi nào ta nhận biết được sáng có khi ta cũng
ánh sáng ?
không nhìn thấy được
Giáo viên bật đèn pin và để ở 2 vị trí: ánh sáng từ bóng đèn
để ngang trước mặt giáo viên và để pin phát ra )
chiếu về phía học sinh.
HĐ3: ( 10’) Khi nào mắt ta nhận biết
được ánh sáng ?
( Không có ánh sáng
Trong các câu hỏi sau đây, trường truyền vào mắt )
hợp nào mắt ta nhận biết có ánh (Có ánh sáng truyền
sáng ?
vào mắt )
Ban đêm đứng trong phòng có

//
cửa sổ đóng kín,không bật đèn, ( Không có ánh sáng


mở mắt.
Ban đêm đứng trong phòng có
cửa sổ đóng kín, bật đèn, mở
mắt.
Ban ngày, đứng ngoài trời, mở
mắt.
Ban ngày,đứng ngoài trời, mở
mắt, lấy tay che kín mắt.
C1. Trong những trường hợp mắt ta
nhận biết được ánh sáng , có điều
kiện gì giống nhau ?
Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật ?
Giáo viên ghi bảng.
HĐ4: ( 10’) Điều kiện nào ta nhìn
thấy một vật ?
Cho học sinh đọc mục II, làm thí
nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi
C2. Sau đó thảo luận chung để rút ra
kết luận.
C2: Cho học sinh thí nghiệm như
hình 1.2a; 1.2b.
a. Đèn sáng.
b. Đèn tắt.
Giáo viên cho học sinh nhận xét: Vì
sao lại nhìn thấy mảnh giấy trong
hộp khi bật đèn ?

Cho học sinh nêu kết luận và giáo
viên ghi bảng.
Chúng ta nghiên cứu tiếp nội dung III
HĐ5: (15’) Phân biệt nguồn sáng và
vật sáng.
Yêu cầu học sinh nhận xét sự khác
nhau giữa dây tóc bóng đèn đang
sáng và mảnh giấy trắng.
Thông báo từ mới: Nguồn sáng, vật
sáng.
C3: Ở thí nghiệm hình 1.2a; 1.2b vật
nào tự phát ra ánh sáng, vật nào hắt
lại ánh sáng do vật khác chiếu tới ?
HĐ6: (2’) Vận dụng.

truyền vào mắt )
C1: Học sinh tự đọc
SGK, thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi C1.
Cả lớp thảo luận chung
và rút ra kết luận.

Mắt ta nhận biết
được ánh sáng khi
có ánh sáng truyền
vào mắt ta.
II.Nhìn thấy một
vật.

(H 1.2a)


Ta nhìn thấy một vật
khi có ánh sáng
truyền từ vật đó đến
mắt ta.
III.Nguồn sáng và
vật sáng.

(H 1.2b)
C3: Dây tóc bóng đèn
tự nó phát ra ánh sáng
gọi là nguồn sáng.
Mảnh giấy trắng
hắt lại ánh sáng từ đèn
chiếu vào nó gọi là vật
sáng.
C4: Bạn Thanh đúng.
Vì tuy đèn có bật sáng
nhưng không chiếu
thẳng vào mắt ta, không
có ánh sáng từ đèn
truyền vào mắt ta nên ta
không nhìn thấy ánh
sáng trực tiếp từ đèn.
C5: Khói gồm nhiều hạt

Nguồn sáng là vật tự
nó phát ra ánh sáng.
Vật sáng gồm nguồn
sáng và những vật

hắt lại ánh sáng
chiếu vào nó.


C4: Tranh luận phần mở bài, bạn nào nhỏ li ti . Các hạt khói
đúng? Vì sao ?
được đèn chiếu sáng trở
C5:Trong thí nghiệm ở hình 1.1, nếu thành các vật sáng. Các
ta thắp một nắm hương để cho khói vật sáng nhỏ li ti xếp
bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ gần nhau tạo thành một
nhìn thấy một vệt sáng từ đèn phát ra vệt sáng mà ta nhìn thấy
xuyên qua khói. Giải thích vì sao ? được.
Biết rằng khói gồm các hạt nhỏ li ti
bay lơ lửng.
4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 1.1;
1.2; 1.3; trang 3 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 2 chuẩn
bị cho tiết học sau.



×