Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Adobe systems học adobe photoshop CS3 phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 12 trang )


/>– Nhóm 4 :
+ Layer quản lý về lớp.
+ Channel quản lý các kênh màu.
+ Path quản lý về path
° Chú ý
Rất nhiều trường hợp môi trường làm việc của Photoshop không có hộp
công cụ, các palette giống như trường hợp này:

Thoạt đầu nhìn hơi trống trải nhưng dù sao đây cũng là mẹo vặt khiến
môi trường làm việc gọn gàng, thông thoáng hơn, nếu cần thì bạn có thể
gọi chúng ra. Trên thanh menu click chuột chọn Windows, danh sách các
tuỳ chọn sổ ra, ưng mục nào bạn click chuột chọn mục đó.

Click chuột

17



/>
Tuy nhiên chẳng nhẽ mỗi khi muốn tắt, gọi các palette ta lại phải chạy
lòng vòng như thế thì hơi chóng mặt. Đơn giản hơn bạn chỉ cần nhấn
phím “Tab” để chuyển qua chuyển lại.

BÀI 4. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỘP CÔNG CỤ (TOOLS BOX)

18




/>Hộp công cụ (Tools Box) là một palette dài, hẹp nằm bên trái môi
trường làm việc gồm những biểu tượng của các công cụ như: công cụ lựa
chọn, vẽ, tô màu, chỉnh sửa . . .
Nói chung Tools Box luôn đồng hành cùng bạn trong quá trình học
cũng như làm việc. Nếu như việc sử dụng thuần thục, các công cụ sẽ giúp
ích bạn rất nhiều trong việc tăng cường hiệu năng làm việc.
1. Marquee: Tạo các vùng chọn hình chữ nhật, ellip, hàng đơn và cột đơn

2. Move: Di chuyển vùng chọn

19



/>
3. Lasso: Tạo các vùng chọn bằng tay, đa giác có mép thẳng. Tôi cũng
thường dùng cái này để cắt ảnh khi mới chập chững vào nghề.

4. Magic Wand: Chọn vùng có màu tương tự

20



/>
5. Crop: Xén hình ảnh

6. Slice: Tạo lát cắt.

7. Slice Select: Chọn các lát vừa cắt.


8. Healing Brush: Chấm sửa lỗi trên hình ảnh.
9. Patch tool: Giống như Healing Brush sửa chữa nhược điểm của ảnh.
21



/>
10. Brush: Tô các nét cọ.

11. Pencil: Tô các nét có mép cứng.

12. Clone Stamp: Làm nhái (bản sao) thông qua việc đóng dấu.

22



/>
13. Pattern Stamp: Tô các mẫu hoa văn.

14. History Brush: Tô bản sao của trạng thái hoặc snapshot được chọn vào
cửa sổ ảnh hiện hành.

15. Art History Brush: Tô với nét cọ mỹ thuật.

23




/>16. Eraser: Dùng để xoá và chuyển nó thành màu background.

17. Background Eraser: Dùng để xoá và chuyển nó thành dạng trong suốt.

18. Magic Eraser: Xoá các vùng có màu giống nhau.

24



/>19. Gradient: Tô màu theo kiểu hoà trộn.

20. Paint Bucket: Tô màu các vùng tương tự nhau thành màu Foreground
(mặc đònh nó là đen).

21. Blur: Làm mờ các ảnh.

22. Sharpen: Làm rõ nét của mép ảnh.
25



/>
23. Smudge: Làm nhoè.

24. Dodge: Làm sáng các vùng trong ảnh.

25. Burn: Làm tối các vùng trong ảnh.
26




/>
26. Sponge: Thay đổi độ bão hoà màu trong ảnh.

27. Horizontal Type: Dùng để viết chữ.

28. Pen: Vẽ đường dẫn.
27



/>
29. Path selection: Chọn đối tượng (chẳng hạn như chọn đối tượng do Pen
tạo ra).

30. Rectangle; Custom Shape: Vẽ hình.

28



×