Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

TÍNH TOÁN PHỤ TẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.92 KB, 43 trang )

1
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
CHƯƠNG I
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
Mục đích xác định phụ tải tính toán: xác định phụ tải tính toán là một công
đoạn rất quan trọng trong thiết kế cung cấp điện, nhằm làm cơ sở cho việc lựa
chọn dây dẫn và các thiết bị của lưới điện.
1.1. Xác định phụ tải của các phân xưởng
a. Phụ tải của phân xưởng A (có 6 thiết bị)
 Phụ tải động lực
+ Xác định hệ số sử dụng của phân xưởng được xác định theo biểu thức:
562,0
33
535,18
65,4535,410
65,0.656,0.5,463,0.575,0.367,0.5,437,0.10
==
+++++
+++++
=


=

i
sdii
sd
P
kP
k
+ Xác định số thiết bị tiêu thụ hiệu quả: n


hq
- Số thiết bị trong phân xưởng là n = 6
- Thiết bị có công suất đặt lớn nhất là P
đmMax
= 10kW
- Số thiết bị của phân xưởng A có công suất lớn hơn hoặc bằng nửa công
suất của thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm : n
1
= 3
n* =
6
3
1
=
n
n
= 0,5
- Tổng công suất của 6 thiết bị là
3365,4535,410
6
1
=+++++=

=
i
dm
P
kW
- Tổng công suất của n
1

thiết bị là
kWP 216510
1
=++=∑
⇒ P* =
636,0
33
21
1
==


dm
P
P
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long - Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn
1
2
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
Tra bảng 3-1 Tr.36 sách CCĐ- NXBKH&KT ta được n*
hq
= f(n*,p*) = 0,89.
Nên số thiết bị dùng điện có hiệu quả
n
hq
= n*
hq
.n = 0,89.6 = 5,34 ⇒ ta chọn n
hq
= 5 (thiết bị)

+ Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức
758,0
5
562,01
562,0
1
=

+=

+=


hq
sd
sdnc
n
k
kk
+ Công suất tính toán của phân xưởng
P
A
= k
nc
.ΣP
i
= 0,758.33 = 25,014 (kW)
+ Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng
65,4535,410
82,0.68,0.5,475,0.575,0.373,0.5,48,0.10

cos.
cos
)(
+++++
+++++
=


=
i
ii
Atb
P
P
ϕ
ϕ
=
782,0
33
805,25
=
 Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng A được xác định theo suất tiêu
thụ công suất P
0
=12 W/m
2
P
cs
=P

0
.a.b = 12.18.20 = 4320 W = 4,32 (kW)
 Phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng A
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng A là:
P
Σ
A
= P
A
+ k
i
.P
cs
Vì mạng điện cung cấp cho xí nghiệp là mạng hạ áp nên:
41,0
5
04,0







=
cs
i
P
k
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long - Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn

2
3
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
538,2732,4.41,0
5
32.4
014,25
04,0
=













+=
∑ A
P
(kW)
+ Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng
814,0
32,4538,27
32,4782,0.014,25

cos.
cos
=
+
+
=
+
+
=

csA
csA
A
PP
PP
ϕ
ϕ
⇒ tgϕ
A
=
714,01
814,0
1
1
cos
1
22
=−=−
A
ϕ

+ Công suất biểu kiến
( )
kVA
P
S
A
A
A
83,33
814,0
538,27
cos
===

ϕ
+ Công suất phản kháng:
Q
A
= P
A
.tgϕ
A
= 27,538.0,714 = 19,66 (kVAr)
Vậy công suất toàn phân xưởng A là:
S
A
= P
A
+ jQ
A

= 27,538 +j19,66 (kVA)
b. Tính toán tương tự cho các phân xưởng khác ta có bảng số liệu phụ tải của các
phân xưởng như sau:
Bảng 1
P
X
KsdS n
hq
Knc
ΣPi,
kW
Pn,
kW
CosjS
Qi
(kVAr)
Pcs,
kW
PSn,
kW
Si
(kVA)
A
0,56
2
5
0,75
8
33
25,01

4
0,814 19,66 4,32
27,53
8
33,83
D
0,65
4
6
0,79
5
30,3
24,09
8
0,791 20,58 4,32
26,62
2
33,649
E
0,58
7
7
0,74
3
42,6
31,65
3
0,779 27,238 3,84
33,87
9

43,47
G 0,55 7 0,72 45,6 32,83 0,786 27,499 3,696 34,96 44,484
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long - Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn
3
4
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
6
H
0,53
5
6
0,72
5
42
30,44
8
0,804 24,844 5,376
33,63
6
41,816
L
0,56
3
9
0,70
9
64,4
45,64
7
0,779 38,646 4,056

48,00
7
61,629
M
0,56
8
6
0,74
5
44,1
32,83
2
0,653 39,948 2,88
34,46
9
52,763
N
0,55
1
11
0,68
6
82,4
56,53
8
0,777 47,802 4,14 58,95 75,895
O
0,55
7
10

0,69
7
76,1
53,06
6
0,771 45,645 3,84
55,29
2
71,698
T
0,57
3
10
0,70
8
65,8
46,56
6
0,773 39,574 2,88
48,20
3
62,367
U
0,54
7
7
0,71
8
47,8
34,33

4
0,794 28,389 4,704
37,09
7
46,714
V
0,57
9
8
0,72
8
48,3
35,15
8
0,799 28,643 4,992
38,10
3
47,669
Y
0,52
8
6
0,72
1
40,5
29,18
9
0,803 24,068 5,376
32,37
6

40,342
1.2. Xác định phụ tải toàn xí nghiệp
a. Hệ số sử dụng
564,0
528,656
939,369
.
==


=


i
isdi
XNsd
S
kS
k
b. Hệ số nhu cầu của xí nghiệp
684,0
13
564,01
564,0
1
=

+=

+=



N
k
kk
XNsd
XNsdncXN
( Trong đó N = 13 là số phân xưởng của toàn xí nghiệp)
c. Hệ số công suất trung bình của toàn xí nghiệp
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long - Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn
4
5
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
776,0
528,656
127,509
cos
cos ==


=
i
ii
XN
S
S
ϕ
ϕ
631,0cos1sin
2

=−=
XNXN
ϕϕ
d. Tổng công suất tính toán của xí nghiệp
S
XN
= k
ncXN
.∑S
i
= 0,684.656,258 = 448,88 (kVA)
P
XN
= S
XN
.cosϕ
XN
= 567,007.0,776 = 439,997 (kW)
Q
XN
= S
XN
.sinϕ
XN
= 439,997.0,631 = 277,638 (kVAr)
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHO XÍ NGHIỆP
2.1. Đặt vấn đề:
Mạng điện xí nghiệp gồm 2 phần : bên trong và bên ngoài xí nghiệp. Phần bên
ngoài bao gồm đường dây điện từ hệ thống điện tới xí nghiệp. Còn phần bên trong

bao gồm các tủ phân phối và các đường dây cung cấp điện cho phân xưởng. Mạng
điện cho xí nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau :
 Kinh tế :
- Vốn đầu tư ban đầu nhỏ
- Chi phí vận hành hàng năm hợp lý
- Tiết kiệm được kim loại màu
 Kỹ thuật :
- Đảm bảo liên tục cung cấp điện phù hợp với từng loại hộ tiêu thụ,
đảm bảo chất lượng điện năng.
- Sơ đồ đi dây đơn giản, xử lý sự cố nhanh, chính xác.
Trong thực tế thì 2 mặt kinh tế và kỹ thuật mâu thuẫn với nhau. Phương án
tốt về mặt kỹ thuật thì lại đắt về kinh tế và ngược lại. Do đó ta phải so sánh cả 2
mặt kinh tế và kỹ thuật để tìm ra phương án tối ưu nhất là phương án dung hoà cả 2
yêu cầu trên.
2.2. Chọn công suất và số lượng máy biến áp trong trạm biến áp của xí nghiệp
- Trong lĩnh vực truyền tải và cung cấp điện năng tâm biến áp đóng vai trò rất
quan trọng. Trạm biến áp ngoài có nhiệm vụ như trạm phân phối, nó còn có nhiệm
vụ biến đổi điện áp này thành điện áp khác ứng với nhu cầu phụ tải. Do đó, ngoài
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long - Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn
5
6
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
các thiết bị giống như trạm phân phối, trạm biến áp còn có thêm một hoặc nhiều
máy biến áp (MBA)
- Dung lượng của MBA, vị trí, số lượng và phương hướng vận hành của trạm
biến áp sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống cung cấp
điện.
- Việc lựa chọn vị trí và số lượng máy biến áp cho xí nghiệp cần phải tiến hành
so sánh các chỉ tiêu về kinh tế và kỹ thuật
- Vị trí của máy biến áp phải thoả mãn các yêu cầu cơ bản sau

+ An toàn liên tục khi cung cấp điện
+ Phòng chống cháy nổ, bụi bẩn, khí ăn mòn
+ Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp điện
+ Thao tác vận hành xử lý dễ dàng
+ Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành
- Số lượng máy biến áp trong nhà máy phụ thuộc vào mức độ tập trung hay
phân tán của phụ tải trong nhà máy. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào tính chất
quan trọng của nhà máy về mức độ cung cấp điện.
Để chọn vị trí đặt trạm biến áp cho nhà máy được phù hợp với các yêu cầu trên,
ta phải tiến hành tính tâm phụ tải của toàn xí nghiệp, nếu đặt trạm biến áp tại tâm
phụ tải tính toán (theo điều kiện cho phép) thì sẽ giảm chi phí tổn thất về điện áp và
công suất điện năng. Tuy nhiên, việc lựa chọn vị trí cuối cùng còn phụ thuộc vào
các yếu tố khác như: đảm bảo tính mỹ quan, như thuận tiện và an toàn trong thao
tác…v.v
Tâm phụ tải được xác định như sau
( )
m
xS
n
i
i
n
i
ii
48,80
258,656
77,52813
1
1
==

Ρ



=
=

( )
m
yS
n
i
i
n
i
ii
78,94
258,656
62202,407
1
1
==
Ρ



=
=
Trong đó: X,Y là hoành độ và tung độ của tâm phụ tải (so với gốc chuẩn)
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long - Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn

6
7
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
x
i
,y
i
là hoành độ và tung độ của phân xưởng thứ i
S
i
là công suất biểu kiến của phân xưởng thứ i
Như vậy ta sẽ đặt máy biến áp tại vị trí tâm phụ tải, khi đó toạ độ máy biến áp

X
BA
= 80,48m; Y
BA
= 94,78m.
2.3. Chọn dây dẫn từ nguồn tới trạm biến áp
Chiều dài đường dây được xác định theo công thức sau:
( ) ( ) ( ) ( )
53,35578,946848,80435
222
V
2
=−+−=−+−=
BABAV
YyXxL
m
(Ở đây x

V
,y
V
ta chọn là toạ độ của trưởng nhóm có chữ cái đầu của tên đệm là V)
Tiết diện của dây ta chọn theo mật độ dòng điện kinh tế. Tra trong bảng
9.pl.BT trang 456 sách BTCCĐ- NXBKH&KT ta chọn được j
kt
của đồng là j
kt
= 3,1
(A/mm
2
) với T
M
=5000h. Khi đó dòng điện chạy trên dây dẫn được xác định:
( )
A
U
S
I
XN
78,11
22.3
88,448
3
===
⇒ Tiết diện dây dẫn cần thiết:
( )
2
8,3

1,3
78,11
mm
j
I
F
kt
===
Để đảm bảo an toàn, người ta qui định tiết diện dây nhỏ nhất cho phép tuỳ
theo loại dây và cấp đường dây. Do vậy ta chọn tiết diện dây cáp đồng có tiết diện
tối thiểu là 25mm
2
(theo bảng 4.2: đường kích và tiết diện cho phép nhỏ nhất của
các loại dây dẫn Tr.58 sách HTCCĐ- NXBKH&KT)
2.4. Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng
Sau khi xác định được vị trí đặt của máy biến áp ta tiến hành vẽ sơ đồ đi dây
cho các phân xưởng và cho toàn bộ xí nghiệp như sau.
2.4.1. Sơ bộ các phương án
Có nhiều phương pháp để đi dây cho các phân xưởng
a. Phương án I: ta kéo dây trực tiếp từ trạm biến áp tới các phân xưởng
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long - Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn
7
8
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
b. Phương án II: cũng kéo dây trực tiếp từ TBA tới các phân xưởng nhưng bẻ góc
theo các mép đường và nhà xưởng để thuận tiện cho việc xây dựng, vận hành và
phát triển mạng điện.
c. Phương án III: ta đặt 2 tủ phân phối cho một số phân xưởng xa nhất để tiết kiệm
chi phí kim loại mầu
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long - Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn

8
Hình 2: Sơ đồ đi dây của phương án II và phương án III
10
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
2.4.2. Sơ bộ xác định tiết diện dây dẫn
Chọn dây dẫn cũng là một công việc khá quan trọng, vì dây dẫn chọn không
phù hợp, tức không thoả mãn các yêu cầu về kỹ thuật thì có thể dẫn đến các sự cố
như chập mạch do dây dẫn bị phát nóng quá mức dẫn đến hư hỏng cách điện. Từ đó
làm giảm độ tin cậy cung cấp điện và có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng.
Bên cạnh việc thoả mãn yêu cầu về kỹ thuật thì việc chọn lựa dây dẫn cũng cần
phải thoả mãn các yêu cầu về kinh tế.
Cáp dùng trong mạng điện cao áp và hạ áp có nhiều loại thường gặp là cáp
đồng cáp nhôm, cáp một lõi, hai lõi, ba hay bốn lõi, cách điện bằng dầu, cao su hay
nhựa tổng hợp.
Trong mạng điện xí nghiệp, dây dẫn và cáp thường được chọn theo hai điều
kiện sau:
- Chọn theo điều kiện phát nóng cho phép
- Chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
- Ở đây ta tính tiết diện dây dẫn theo phương pháp hao tổn điện áp cho phép,
tức dây dẫn phải được lựa chọn sao cho tổn thất điện áp trên đường dây không vượt
quá giới hạn cho phép.
∆U


< ∆U
cp
Với hao tổn cho phép là: ∆U
cp
= 5% ⇒ ∆U
cp

= 0,05.380 = 19 (V).
Giả sử sẽ đặt cáp trong các rãnh xây dựng ngầm dưới đất, do vậy ta chọn sơ
bộ giá trị điện trở kháng của đường dây là x
0
= 0,07(Ω/km)
a. Đối với phương án II đi dây theo góc bẻ của phân xưởng
+ Xét với phân xưởng A
Chiều dài từ TBA tới các phân xưởng là:
l
OA
=
myYxX
ABAABA
31,1902478,9420048,80
=−+−=−+−
+ Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức
∆U
pxA
=
V
U
xlQ
AA
689,0
10.38,0
07,0.31,190.66,19
3
0
==
+ Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆U
RA
= ∆U
cp
- ∆U
pxA
= 19 - 0,689 = 18,311 V
+ Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long – Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn
10
11
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
943,13
311,18.38,0.54
31,190.528,27
..
.
==

=

UU
lP
F
RA
A
γ
mm
2
Tra bảng 2-36. Tr.645 sách CCĐ- NXBKH&KT ta chọn cáp đồng có tiết diện

F =16 mm
2
và có r
0
= 1,25 (Ω/km)
x
0
= 0,07 (Ω/km)
+ Ở đây ta chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp hao tổn điện áp cho phép vì
đối với mạng hạ áp thì chất lượng điện phải được đặt lên hàng đầu. Khi đó hao tổn
điện áp thực tế đối với phân xưởng A được xác định theo biểu thức:

922,1710.31,190.
38,0
07,0.66,1925,1.528,27
.
..
3
00
=
+
=
+
=∆

A
AA
A
l
U

xQrP
U
< 19V
Vậy thoả mãn điều kiện cho phép.
Tính toán tương tự ta có bảng số liệu sau:
Bảng 2
n
Qi
(KAVr)
PSn L
oi
DUx,
V
DU
R
,
V
F
mm
2
F
ch
,
mm
2
r
0
,
Ω/km
x

0
,
Ω/km
∆U
(V)
A 19,545
27,52
8
190,31 0685 18,315
13,93
9
16 1,25 0,07
17,918
D 20,58
26,62
2
158,3 0,6 18,4 11,162 16 1,25 0,07
14,463
E 27,238
33,87
9
23,26 0,117
18,88
3
2,033
7
4 5 0,09
10,519
G 27,499
34,96

6
137,7 0,698 18,302 12,82 16 1,25 0,07
16,536
H 24,844
33,63
6
112,26 0,514
18,48
6
9,954
2
16 1,25 0,07
12,935
L 38,646
48,00
7
85,7 0,61 18,39
10,90
2
16 1,25 0,07
14,144
M 39,948
34,46
9
30,3 0,223 18,777
2,710
6
4 5 0,09
14,029
N 47,802 58,95 84,3 0,742 18,25 13,26 16 1,25 0,07

17,089
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long – Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn
11
12
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
8 4
O 45,645
55,29
2
170,7 1,435 17,565
26,18
6
35 0,57 0,06
15,388
T 39,574
48,20
3
65,7 0,479 18,521
8,332
8
10 2 0,07
17,147
U 28,389
37,09
7
207,3
1,08
4
17,916
20,91

8
25 0,8 0,07
17,274
V 28,643
38,10
3
34,3
0,18
1
18,819
3,384
4
4 5 0,09
17,429
Y 24,068
32,37
6
77,3 0,343 18,657 6,537 10 2 0,07
13,515
b. Đối với phương án III
 Xét trên tủ phân phối thứ nhất (đoạn O1) bao gồm các phân xưởng A,U,N,D. Tổng
công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đoạn O1 là
P
O1
= P
A
+ P
U
+ P
D

+ P
N
= 27,538 + 37,097 + 26,622 + 58,95 = 150,197 (kW)
89,3
110
N
U
TBA
D
A
15
101
69
Tñ 1
Q
O1
= Q
A
+ Q
U
+ Q
D
+ Q
N
= 19,66 + 28,389 + 20,58 +47,802=116,316 (kVAr)
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long – Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn
12
13
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
Hình 3: Sơ đồ nối từ TBA tới tủ phân phối 1

+ Xác định tiết diện dây dẫn của đoạn O1, coi hao tổn điện áp cho phép tới
điểm tải xa nhất là 19V. Phân xưởng U được xác định là phân xưởng có tọa độ nhất,
khi đó ta có:
( )
( )
489,2
10.38,0
110.389,283,89.316,11607,0
..
3
1101010
=
+
=
+
=∆
U
lQlQx
U
uu
U
V
⇒∆U
RU
= 19-2,489 = 16,511 (V)
( )
( )
( )
V
lP

lP
U
U
n
i
ii
UR
R
915,8
852,1
511,16
3,89.197,150
69.622,2615.95,58101.538,27110.097,37
1
511,16
1
2
2222
0101
1
2
01
==
+++
+
=
+

=∆


=
+ Tiết diện dây dẫn trên đoạn O1 được xác định như sau:
( )
2
01
0101
1
32,73
38,0.915,8.54
3,89.197,150
..
.
mm
UU
lP
F
R
O
==

=
γ
Tra bảng 2-36 Tr.645 sách CCĐ- NXBKH&KT ta chọn được cáp đồng có tiết
diện F
01
= 95 (mm
2
) và có r
0
= 0,21 (Ω/km)

x
0
= 0,06 (Ω/km)
( )
V
U
rlP
U
R
4,7
10.38,0
21,0.3,89.197,150
.
3
00101
01
===∆

+ Kiểm tra theo điều kiện điện áp cho phép thì hao tổn điện áp thực tế trên
đoạn O1 là:
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long – Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn
13
14
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1

( )
( )
( )
V
U

xQrPl
U
R
052,9
10.38,0
06,0.316,11621,0.197,150.3,89
..
3
00100101
01
=
+
=
+
=∆
< 19V
⇒ thoả mãn yêu cầu tổn thất cho phép.
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép từ tủ phân phối đến các
phân xưởng A,D,U,N
∆U
Rpx
= ∆U
R(U)
- ∆U
R01
= 16,511 – 7,4 = 9,111(V)
+ Tiết diện dây dẫn đoạn 1U (phân xưởng U là phân xưởng xa nhất)
8,21
111,9.38,0.54
110.097,37

..
.
11
1
==

=
Rpx
UU
U
UU
lP
F
γ
mm
2
Tra bảng 2-36 .Tr. 645 sách CCĐ- NXBKH&KT ta chọn cáp đồng có tiết diện
F
1U
= 25mm
2
và có
r
0
= 0,8 (Ω/km)
x
0
= 0,07 (Ω/km)
Kiểm tra hao tổn thực tế trên đoạn 1U. Ta có
( )

( )
( )
V
U
xQrPl
U
UUU
U
61,6
10.38,0
06,0.389,288,0.097,37110
.
3
001
1
=
+
=
+

 Xét trên tủ phân phối thứ hai (đoạn O2) bao gồm các phân xưởng T,L,G,H,O.
Tổng công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đoạn O là
P
02
= P
O
+ P
G
+ P
T

+ P
H
+ P
L

= 55,292 + 34,966 + 48,203 + 33,636 + 48,007 = 220,103 (kW)
Q
02
= Q
O
+ Q
G
+ Q
T
+ Q
H
+ Q
L

= 45,645 + 27,499 + 39,574 + 24,844 + 38,646 = 176,209 (kVAr)
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long – Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn
14
15
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
80,7
19
G
T
TBA
H

L
72
19
100
Tñ 2
65
O
Hình 4: Sơ đồ nối dây từ TBA tới tủ phân phối 2
Tính toán tương tự như tủ phân phối I ta có diện dây dẫn theo phương án III:
Bảng 3
n
Qi
(KAVr)
P
S
(kW)
l
0i
(m)
DUx,
(V)
DU
R
,
(V)
F
(mm
2
)
F

ch
,
mm
2
r
0
,
Ω/k
m
x
0
,
Ω/k
m
∆U
(V)
1
116,31
6
150,19
7
89,
3
2,874 10,62 73,32 70 0,29 0,06
8,91
5
2
176,20
9
220,10

3
80,
7
2,85 8,48
100,0
8
120 0,17 0,06
8,64
9
1A 19,545 27,528 101
0,363
6
18,63
6
14,87
1
16 1,25 0,07
9,50
9
1D 20,58 26,622 69
0,261
6
18,73
8
9,825
3
10 2 0,07 9,93
1N 47,802 58,95 15
0,169
8 18,83

4,729
7
6 3,33 0,09
7,91
9
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long – Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn
15
16
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
1U 28,389 37,097 110
0,575
3
18,42
5
21,82
7
25 0,8 0,07
9,16
6
2G 27,499 34,966 65
0,329
3
18,67
1
14,58
5
16 1,25 0,07
7,80
6
2H 24,844 33,636 72

0,329
5 18,67
15,54
1
16 1,25 0,07
8,29
6
2O 45,645 55,292 100
0,720
7
18,27
9
35,48
3
35 0,57 0,06
9,01
5
2L 38,646 48,007 19
0,173
9
18,82
6
5,853
4
6 3,33 0,09
8,16
7
2T 39,574 48,203 19
0,178
1

18,82
2
5,877
3
6 3,33 0,09
8,20
4
0E 27,238 33,879
23,
3
0,150
1 18,85
2,034 2,5 8 0,09
16,7
4
0
M
39,948 34,469
30,
3
0,286
7
18,71
3
2,711 4 5 0,09
14,0
3
0Y 24,068 32,376
77,
3

0,342
7
18,65
7
6,538 10 2 0,07
13,5
1
0V 28,643 38,103
34,
3
0,232
7
18,76
7
3,385 4 5 0,09
17,4
3
2.4.3. So sánh kinh tế các phương án
Như đã phân tích ở trên thì phương án I không có tính khả thi đối với một xí
nghiệp công nghiệp nên ta chỉ tiến hành tính toán so sánh các chỉ tiêu kinh tế của 2
phương án II và phương án III.
Để đảm bảo tính tương đồng khi so sánh về kinh tế của các phương án ta cần
so sánh theo chỉ tiêu chi phí qui đổi.
Z = pV + C = pV +∆A.c

= (a
tc
+ k
kh
).V+∆A.c


Trong đó:
V- vốn đầu tư thiết bị
a
tc
– hệ số tiêu chuẩn sử dụng hiệu quả vốn đầu tư a
tc
= 1/T
tc
∆A- tổn thất điện năng, kWh
c

- giá thành tổn thất điện năng, đ/kWh
k
kh
– hệ số khấu hao đường cáp
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long – Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn
16
17
Đồ án môn học – Cung cấp điện Lớp ĐK1
Ở đây thời gian thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn của nước ta là F
tc
= 8 năm, và
lấy hệ số khấu hao đường cáp là 6%, tức k
kh
= 0,06 khi đó p = a
tc
+ k
kh
= 1/8 + 0,06

= 0,185, giá thành tổn thất c


= 1000 đồng/kWh
Thời gian hao tổn cực đại τ được xác định theo biểu thức
τ = (0,124 + T
M
.10
-4
)
2
.8760 = (0,124 + 5000.10
-4
)
2
.8760 = 3411 h
a. Xét với đoạn OA (tức đoạn dây từ MBA tới phân xưởng A)
Hao tổn tác dụng trên đường dây
( )
( )
kWlr
U
QP
P
OA
878,131,190.25,1.
10.38,0
545,19528,27
..
2

3
22
0
2
22
=
+
=
+
=∆
Hao tổn phản kháng trên đường dây
( )
( )
kVArlx
U
QP
Q
OA
105,031,190.07,0.
10.38,0
545,19528,27
..
2
3
22
0
2
22
=
+

=
+
=∆
Tổn thất điện năng trên đoạn dây được xác định theo biểu thức
( )
kWhPA
OAOA
586,64043411.878,1. ==∆=∆
τ
Vốn đầu tư của đường cáp, suất vốn đầu tư ra trong bảng 4
V
OA
= v
0A
.l = 79,354.190,31 = 15,102.10
6
đ
Vậy chi phí qui đổi của đường dây từ MBA tới phân xưởng A là:
Z
OA
= (0,185.15,102.10
6
+ 6404,586.1000) = 9,198.10
6
đ/năm
Bảng 4: Suất vốn đầu tư v
o
ta tra được giá của cáp đồng hiện nay trong: Tạp
chí thị trường giá cả vật tư số 46 ra 6/3/2006
Qui cách dây dẫn Kết cấu (N

0
/mm) Đơn giá 1000đ/m
2,5mm
2
x3c + 2mm
2
x1c 7/0,85 + 7/0,67 30,02
4mm
2
x3c + 2,5mm
2
x1c 7/0,85 + 7/0,67 34,66
6mm
2
x3c + 4mm
2
x1c 7/1,04 + 7/0,85 46,888
10mm
2
x3c + 6mm
2
x1c 7/1,7 + 7/1,04 56,268
16mm
2
x3c + 10mm
2
x1c 7/1,7 + 7/1,35 79,354
Nhóm SV thực hiện: Hoàng Thăng Long – Nguyễn Văn Mạnh - Đặng Văn Tuấn
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×