Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

giáo án mầm non một số đồ dùng trong gia đình tháng 12 năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.39 KB, 100 trang )

CHỦ ĐỀ NHÁNH:

MỘT SỐ ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH

( Thời gian thực hiện: Từ ngày 13/10 đến 17/10/ 2014)

A. KẾ HOẠCH TUẦN
I. Đón trẻ
1. Yêu cầu:
- Cô niềm nở, ân cần đón trẻ vào lớp, dạy biết chào cô, chào bố , mẹ, ông
bà…Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- T/c với trẻ về một số đồ dùng trong gia đình bé như: Gường, tủ, bàn, ghế, ti
vi...
2. Chuẩn bị:
- Cô đến trước 30 phút để thông thoáng phòng học chuẩn bị đồ dùng , đồ chơi
ở các góc.
3. Tiến hành:
- Cô hỏi trẻ về những ngày nghỉ ở nhà, trao đổi với phụ huynh về tình hình học
tập, sức khoẻ của trẻ ở lớp cũng như ở nhà...
II. Thể dục sáng: Tập kết hợp với bài hát: Tập với cờ
1. Yêu cầu:
- Trẻ chú ý tập theo cô các động tác.
- Hát thuộc lời bài hát, tập tốt và thành thạo vào cuối tuần
2. Chuẩn bị:
- Sân trường khô thoáng, rộng, sạch sẽ ( nếu trời mưa tập trong lớp học )
3. Tiến hành:
* Khởi động : BTPTC
- Cô làm chim mẹ trẻ làm chim con đi từ từ , đi nhanh, châm dần, đi bình
thường xếp 2 hàng tập TD
* Trọng động: TD: Tập với cờ
+ ĐT1 : TTCB : ĐTN :tay cầm cờ giơ lên cao hạ xuống


- Về TTCB
+ĐT2: TTCB : ĐTN : tay cầm cờ cuối xuống, dứng lên
- Về TTCB :
+ĐT3: :TTCB : ĐTN : tay cầm cờ ngồi xuống, gõ cán cờ xuống đất, đứng lên
-Về TTCB
- Cô hỏi tên bài tập
- Trong khi trẻ tập cô bao quát và khuyến khích trẻ tập
* Hồi tĩnh: Cho trẻ nhẹ nhàng trong phòng tập
III. Hoạt động góc
Tên góc

Nội dung

Góc vận - Trò chơi:
động
Quả
bóng
tròn, thăm
nhà búp bê,
đoàn
tàu

Yêu cầu

Chuẩn bị

- Trẻ biết
chơi trò
chơi:Quả
bóng tròn,

thăm nhà

Bóng,
búp bê

Phương pháp hình thức tổ
chức hướng dẫn
Cô cho trẻ chơi trò chơi:
Quả bóng tròn, thăm nhà
búp bê sau đó cô giới thiệu
các góc chơi
* Quá trình chơi: Cô giới
1


hỏa…
Góc
phân
vai

- Chơi với
búp bê , nấu
cơm cho bé
ăn,bán hàng
các loại đồ
chơi,
trò
chơi bác sĩ

Góc

- Xâu vòng
HĐVĐV các loại hoa
xếp
hình
ngôi nhà của
bé,
xâu
vòng, máy
bay...

Góc
nghệ
thuật

Cho trẻ
xem tranh,
ảnh,
đọc
thơ,
kể
chuyện múa
hát, theo chủ
đề. Dán đồ
chơi bé và
các bạn yêu
thích

búp
bê,đoàn tàu
hỏa

- Trẻ làm
đựơc thao
tác
quấy
bột, cho bé
ăn,... biết
chơi đúng
vai
chơi
của mình.
- Trẻ biết
xâu
3-4
hoa vào
dây
tạo
thành
chuỗi màu
xanh, đỏ.
- Trẻ biết
xếp hình ,
nặn,
- Trẻ biết
cách
lật
tranh, nói
đúng tranh
về
gia
đình,

trẻ
đọc
thơ
theo cô từ
đầu
đến
cuối, thích
múa
hát
minh hoạ
cùng cô.

-Đồ dùng,
đồ chơi
búp bê,
đồ dùng
nấu ăn,
bác

tranh về
các bạn
Đồ
dùng, đồ
chơi xâu
vòng, xếp
hình

- Tranh
ảnh, thơ ,
truyện về

đồ chơi
của bé

B. KẾ HOẠCH NGÀY( Tuần 1)
(Thứ 2, ngày 13/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH

Đề tài

Phát triển vận động
BTPTC: Chim sẻ
VĐCB: Ném bóng trúng đích
TCVĐ: Mèo và chim sẻ

1, Mục đích, yêu cầu
2


1.1: Kiến thức: - Trẻ thuộc lời bài hát: Chim sẻ, biết kết hợp lời bài hát với
các động tác
- Trẻ nhớ tên vận động: Ném bóng trúng đích
- TC “Mèo và chim sẻ”
1.2. Kỹ năng: - Trẻ biết: Ném bóng trúng đích
1.3. Thái độ: - Trẻ yêu thích môn học , đoàn kết trong khi tập...
2, Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, đường hẹp cho trẻ bò
3, Tổ chức hoạt động

3



II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
1. Nội dung: * Quan sát cái nồi cơm điện
* TCVĐ: Quả bóng tròn
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cái nồi cơm điện
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Quả bóng tròn
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh
dành đồ chơi của nhau.
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, rộng rãi, an toàn cho trẻ.
+ Cái nồi cơm điện
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:a- Quan sát và đàm thoại:
Cô trò chuyện cùng trẻ về chiếc nồi cơm điện cô đã chuẩn bị sẵn:
- Đây là cái gì? Ai có nhận xét về nồi cơm điện.
- Khi sử dụng phải như thế nào?
- GD trẻ biết tiết kiệm năng lượng và không được tự ý đụng vào các thiết
bị điện.
b- Trò chơi vận động: Quả bóng tròn
- Cô giới thiệu trò chơi: Quả bóng tròn
- Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi cho trẻ chơi
c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Quả bóng tròn
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, nấu ăn cho bé
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh xem tranh, ảnh về đồ dùng, đồ chơi của bé
* Yêu cầu:
- Trẻ biết vào góc chơi thể hiện vai chơi , biết chơi đoàn kết cùng bạn.

- Biết xâu vòng các loại hoa
- Trẻ biết cách ngồi đúng tư thế , biết cách mở trang sách, truyện
- Trẻ biết bế em, biết nấu bột cho em ăn...
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Làm quen bài mới: NBTN: :

Nhận biết đồ dùng trong gia đình
( bàn - ghế, giường)

* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, trả trẻ
***********************************************************
4


(Thứ 3 ngày 14/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài:

NBTN:

Nhận biết đồ dùng trong gia đình
(bàn - ghế, giường)

1. Mục đích, yêu cầu :
1.1, KIến thức :
- Trẻ nhận biết và gọi tên và công dụng đồ dùng trong gia đình như : bàn, ghế,
gường , tủ
1.2, Kĩ năng :

- Luyện cho trẻ nói rõ ràng, nói đủ câu
- Rèn luyện kỹ năng quan sát ghi nhớ
1,3, Thái độ : Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùnủctong gia đình
2. Chuẩn bị:
- Các loại đồ dùng trong gia đình bằng đồ chơi: bàn, ghế, giường
- Tranh lô tô đồ dùng trong gia đình
3.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
* HĐ1: Ổn dịnh tổ chức
- Cô và trẻ hát bài hát “Đôi dép”
- Hỏi trẻ tên bài hát?
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng ,lấy cất
đúng nơi quy định
* HĐ2: Nhận biết đồ dùng trong gia đình
+ Quan sát cái bàn và cái ghế
Cô lần lượt đưa cái bàn ra hỏi trẻ:
- Đây là cái gì?
- Dùng để làm gì?
- Bàn có màu gì?
- Đây là cái gì?
- Cái ghế dùng dể làm ?
- Cô cho cả lớp phát âm từ “ Cái bàn”2 - 3
lần
- Cô mời từng tổ đứng lên phát âm” cái bàn”
- Từng tổ phát âm.
- Từng trẻ đứng lên phát âm.
- Cô mời 2 - 3 trẻ lên kể tên đồ dùng trong
gia đình mình
Cô nói cho trẻ biết: Bàn ghế ở nhà được
làm bằng gỗ gọi là đồ dùng trong gia đình.....

* Quan sát cái giường:
Cô đưa cái giường ra hỏi trẻ :
- Đây là cái gì?

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hứng thú hát cùng cô
- Trẻ trả lời .
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ quan sát cùng cô
- Cái bàn
- Dùng để học bài
- Bàn màu đỏ
- Cái ghế
- Ghế dùng để ngồi
- Cả lớp phát âm cùng cô
- Từng tổ phát âm
- Từng tốp phát âm
- Từng trẻ phát âm cùng cô
- Trẻ kể tên đồ dùng
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Trẻ qun sát tranh
- Cái giường
- Để nằm ngủ
5


- Cái giường dùng để là gì?
- Cái gường có màu gì đây?
Cô mời cả lớp đọc từ: Cái giường màu xanh
- Mời từng tổ, tốp , cá nhân đọc cái giường

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dung đồ chơi...
* HĐ3: Trò chơi chọn tranh theo yêu cầu
- Cô đưa tranh ra cho trẻ quan sát
- Tranh vẽ gì?...
- Cô chơi mẫu :
- Cô phát đồ dùng cho trẻ thực hiện
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
- Hỏi trẻ tên trò chơi
- Cô GD và khen ngợi trẻ
-Cuối cùng cô cho trẻ hát bài di ra ngoài

- Màu xanh
- Cả lớp phát âm cùng cô
- Từng tốp , cá nhân phát âm

- Trẻ chú ý lắng nghe và thực
hiện theo yêu cầu của cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ quan sát cô chơi mẫu
- Trẻ thực hiện cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát cùng cô đi ra ngoài

II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung: * Quan sát cái quạt
* TCVĐ: Quả bóng tròn
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cái quạt

- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Quả bóng tròn
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh
dành đồ chơi của nhau.
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường bàng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi, an toàn
cho trẻ.
+ cái quạt
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:a- Quan sát và đàm thoại:
+ Đây là cái gì?
+ Ai có nhận xét gì về cái quạt?
+ Nó có đặc điểm ra sao?
+ Chức năng của nó ntn?...
Giáo dục (…)
b- Trò chơi vận động: Quả bóng tròn
- Cô giới thiệu trò chơi: Quả bóng tròn
- Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi cho trẻ chơi
c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Quả bóng tròn
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, bán hàng, bác sĩ
6


- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT xem tranh, ảnh về đồ dùng, đồ chơi của bé
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Làm quen bài mới: Truyện: Cái chuông nhỏ
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do

* Vệ sinh, trả trẻ
**********************************************************

(Thứ 4 ngày 15/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài:Thơ
Văn học:
KCTT:
Cái chuông nhỏ
1, Mục đích, yêu cầu:
1.1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên truyện “Cái chuông nhỏ”
- Trẻ hiểu được cốt truyện
1. 2.Kĩ năng:
- Trẻ biết lắng nghe và trả lời câu hỏi của cô
1. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động cùng cô
2, Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ nội dung truyện “Cái chuông nhỏ”
3, Tổ chức hoạt động:
Tổ chức hoạt động
* HĐ1: Ổn định tổ chức:
- Cô cho trẻ chơi trò chơi “Chuông kêu ở
đâu?”
- Cách chơi: Cô cho 1 trẻ lên bịt mắt trẻ . Cô
lắc chuông, trẻ nghe và chỉ tay về phía
chuông
* HĐ2: KCTT:
- Cô hỏi trẻ : - Tiếng chuông kêu thế nào?
- Cô có một câu chuyện có tên là “Cái chuông
nhỏ” các con hãy lắng nghe cô kể chuyện nhé
+ Cô kể lần 1:
+ Cô kể lần 2 kết hợp với với tranh vẽ

+ Giảng nội dung câu truyện
+ Đàm thoại:
- Cô kể chuyện gì?
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Mèo con có những gì?
- Ai mượn cái chuông của mèo con?
- Tại sao mèo con không cho các bạn mượn?
- Mèo con đến gần bờ sông để làm gì?
- Mèo con bị làm sao?

Hoạt động cùng cô
- Trẻ hứng thú chơi trò chơi
cùng cô

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chú ý lắng nghe cô kể
- Trẻ lắng nghe
- Cái chuông nhỏ
- Mèo , Chó, Thỏ , Dê
- Cái chuông
- Chó, Thỏ, Dê
- Vì mèo sợ các bạn làm hỏng
- Để nhìn minh dưới nước
- Mèo con bị ngã xuống nước
7


- Ai đã cứu mèo con?
- Mèo con nói với các bạn thế nào?
+ Cô kể lần 3: khuyến khích trẻ lên kể cùng


- Hỏi trẻ tên truyện:
- Cô nhắc lại tên truyện:
GD và khen ngợi trẻ:
* HĐ 3: Cô cho trẻ Hát bài trời nắng trời
mưa sau đó đi ra ngoài

- Chó, Thỏ ,Dê
- Mèo con cho các bạn mượn
cái chuông nhỏ
- Trẻ hứng thú kể cùng cô
- Trẻ trả lời.
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ hứng thú thực hiện cùng


II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung: * Quan sát cái bàn chải đánh răng
* TCVĐ: Đoàn tàu hỏa
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cái bàn chải đánh răng
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Đoàn tàu hỏa
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh
dành đồ chơi của nhau.
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường bàng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi, an toàn
cho trẻ.
+ bàn chải đánh răng
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.

4. Tiến hành:a- Quan sát và đàm thoại:
+ Đây là cái gì?
+ Ai có nhận xét gì về cái bàn chải đánh răng?
+ Nó có đặc điểm ra sao?
+ Chức năng của nó ntn?...
Giáo dục (…)
b- Trò chơi vận động: Đoàn tàu hỏa
- Cô giới thiệu trò chơi: Đoàn tàu hỏa
- Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi cho trẻ chơi
c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Thăm nhà búp bê
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, bán hàng, bác sĩ
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh , tô màu về đồ chơi của bé
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Làm quen bài mới: LQVT: Nhận biết kích thước to – nhỏ
8


* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, trả trẻ
**********************************************************

(Thứ 5 ngày 16/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài:
LQVT: Nhận biết kích thước to – nhỏ
1, Mục đích, yêu cầu:

1.1. Kiến thức: - Trẻ biết so sánh kích thước to hơn – nhỏ hơn một số đồ
1. 2.Kĩ năng:
- phát triển trí tuệ cho trẻ
1. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động cùng cô
2, Chuẩn bị: - Búp bê, ti vi, bộ ấm chén, bức tranh
Cô và trẻ : 2 cái bát to – 2 cái bát nhỏ
2 cái thìa to – 2 cái thìa nhỏ
3, Tổ chức hoạt động:
Tổ chức hoạt động
* HĐ1: Ổn định tổ chức:
- Cô cho trẻ hát bài: “Em búp bê” đi đến thăm
quan nhà búp bê
- Bài hát nói về ai
- Giáo dục trẻ
* HĐ2: *Ôn kích thước bằng nhau
- Đã đến nhà búp bê rồi cô mời các bé vào
thăm phòng khách nhà búp bê
-Cô cho trẻ quan sát các đồ dùng có kích
thước bằng nhau:
+ 2 Bức tranh
-Đây là gì các con
- 2 bức tranh này ntn ?
+ Tương tự với ti vi và bộ chén
Các đồ dùng này có kích thước đều bằng
nhau...
* Nhận biết kích thước to – nhỏ
+ 2 cái bát
- Đây là cái gì đây các con
- Cái bát dùng để làm gì?
- Cái bát này ntn? Còn cái bát kia? Cô cho trẻ

so sánh
- Cái bát này to hơn dùng để đựng canh, còn
cái bát kia nhỏ hơn dùng để đựng cơm
-Cho trẻ phát âm: Cái bát to hơn – nhỏ hơn
- Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm

Hoạt động cùng cô
- Trẻ hát cùng cô
Em búp bê
Trẻ lắng nghe

Trẻ quan sát
Bức tranh
Trẻ trả lời
Trẻ làm theo y/c của cô

Trẻ quan sát
Cái bát
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ lắng nghe
Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân
phát âm
9


Tương tự với 2 cái thìa
Trẻ làm theo
* T/c: Ai nhanh hơn
Cô phát lô tô cái bát và cái thìa cho trẻ và yêu

cầu trẻ tìm và giơ nhanh theo yêu cầu của cô
+ Cô cho trẻ chào tạm biệt nhà búp bê, Hát
bài trời nắng trời mưa sau đó đi ra ngoài
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung: * Quan sát cái tủ lạnh
* TCVĐ: Đoàn tàu hỏa
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cái tủ lạnh
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Đoàn tàu hỏa
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh
dành đồ chơi của nhau.
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường bàng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi, an toàn
cho trẻ.
+ tủ lạnh
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:a- Quan sát và đàm thoại:
+ Đây là cái gì?
+ Ai có nhận xét gì về cái tủ lạnh?
+ Nó có đặc điểm ra sao?
+ Chức năng của nó ntn?...
Giáo dục (…)
b- Trò chơi vận động: Đoàn tàu hỏa
- Cô giới thiệu trò chơi: Đoàn tàu hỏa
- Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi cho trẻ chơi
c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Thăm nhà búp bê
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, bán hàng, bác sĩ

- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh , tô màu về đồ chơi của bé
* Yêu cầu:
- Trẻ biết vào góc chơi thể hiện vai chơi , biết chơi đoàn kết cùng bạn.
- Biết xâu vòng các loại hoa
- Trẻ biết cách ngồi đúng tư thế , biết cách mở trang sách, truyện
- Trẻ biết bế em, biết nấu bột cho em ăn...
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
10


* Ôn bài cũ: LQVT: Nhận biết kích thước to – nhỏ
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, trả trẻ
**********************************************************

(Thứ 6 ngày 17/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài:
Âm nhạc
VĐTN: “ Bóng tròn ”.
DH : “ Đi ngủ”
1 Mục đích yêu cầu
1.1. Kiến thức: - Trẻ nói tên bài hát “ Bóng tròn ”., “ Đi ngủ”
- Trẻ hiểu nội dung bài hát qua lời ca
1.2. Kỹ năng:
- Trẻ hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát
1.3. Thái độ:
- Trẻ yêu thích bài hát, biết vâng lời người lớn.

2, Chuẩn bị: - Đàn, xắc xô, phách tre.
3, Tổ chức hoạt động
Hoạt đông của cô
Hoạt động của trẻ
* HĐ 1:
Ổn định tổ chức.
- Cho trẻ mở hộp quà trong đó có 1 quả bóng
- Trẻ quan sát
- Hỏi trẻ hộp quà có gì?
- Trẻ trả lời.
- Đàm thoại về quả bóng.
*Giáo dục:
* HĐ 2: VĐTN: “ Bóng tròn ”
- Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát , cô hỏi trẻ:
- Trẻ lắng nghe cô hát.
- Các con vừa được nghe bài hát gì?
- Trẻ trả lời
- Bài hát nói về cái gì?
- Quả bóng
- Cô hát vận động lần 1: Theo đàn.
- Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu tên bài hát.
- Cô hát vận động lần 2 kết hợp làm động tác
minh hoạ theo lời bài hát bài hát
- Cô hát lần 3 Cho cả lớp hát vận động 2- 3 lần -Trẻ thực hiện
- Cô mời từng tổ , tốp , cá nhân trẻ lên vận
động . - Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
- Hỏi trẻ tên bài hát :
- Trẻ trả lời.
* HĐ 3 : Dạy hát “ Đi ngủ”

- Cô hát lần 1 không đàn: Hỏi trẻ tên bài hát
- Hát lần 2 theo đàn.
- Bài hát nói về ai?
- Cô giảng nội dung bài hát.
- Cho cả lớp thực hiện 2 - 3 lần. - Từng tổ, tốp,
các nhân trẻ hát
- Cô chú ý sửa sai và động viên trẻ hát

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe
Trẻ thực hiện

11


- Giáo dục: Trẻ biết vâng lời người lớn, yêu quý - Trẻ lắng nghe
mọi người xung quanh.
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung: * Quan sát cái ti vi
* TCVĐ: Đoàn tàu hỏa
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm,tác dụng của cái ti vi
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Đoàn tàu hỏa
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh
dành đồ chơi của nhau.
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường bàng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi, an toàn
cho trẻ.

+ Cái ti vi
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:a- Quan sát và đàm thoại:
+ Đây là cái gì?
+ Ai có nhận xét gì về cái ti vi?
+ Nó có đặc điểm ra sao?
+ Chức năng của nó ntn?...
Giáo dục (…)
b- Trò chơi vận động: Đoàn tàu hỏa
- Cô giới thiệu trò chơi: Đoàn tàu hỏa
- Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi cho trẻ chơi
c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.

III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Thăm nhà búp bê
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, nấu ăn cho bé
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh , tô màu về đồ chơi của bé
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Ôn bài cũ: Âm nhạc: VĐTN: Bóng tròn
NH: Đi ngủ
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, bình bé ngoan, trả trẻ
**********************************************************
12


KẾ HOẠCH NGÀY (Tuần 2)
(Thứ 2, ngày 20/10/2014)

I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH

Đề tài

Phát triển vận động
BTPTC: Nào chúng ta cùng tập thể dục
VĐCB: Đi bước qua gậy
TCVĐ: Chim sẻ và ô tô

1, Mục đích, yêu cầu
1.1: Kiến thức: - Trẻ thuộc lời bài hát: Nào chúng ta cùng tập thể dục, biết kết
hợp lời bài hát với các động tác
- Trẻ nhớ tên vận động: Đi bước qua gậy
- TC “chim sẻ và ô tô”
1.2. Kỹ năng: - Trẻ biết: Đi bước qua gậy
1.3. Thái độ: - Trẻ yêu thích môn học , đoàn kết trong khi tập...
2, Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, đường hẹp cho trẻ bò
3, Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
HĐ1: * Khởi động
- Cô và trẻ làm chim mẹ chim con đi dạo chơi
lên dốc , xuống dốc, đi nhanh, đi chậm kết hợp
hát bài chim mẹ chim con sau đó về dàn 2 hàng
tập thể dục .
HĐ2 * Trọng động:
+ BTPTC : “Nào chúng ta cùng tập thể dục”
- Cô giới thiệu tên bài vận động
- Cô làm mẫu lần không phân tích.
- Cô làm lần 2 phân tích động tác
- ĐT1: 2 tay cầm 2 vành tai lắc lư cái đầu này..

- ĐT2: ĐTN 2 tay chống hông, Lắc lư cái mình
này , nghiêng về 2 phía ...
- ĐT3: Đưa tay ra nào , túm lấy cái chân, lắc lư
cái đùi này ...
- ĐT4 : Đứng tai chổ đưa tay qua đầu vỗ 2 tay
vào nhau và hát là lá la la ...
- + Trẻ thực hiện
Trong khi trẻ tập cô bao quát và khuyến khích trẻ
tập
- Cuối cùng cô mời 1trẻ lên tập để cũng cố bài
- Hỏi trẻ tên bài vận động
- Giáo dục: Trẻ tập đoàn kết không xô đảy nhau
+ VĐCB: “Đi bước qua gậy”
- Cô nói với trẻ chim mẹ chim con đi đến bà
ngoại ... Cô giới thiệu tên bài tập

Hoạt động của trẻ
- Trẻ khởi động cùng cô

- Trẻ quan sát và phát âm
theo yêu cầu của cô
- Trẻ chú ý quan sát
Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe
13


- Cô làm mẫu 1: Không phân tích.
- Trẻ bao quát cô làm mẫu

- Cô làm mẫu làn 2: phân tích động tác...
- Trẻ thực hiện:
- Trẻ thực hiện.
Trong khi trẻ thực hiện cô bao quát và hướng đẫn
trẻ tập . khuyến khích trẻ tập 2 - 3 lần
+ TCVĐ: “ Chim sẻ và ô tô”
- Cô nói cách chơi , luật chơi hướng dẫn trẻ chơi - Trẻ chơi cùng cô
HĐ3* Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 phút
- Trẻ thực hiện theo yêu
trong phòng tập
cầu
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
1. Nội dung: * Quan sát cái nồi
* TCVĐ: Quả bóng tròn
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cái nồi
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Quả bóng tròn
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh
dành đồ chơi của nhau.
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, rộng rãi, an toàn cho trẻ.
+ Cái nồi
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:a- Quan sát và đàm thoại:
Cô trò chuyện cùng trẻ về chiếc nồi cô đã chuẩn bị sẵn:
- Đây là cái gì? Ai có nhận xét về nồi .
- Khi sử dụng phải như thế nào?
- GD trẻ biết tiết kiệm năng lượng
b- Trò chơi vận động: Quả bóng tròn

- Cô giới thiệu trò chơi: Quả bóng tròn
- Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi cho trẻ chơi
c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Quả bóng tròn
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, bán hàng, bác sĩ
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh, tô màu về đồ dùng của bé
* Yêu cầu:
- Trẻ biết vào góc chơi thể hiện vai chơi , biết chơi đoàn kết cùng bạn.
- Biết xâu vòng các loại hoa
- Trẻ biết cách ngồi đúng tư thế
- Trẻ biết bế em, biết nấu bột cho em ăn...
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
14


* Làm quen bài mới: NBTN: :
Đồ dùng của bé (quần, áo, dép)
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, trả trẻ
***********************************************************

(Thứ 3 ngày 21/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài:

NBTN:


Đồ dùng của bé (quần, áo,mũ, dép)

1. Mục đích, yêu cầu :
1.1, KIến thức : Trẻ nhận biết và gọi tên đồ dùng của bé ( quàn, áo, mũ, dép)
và nói lên được đặc điểm của chúng.
1.2. Kĩ năng : Luyện phát âm từ (Cái quần, áo, mũ dép)
Rèn khả năng chú ý quan sát , ghi nhớ của trẻ
1.3. Thái độ :Trẻ hứng thu tham gia hoạt động ...
2. Chuẩn bị: Tranh ảnh về Quần, áo, mũ, dép
Tranh Lô tô của cô và của trẻ
3. Tổ chức hoạt động :
Hoạt động của cô
* HĐ1: Ổn định tổ chức
- Cô và trẻ hát bài: Đôi dép
- Hỏi trẻ tên bài hát
- GD trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi
*HĐ2: NBTN
+ Quan sát “ Đôi dép”
- Cô đưa đôi dép ra cho trẻ quan sát và hỏi:
- Đây là cái gì?
- Dùng để làm gì?
- Dép có màu gì?
- Cả lớp đọc cùng cô tư “ Đôi dép” 2 lần
- Từng tổ đọc cùng cô từ “ Đôi dép”
- Từng tổ , nhóm, cá nhân đọc từ đôi dép
cùng cô
+ Quan sát “Cái Quần”
- Cô đưa cái quần ra hỏi trẻ :
- Đây là cái gì ?
- Cái quần dùng để làm gì ?

- Cái quần màu gì?
- Cô cho cả lớp phát âm từ “Cái quần” 2 lần
- Cô mời từng tổ phát âm “Cái quần”
- Từng tốp, cá nhân trẻ phát âm ‘cái quần’
- Cái quần màu gì ?

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hứng thú hát cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Đôi dép
- Dùng để đi
- Dép màu đỏ
- Cả lớp đọc từ cùng cô
- Từng tổ đọc
- Tổ, nhóm , cá nhân đọc cùng

- Trẻ quan sát cùng cô
- Cái quần
- Trẻ trả lời
- Màu xanh
- Cả lớp phát âm cùng cô
- Từng tổ phát âm cùng cô
-Từng tổ, nhóm,cá nhân trẻ
phát âm
15


+ Quan sát “Cái áo”

- ( Đoán xem )2
- Cô đưa cái áo ra hỏi trẻ và hỏi:
- Đây là cái gì?
- Cái áo màu gì?
- Áo dùng để làm gì?
- Cô mời cả lớp đọc từ : “Cái áo” 2 lần
- Màu đỏ
- Cô mời từng tổ đọc từ “Cái áo”
- Cái áo màu xanh
- Từng tổ,nhóm, cá nhân đọc từ cái áo Màu
đỏ
+ So sánh cái quần và cái áo
- Giống nhau
- Khác Nhau
- Cô nhắc lại ý trẻ
- Cô hỏi trẻ tên bài hoạt động
Giáo dục:
* HĐ3: Trò chơi chọn tranh theo yêu cầu:
Cô đưa đồ dùng ra cho trẻ quan sát
- Cô giới thiệu vớỉ trẻ về cách chơi
- Cô chơi mẫu
- Cô phát đồ dùng cho trẻ
- Trẻ thực hiện
- Trong khi trẻ thực hiện cô sửa sai cho trẻ
- Hỏi trẻ tên trò chơi :
- GD trẻ

- ( Xem gì )2
- Cái áo.
- Cái áo màu vàng

- Để mặc
- Cả lớp phát âm cùng cô
- Màu đỏ
- Từng tổ đọc từ “ Cái áo”
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Tổ tổ, nhóm, cá nhân đọc
cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ quan sát tranh
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát cô chơi mẫu
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe

II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung: * Quan sát cái bàn
* TCVĐ: Qua suối hái hoa
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cái bàn
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Qua suối hái hoa
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh
dành đồ chơi của nhau.
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường bàng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi, an toàn
cho trẻ.
+ cái bàn

+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:a- Quan sát và đàm thoại:
+ Đây là cái gì?
16


+ Ai có nhận xét gì về cái bàn?
+ Nó có đặc điểm ra sao?
+ Chức năng của nó ntn?...
Giáo dục (…)
b- Trò chơi vận động: Qua suối hái hoa
- Cô giới thiệu trò chơi: Qua suối hái hoa
- Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi cho trẻ chơi
c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Thăm nhà búp bê
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, bán hàng, bác sĩ
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh tô màu về đồ dùng, chơi của bé
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Làm quen bài mới: Truyện: Cái chuông nhỏ
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, trả trẻ
**********************************************************

(Thứ 4 ngày 22/10/2014)
Đề tài:

I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH

Văn học:
Thơ:
Đôi dép

1. Mục tiêu:
1, Kiến thức: Trẻ thích lắng nghe cô đọc thơ và đọc theo cô từ cuối của câu
thơ, trẻ biết tên bài thơ.
2, Kỹ năng: - Luyện kỹ năng đọc thơ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3, Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi , lấy cất đúng nơi quy định
2, Chuẩn bị: - giáo án điện tử bài thơ: “Đi dép ”
3 Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Ổn định tổ chức - gây hứng thú.
Chào mừng các bé đến với chương trình: - Trò chuyện cùng cô
“Bé yêu thơ” do đài truyền hình tuổi thần - Trẻ lắng nghe
tiên tổ chức tại lớp Hoạ My 2 trường MN
Quảng Tâm
Chương trình có 2 phần thi:
Bé tìm hiểu thơ
Thể hiện tài năng
17


HĐ2: Phần thi: Bé tìm hiểu thơ
Chương trình đã chuẩn bị 1 bài thơ
* Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ 1 lần
* Lần 2: Cô đọc kết hợp tranh minh
họa.
+ Giảng nội dung bài thơ.

*Lần 3: Đọc trích dẫn và đàm thoại.
- Tên bài thơ? Tác giả?
- Trong bài thơ nhắc tới cái gì?
Ngoài ra các bạn còn phải làm gì để cô
giáo vui lòng?
HĐ3: Phần thi: Thể hiện tài năng
Dạy trẻ đọc thơ
- Cô đọc bài thơ 1 lần
- Cô cho trẻ đọc bằng nhiều hình thức.
Trong khi trẻ đọc cô chú ý sửa sai cho trẻ
và giúp trẻ đọc diễn cảm bài thơ.
-Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên tác
giả?
GD trẻ biết chăm ngoan, nghe lời cô giáo
không tranh dành đồ chơi của nhau.
* Kết thúc hoạt động cho trẻ hát múa
“Quả bóng” và ra ngoài

- Chú ý nghe cô đọc.
- Nghe và quan sát tranh.
- Chú ý nghe cô giảng nội dung.
- Đôi dép

- Chú ý nghe cô đọc
- Trẻ đọc cùng cô:
+Cả lớp
+ Tổ đọc thi đua
+ Nhóm 3-4 trẻ đọc
+ Cá nhân 1-2 trẻ đọc.
- Chú ý lắng nghe.

- Hát múa cùng cô

II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung: * Quan sát cái bàn chải đánh răng
* TCVĐ: Qua suối hái hoa
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cái bàn chải đánh răng
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Qua suối hái hoa
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh
dành đồ chơi của nhau.
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường bàng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi, an toàn
cho trẻ.
+ bàn chải đánh răng
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:a- Quan sát và đàm thoại:
+ Đây là cái gì?
+ Ai có nhận xét gì về cái bàn chải đánh răng?
+ Nó có đặc điểm ra sao?
+ Chức năng của nó ntn?...
Giáo dục (…)
18


b- Trò chơi vận động: Qua suối hái hoa
- Cô giới thiệu trò chơi: Qua suối hái hoa - Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi
cho trẻ chơi
c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
III, HOẠT ĐỘNG GÓC

- Góc vận động: T/c: Thăm nhà búp bê
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, bán hàng, bác sĩ
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh, tô màu về đồ dùng, đồchơi của bé
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Làm quen bài mới: Tạo hình: Tô màu áo của cô cấp dưỡng
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, trả trẻ
**********************************************************

(Thứ 5 ngày 23/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài:
Tạo hình: Tô màu áo của cô cấp dưỡng
1. mục đích yêu cầu
1. 1. Kiến thúc : Trẻ biết cách cầm bút và ngồi đúng tư thế để tô màu tranh vẽ
áo của cô ấp dưỡng.
1. 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng quan sát chú ý và rèn sự khéo léo của các ngón
tay
1.3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu thích môn học,biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi
2, Chuẩn bị: Mỗi trẻ 1 tranh vẽ áo của cô cấp dưỡng và bút sáp màu
- Tranh vẽ áo của cô cấp dưỡng của cô to hơn của trẻ
3, Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
* HĐ1: Ổn định tổ chức
Cô và trẻ hát bài “ Quả bóng”
Hỏi trẻ tên bài hát?
Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi...
* HĐ2: : “tô màu áo của cô ấp dưỡng”

- Cô đưa tranh vẽ áo của cô ấp dưỡng ra cho
trẻ quan sát
- Cô hỏi trẻ : Tranh vẽ gì?
- Áo của cô ấp dưỡng có màu gì?
Để có bức tranh tô màu áo của cô cấp dưỡng
thật dẹp, hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con tô
màu áo của cô ấp dưỡng nhé.

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ chú ý quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
19


+ Cô làm mẫu kết hợp phân tích cách tô màu
áo của cô ấp dưỡng, để trẻ quan sát.
* Trẻ thực hiện:
Trong khi trẻ thực hiện cô đi quan sát và
hướng dẫn trẻ tập tô màu áo của cô ấp dưỡng
và không trườm ra ngoài.
- Cô cho trẻ phát âm “ áo của cô ấp dưỡng”.
* HĐ3 : Trưng bày và nhận xét sản phẩm
- Cô cho trẻ trưng bày tranh tô màu của mình,
cô đi nhận xét và khen ngợi trẻ…
+ Kết thúc: cô cho trẻ cất bài vào góc nghệ
thuật và đi ra ngoài.


- Trẻ quan sát
- Trẻ thực hiện:

- Trẻ phát âm theo yêu cầu
- Trẻ trưng bày bài của mình
lên và cùng cô quan sát,
nhận xét và cất bài vào góc
nghệ thuật và ra ngoài.

II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung: * Quan sát cái tủ lạnh
* TCVĐ: Đoàn tàu hỏa
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cái tủ lạnh
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Đoàn tàu hỏa
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh
dành đồ chơi của nhau.
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường bàng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi, an toàn
cho trẻ.
+ tủ lạnh
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:a- Quan sát và đàm thoại:
+ Đây là cái gì?
+ Ai có nhận xét gì về cái tủ lạnh?
+ Nó có đặc điểm ra sao?
+ Chức năng của nó ntn?...
Giáo dục (…)

b- Trò chơi vận động: Đoàn tàu hỏa
- Cô giới thiệu trò chơi: Đoàn tàu hỏa
- Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi cho trẻ chơi
c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c: Quả bóng tròn
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, bán hàng, bác sĩ
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh , tô màu về đồ dùng, đồ chơi của bé
* Yêu cầu:
20


- Trẻ biết vào góc chơi thể hiện vai chơi , biết chơi đoàn kết cùng bạn.
- Biết xâu vòng các loại hoa
- Trẻ biết cách ngồi đúng tư thế , biết cách tô màu...
- Trẻ biết bế em, biết nấu bột cho em ăn...
IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
* Ôn bài cũ: Tạo hình : tô màu áo của cô cấp dưỡng
* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, trả trẻ
**********************************************************

(Thứ 6 ngày 24/10/2014)
I. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
Đề tài:
Âm nhạc
DH : “ Đôi dép”
NH: “Chỉ có một trên đời ”

1 Mục đích yêu cầu
1.1. Kiến thức: - Trẻ nói tên bài hát “ Đôi dép” ., “Chỉ có một trên đời ”
- Trẻ hiểu nội dung bài hát qua lời ca
1.2. Kỹ năng:
- Trẻ hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát
1.3. Thái độ:
- Trẻ yêu thích bài hát, biết vâng lời người lớn.
2, Chuẩn bị: - Đàn, xắc xô, phách tre.
3, Tổ chức hoạt động
Hoạt đông của cô
* HĐ 1:
Ổn định tổ chức.
- Cho trẻ mở hộp quà trong đó có 1 đôi dép
- Hỏi trẻ hộp quà có gì?
- Đàm thoại về đôi dép.
*Giáo dục:
* HĐ 2: * Dạy hát “Đôi dép”
- Cô hát lần 1 không đàn: Hỏi trẻ tên bài hát
- Hát lần 2 theo đàn.
- Bài hát nói về cái gì
- Cô giảng nội dung bài hát.
- Cho cả lớp thực hiện 2 - 3 lần. - Từng tổ, tốp,
cá nhân trẻ hát
- Cô chú ý sửa sai và động viên trẻ hát
- Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi
* Nghe hát: “ Chỉ có một trên đời”
- Cô hái lần 1 không đàn .
- Cô hát lần 2 cùng đàn và múa minh họa
- Cô giảng nội dung bài hát:


Hoạt động của trẻ
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe cô hát.
- Trẻ trả lời
- Đôi dép
- Trẻ lắng nghe
-Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
21


- Lần 3 cô cho trẻ xem băng đĩa do ca sĩ hát
- Cô hỏi tên bài hát
- Trẻ lắng nghe
- Giáo dục trẻ ngoan ngoãn vâng lời ông bà, bố ,
mẹ....
* HĐ 3 : Kết thúc: Cô và trẻ hát bài: Đôi dép và Trẻ hát cùng cô
đi ra ngoài
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung: * Quan sát cái ti vi
* TCVĐ: Kéo cưa lừa xẻ
* Chơi tự do: Nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường, chơi với đồ
chơi ngoài sân trường
2 Yêu cầu: - : Trẻ biết tên gọi, tác dụng của cái ti vi
- Yêu quý, giữ gìn đ/d trong gia đình.
- Trẻ biết chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
- Trẻ biết nhặt lá vàng rơi ngoài sân trường bỏ vào thùng rác, không tranh

dành đồ chơi của nhau.
3. Chuẩn bị: - + Địa điểm: Sân trường bàng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi, an toàn
cho trẻ.
+ Cái ti vi
+ Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
4. Tiến hành:a- Quan sát và đàm thoại:
+ Đây là cái gì?
+ Ai có nhận xét gì về cái ti vi?
+ Nó có đặc điểm ra sao?
+ Chức năng của nó ntn?...
Giáo dục (…)
b- Trò chơi vận động: Kéo cưa lừa xẻ
- Cô giới thiệu trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
- Cô nhắc lại: Cách chơi , luật chơi cho trẻ chơi
c- Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi và chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
III, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc vận động: T/c Bóng tròn to
- Góc phân vai : Chơi với búp bê, nấu ăn cho bé
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng các loại hoa, lá
- Góc NT : Xem tranh ảnh, tô màu đọc thơ kể chuyện về đồ chơi của bé
* Ôn bài cũ: Âm nhạc:

IV. HOẠT ĐỘNG CHIÊU
DH: Đi ngủ
NH: Chỉ có một trên đời

* Trẻ chơi ở các góc chơi
* Chơi tự do
* Vệ sinh, bình bé ngoan, trả trẻ
22



V. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
Những trẻ vượt trội: ................................................................................
Những trẻ yếu kém:..................................................................................
**********************************************************

23


CHỦ ĐỀ NHÁNH:

MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĂN UỐNG

( Thời gian thực hiện:2 tuần( Từ ngày 13/10 đến 24/10/ 2014))

A. KẾ HOẠCH TUẦN
I. Đón trẻ
1. Yêu cầu:
- Cô niềm nở, ân cần đón trẻ vào lớp, dạy biết chào cô, chào bố , mẹ, ông
bà…Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Cô hướng dẫn trẻ vào chơi đồ chơi ở các góc
- Trẻ nói được tên một số đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống
2. Chuẩn bị:
- Cô đến trước 30 phút để thông thoáng phòng học chuẩn bị đồ dùng , đồ chơi
ở các góc.
3. Tiến hành:
- Cô hỏi trẻ về những ngày nghỉ ở nhà, trao đổi với phụ huynh về tình hình học
tập, sức khoẻ của trẻ ở lớp cũng như ở nhà...
II. Thể dục sáng: Tập kết hợp với bài hát: Nào chúng ta cùng tập thể dục

1. Yêu cầu:
- Trẻ chú ý tập theo cô các động tác.
- Hát thuộc lời bài hát, tập tốt và thành thạo vào cuối tuần
2. Chuẩn bị:
- Sân trường khô thoáng, rộng, sạch sẽ ( nếu trời mưa tập trong lớp học )
3. Tiến hành:
* Khởi động : BTPTC
- Cô làm chim mẹ trẻ làm chim con đi từ từ , đi nhanh, châm dần, đi bình
thường xếp 2 hàng tập TD
* Trọng động: Tập kết hợp với bài: Nào chúng ta cùng tập thể dục
- ĐT1: 2 tay cầm 2 vành tai lắc lư cái đầu này..
- ĐT2: ĐTN 2 tay chống hông, Lắc lư cái mình này , nghiêng về 2 phía ...
- ĐT3: Đưa tay ra nào , túm lấy cái chân, lắc lư cái đùi này ...
- ĐT4 : Đứng tai chổ đưa tay qua đầu vỗ 2 tay vào nhau và hát là lá la la ...
* Hồi tĩnh: Cho trẻ nhẹ nhàng trong phòng tập
24


I. Hoạt động góc
Tên góc

Nội dung

- Trò chơi:
Đoàn
tàu
Góc vận hỏa,
quả
động
bóng tròn,

thăm
nhà
búp bê…
Góc
phân
vai

- Chơi với
búp bê , nấu
cơm cho bé
ăn,bán hàng
các loại đồ
chơi,
trò
chơi bác sĩ

Góc
- Xâu vòng
HĐVĐV các loại hoa
xếp
hình
ngôi nhà của
bé,
xâu
vòng...

Góc
nghệ
thuật


Cho trẻ
xem tranh,
ảnh,
đọc
thơ,
kể
chuyện múa
hát, theo chủ
đề. Dán đồ
chơi về đồ
dùng để ăn,
để uống

Yêu cầu
- Trẻ biết
chơi trò
chơi: Đoàn
tàu hỏa,
Quả bóng
tròn, thăm
nhà búp bê
- Trẻ làm
đựơc thao
tác
quấy
bột, cho bé
ăn,... biết
chơi đúng
vai
chơi

của mình.
- Trẻ biết
xâu
3-4
hoa vào
dây
tạo
thành
chuỗi màu
xanh, đỏ.
- Trẻ biết
xếp hình ,
nặn,
- Trẻ biết
cách
lật
tranh, nói
đúng tranh
về
gia
đình,
trẻ
đọc
thơ
theo cô từ
đầu
đến
cuối, thích
múa
hát

minh hoạ
cùng cô.

Phương pháp hình thức tổ
chức hướng dẫn
Bóng,
Cô cho trẻ chơi trò chơi:
búp bê
Đoàn tàu hỏa, Quả bóng
tròn, thăm nhà búp bê sau đó
cô giới thiệu các góc chơi
* Quá trình chơi: Cô giới
thiệu từng góc chơi, đồ chơi
ở từng góc
-Đồ dùng, Đối với góc phân vai: trẻ
đồ chơi
búp bê,
đồ dùng
nấu ăn,
bác

tranh về
các bạn
Đồ
dùng, đồ
chơi xâu
vòng, xếp
hình
Chuẩn bị


- Tranh
ảnh, thơ ,
truyện về
đồ chơi
của bé

B. KẾ HOẠCH NGÀY
25


×