Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giáo án toán lớp 2 tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.64 KB, 141 trang )

Tuần 2
Thứ

ngày tháng

năm

Tiết 6: Luyện tập
I - Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm.
- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
II - Đồ dùng dạy học
- Thước thẳng chia vạch cm, từng chục cm.
III - Các hoạt động dạy học
1. HĐ 1: (5')
- HS làm bảng:
Tính: 20dm + 6dm =
42dm - 12dm =
- Nhận xét
2. HĐ 2 : (30-33)
Bài 1/8
(8' - S)
* Chốt KT:
1dm = ? cm
1dm = 10cm
10cm = ? dm
10cm = 1dm
Nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm.
Bài 2/8
(6' - S)
* Chốt kiến thức: Cách tính đổi đơn vị dm -> cm -Độ dài từ 0cm -10cm là:


1dm
-Độ dài từ 10cm -> 20cm
là: 1 dm
-Từ 0 -> 20 là: 2 dm
Bài 4/8
(8' - S)
- HS đổi sách kiểm tra
-KT chéo
- HS đọc kết quả
-Đọc kq
- Nhận xét
• Chốt kiến thức: Củng cố biểu tượng 1 dm,
1 cm, cách ước lượng.
.
Bài 3/8
(8' - V)
* Chốt KT:
Vì sao: 5dm = 50cm
30cm = 3dm
* Dự kiến sai: Diễn đạt kém.
1


3. HĐ 3: (3')
GV:

1dm = ........cm
10cm = ......dm
Nhận xét giờ học
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

- Kiến thức: ...................................................................................................
- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: ....................................................................................................
________________________
Thứ

ngày

tháng

năm

Tiết 7: Số bị trừ, số trừ, hiệu
I - Mục tiêu: Giúp học sinh
- Bớc đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có
lời văn.
II - Các hoạt động dạy học
1HĐ1: (5')
- HS làm bảng: Tính 43 + 31 =
68 - 20 =
- Nhận xét, nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính 43 + 31 = 74
2HĐ2 : (12')
* Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu
- GV nêu bài toán có phép trừ: 59 - 35
- HS ghi phép tính và tính kết quả vào bảng con.
- GV ghi bảng:
59
35
=

24
ư
ư
ư
số bị trừ
số trừ
hiệu
- GV chỉ từng số và nêu tên gọi
- HS nối tiếp nêu tên gọi
từng số
- Số đứng trớc dấu trừ gọi là gì?
-Số bị trừ
- Số đứng sau dấu trừ gọi là gì?
-Số trừ
- Kết quả của phép trừ gọi là gì?
-Hiệu
1 HS nêu cách đặt tính và tính: 59 - 35
- HS nêu tên gọi thành phần và kết quả.
* Nhận xét tên gọi thành phần và kết quả của phép -Giống nhau
trừ ở hàng ngang, cột dọc.

2


59 - 35 = 24; 24 gọi là hiệu
vậy 59 - 35 cũng là hiệu.
* HS lấy VD về phép trừ và nêu tên gọi thành - HS nối tiếp nêu.
phần, kết quả của phép tính.
* Khắc sâu: số bị trừ, số trừ, hiệu
3. HĐ 3: Luyện tập(15-17)

Bài 1/9
(5' - S)
- HS đổi sách kiểm tra
- 1 số học sinh đọc KQ
- Nhận xét
Hiệu = SBT - ST
* Chốt kiến thức:
- Muốn tìm hiệu biết số bị trừ và số trừ em làm -Lấy SBT_ST
thế nào?
Bài 2/9
(7' - B)
* Chốt kiến thức: nêu tên gọi thành phần và KQ
Bài giải:
Bài 3/9
(8' - V)
Độ dài đoạn dây còn lại là:
* Chốt kiến thức:
8 - 3 = 5 (dm)
- Câu lời giải. Vì sao lấy 8 - 3
ĐS: 5 dm
4.HĐ 4: (3')
- HS viết 1 phép trừ - tính kết quả - nêu tên gọi các số
- Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Kiến thức: ...................................................................................................
- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: ....................................................................................................
________________________
Thứ


ngày

tháng

năm

Tiết 8: Luyện tập
I - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về
- Phép trừ (không nhớ) tính nhẩm và tính viết; tên gọi thành phần và kết quả
của phép trừ. Giải bài toán có lời văn.
- Bước đầu làm quen bài tập dạng "trắc nghiệm" có nhiều lựa chọn.
II - Các hoạt động dạy học
1.HĐ 1 : (5')
- HS làm bảng: Tính 56 - 34 =
; 25 + 14 =
- Nêu tên gọi thành phần và kết quả các phép tính?

3


2.HĐ 2: (30-34)
Bài 1/10
(6' - S)
* Chốt kiến thức: Nêu cách đặt tính và tính
- Nêu tên gọi thành phần và kết quả
*Dự kiến sai lầm ; sai lầm học sinh mắc: nhầm tên
gọi SBT và ST.
Bài 2/10
(6' - S)
-HS đổi sách kiểm tra.

-1 số HS đọc kết quả
Nhận xét
* Chốt KT: 60 - 10 - 30 = 20
-Em nhận xét thế nào về hai phép tính này?
+60 - 10 - 30 = 20
+60 - 40 = 20 vì sao?
Bài 5/10
(6' - S)
* Chốt kiến thức: Vì sao khoanh vào chữ C
Bài 3/10 (4'): V
HS đổi vở kiểm tra, đọc KQ
Nhận xét
* Chốt kiến thức:
- Nêu tên gọi thành phần và kết quả phép trừ
- Đặt tính và ghi kết quả em cần chú ý điều gì?
Bài 4/10 (8') : V-1 HS làm bảng phụ
* Chốt kiến thức:
- Câu trả lời
- Vì sao lấy 9 - 5
*Dự kiến sai lầm : nhầm đơn vị của bài 4 .

- kq bằng nhau
-Tổng của 10 và 30 là 40
HS đọc kết quả

-Thẳng hàng, cột
Bài giải
Độ dài mảnh vải còn lại là
9 - 5 = 4 (dm)
ĐS: 4 dm


3.HĐ 3: (3')
- HS viết 1 phép trừ - nêu tên gọi.
- Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Kiến thức: ...................................................................................................
- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: ....................................................................................................
________________________
Thứ

ngày

tháng

Tiết 9:

năm

Luyện tập chung
I - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
4


- Đọc, viết các số có 2 chữ số, số tròn chục, số liền trớc và liền sau của một
số.
- Thực hiện phép cộng, trừ (không nhớ) và giải bài toán có lời văn.
II - Các hoạt động dạy học
1.HĐ1: (5')
- HS làm bảng: Đặt tính và tính

76 - 34 ; 25 + 31 ; 39 - 8
- Nêu tên gọi thành phần và kết quả các phép tính: 76 - 34 ; 25 + 31
- Nhận xét.
2.HĐ 2:(30-34)
Bài 1/10
(7' - B)
* Chốt kiến thức: Cách đọc số tròn chục.
C: 10, 20, 30, 40
Bài 3 (b)/11
(5')
* Chốt kiến thức: Đặt tính và tính phép tính
- Viết phép tính cột dọc cần chú ý gì?
Bài 2/10
(7' - S)
* Chốt: Muốn tìm số liền trớc (liền sau) của 1 số
em làm thế nào?
Bài 3 (b)/11
(5' - V)
- HS đổi vở KT
- Chữa bài
* Chốt KT: Đặt tính cần chú ý điều gì?
Bài 4/11
(8' - V) -1HS làm bảng
- HS đọc bài làm
Bài giải:
*Chốt KT:
Số học sinh tập hát cả 2 lớp
- Câu lời giải
là: 18 + 21 = 39 (học sinh)
- Vì sao lấy 18 + 21

ĐS: 39 học sinh
*Dự kiến sai : Tên đơn vị
3 .HĐ 3: (3')
- Chữa bài 4
- Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Kiến thức: ...................................................................................................
- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: ....................................................................................................
________________________
Thứ

ngày

tháng

Tiết 10: Luyện tập chung
5

năm


I - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về
- Phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Phép cộng, phép trừ (tên gọi thành phần và kết quả của từng phép tính).
- Giải bài toán có lời văn.
- Quan hệ giữa dm và cm.
II - Các hoạt động dạy học
1.HĐ 1:(5')
- HS làm bảng: Viết số có 2 chữ số có chữ số hàng chục là 6

2.HĐ2: (30-34)
Bài 1/11
(5' - B)
* Chốt KT: Vì sao 62 = 60 + 2
-62gồm 6 chụcvà 2 đơn vị
Bài 5/11
(3’- B)
* Chốt KT: 1 dm = ? cm
10 cm = ? dm
Bài 2/11
(7' - S)
* Chốt KT: - Nêu cách tìm tổng biết 2 số hạng.
- Muốn tìm hiệu biết SBT và ST em làm thế nào?
Bài 3 11
(8' - S)
- HS đổi sách kiểm tra
1 số HS đọc KQ
* Chốt KT: Viết kết quả cần chú ý điều gì?
Bài 4/11
(8' - V) -1 HS làm bảng phụ
* Chốt KT:
- Câu lời giải
- Làm thế nào để tìm đợc số cam của chị?

-Chữa bài
Bài giải:
Số cam của chị hái là:
85 - 44 = 41 (quả)
ĐS: 41 quả cam.


3.HĐ 3: (3')
- Chữa bài 4
- Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Kiến thức: ...................................................................................................
- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: ....................................................................................................

Tuần 3
6


Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm

Tiết 11: Kiểm tra
I - Mục tiêu:
Kiểm tra thứ tự các số trong phạm vi 100, so sánh số, cấu tạo số, giải toán đơn
II - Đề bài
Bài 1: Viết các số :(3 điểm)
a.Từ 70 đến 80
.
b. Từ 89 đến 95
Bài 2: ( 1điểm)
a. Số liền trước của 61 là…
b. Số liền sau của 99 là…
Bài 3: Đặt tính và tính (2,5 điểm)
42 +54
84 – 31

60 + 25


66 – 16

5+ 23

Bài 4: (2,5 điểm) Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông
hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5 : ( 1 điểm) Vẽ một doạn thẳng dài 1dm2cm.?
III.Tổng kết : Còn thời gian GV chữa lại các bài.
_______________________________________________________
Thứ 3 ngày 9 tháng 9 năm

Tiết 12: Phép cộng có tổng bằng 10
I - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về
- Phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc.
- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
II - Đồ dùng:
- 10 que tính, mô hình đồng hồ.
III - Các hoạt động dạy học
1.HĐ 1: (5')
- HS làm bảng: Tính: 8 + 2 = ; 5 + 5 =
; 14 + 5 =
- Nêu tên gọi thành phần và kết quả phép cộng: 8 + 2 =10
- Nhận xét
2. HĐ 2: (12-14')
a. Giới thiệu 6 + 4 =10
- GV yêu cầu HS:
7



ã Lấy 6 que tính
ã Lấy thêm 4 que tính
- GV nhận xét - đưa trực quan nêu bài toán: Có 6
que tính thêm 4 que tính nữa hỏi có tất cả bao
nhiêu que tính?
- GV cho HS kiểm tra kết quả trên que tính?
- 10 que tính còn gọi là bao nhiêu que tính?
- Vậy 6 + 4 bằng bao nhiêu?
b. Học sinh đặt tính và tính kết quả.
- Em có nhận xét gì về phép cộng này?
- Khi viết kết quả cần chú ý điều gì?
3.HĐ 3: (15-18’)
Bài 1/12 :Làm sgk

-HS thao tác
-HS tìm kết quả
10 que tính.
-1 chục que tính
6 + 4 = 10
-Kết quả là số tròn chục.
-Viết các số thẳng hàng
-HS đổi sách kiểm tra
-HS nối tiếp đọc kết quả.

* Chốt kiến thức:10 bằng tổmg của 2 số nào?
Trong phép tính cộng thay đổi vị trí các số hạng
thì tổng thế nào?
Bài 2/12: làm sgk

-HS kiểm tra chéo nhận xét

kết quả.

* Chốt kiến thức:
- Khi ghi kết quả em cần chú ý điều gì?
- Các phép cộng này có tổng bằng bao nhiêu?
Bài 4/12: làm sgk
*Chốt kiến thức: Cách đọc giờ đúng.
Bài 3/12 (7') –làm vở
* Chốt kiến thức:
- Nêu cách nhẩm: 7 + 3 + 6?

-Chữ số 0 thẳng cột đơn vị.
-Tổng đều bằng 10.
-Nhóm cặp hỏi -đáp về số
giờ.
-Tính tổng của 2số = 10 rồi
lấy 10 cộng với số còn lại.

4.HĐ 4: (3')
- 10 là tổng của 2 số hạng nào?
-Về nhà làm các bài tập ở vở bài tập toán.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Kiến thức: ...................................................................................................
- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: ....................................................................................................
___________________________________________________________________

8



Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm

Tiết 13: 26 + 4 ; 36 + 4
I - Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết cách thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ; 36 + 24
(cộng có nhớ, dạng tính viết)
- Củng cố cách giải bài toán có lời văn (liên quan đến phép cộng).
II - Đồ dùng:
- 4 bó que tính, 10 que tính rời.
III - Các hoạt động dạy học
1.HĐ 1: (5')
- HS làm bảng: Đặt tính rồi tính: 3 + 7 ;
31 + 28 ;
20 + 10
- Phép cộng nào có tổng là số tròn chục?
- Nhận xét
2.HĐ 2: (12-15')
a. Giới thiệu 26 + 4 :
- Tìm kết quả 26 + 4 bằng que tính
ã HS lấy 26 que tính
ã HS lấy thêm 4 que tính
- GV nhận xét - đưa trực quan nêu bài toán: Có 26
que tính thêm 4 que tính nữa hỏi có tất cả bao
nhiêu que tính?
- GV thao tác trên que tính:
- Vậy 26 + 4 = ?
- HS đặt tính và tính 26 + 4
- 1 HS nêu cách đặt tính và tính?

-Cả lớp thực hiện

-HS tìm kết quả và báo cáo
cách làm.
-30 que tính
- 1 HS nêu
4 + 6 = 10 ; 20 + 10 = 30
26 + 4 = 30
-Hs nêu, nhận xét.

- Khi cộng phép cộng có tổng hàng đơn vị bằng -Nhớ 1 sang hàng chục.
10 em cần chú ý điều gì?
b. Giới thiệu phép cộng 36 + 24
- HS đặt tính và tính
- HS nêu cách làm
- Thực hiện phép cộng này em cần chú ý điều gì? -Nhớ 1 sang hàng chục.
vì sao?
* Phép cộng 26 + 4 và 36 + 24 là các phép cộng
có nhớ và có tổng là số tròn chục.
3.HĐ 3: (15-18’)

9


Bài 1/13 : làm sgh

-đổi sách kiểm tra
- HS đọc kết quả

* Kiến thức: cộng 2 số có tổng là số tròn chục.
*Chốt: Phép cộng này khi thực hiện cần chú ý
điều gì?

-Cần chú ý gì khi ghi kết quả phép tính?
Bài 3/13 : làm B
* Kiến thức:tính tổng của 2 số hạng bằng 20
* Chốt: Các phép cộng này có tổng bằng bao
nhiêu?
Bài 2/13 :làm V
* kiến thức:Giải toán đơn có liên quan đến pt
cộng
* Chốt :- Vì sao em lấy 22 + 18?
*Dự kiến sai : Bài 2 không nhớ 1 sang hàng chục.
4.HĐ 4: (3')
- Chốt lại cách đặt tính, cách tính tổng .
- Về nhà làm các bài trong vở Bài tập toán .

-Nhớ 1 sang hàng chục.
-Viết các số phải thẳng hàng.
-Tổng là 20
-Đọc thầm –làm vào vở
-Đó là tổng số gà nhà nuôi .

Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Kiến thức: ...................................................................................................
- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: ....................................................................................................
______________________________________________________________
Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm

Tiết 14: Luyện tập
( Cô hiệu dạy)
Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm


Tiết 15: 9 cộng với một số: 9 + 5
I - Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 thành lập bảng và bớc đầu ghi
nhớ bảng cộng 9 với một số.
- áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải bài toán.
II - Đồ dùng: GV và HS: 14 que tính
III - Hoạt động dạy học:
1.HĐ 1: (5')
- HS làm bảng: Tính: 9 + 1 + 3 =
;
9+1+6=
- Nhận xét. 1 HS nêu cách tính
10


2.HĐ 2:( 13-15’)
a. HS tìm kết quả 9 + 5 ?
-Cả lớp thực hiện
- GV nhận xét, treo trực quan, nêu bài toán: Có 9
que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu
que tính?
-HS tìm kết quả và báo cáo cách làm.
+ HS lấy 9 que tính, lấy
thêm 5 que tính
;Đếm thêm 1....
....
- GV chốt cách tách 1 que tính ở 5 que tính
5 = 1 + 4 ; 9 + 1 = 10 ; 10 + 4 = 14
Vậy 9 que tính, thêm 5 que tính là 15 que tính.

- GV?
9+5=?
9 + 5 = 14
- GV chốt: tách 1 ở số sau:...
- ? 9 + 5 = 14. Vậy 5 + 9 = ? vì sao

-Tổng không đổi…

c. Lập bảng cộng 9 với 1 số
- Nhận xét, nêu cách nhẩm
- HS lập bảng: 9 + 2 = ; 9 +
- HS lập bảng cộng 9 với 1 số vào SGK
3 = ;…(b/c)
- Ghi nhớ bảng cộng 9 với một số.
3.HĐ 3: (15-18’)
+Bài 1/15 :làm sgk
+Bài 2/15: làm sgk
-kt chéo
* KT: Bảng cộng 9 với 1 số .
*Chốt: Ghi kết quả em cần chú ý điều gì?nêu
cách tính?
+Bài 3/15 : làm sgk
* KT: Phép tính có liên quan đến cộng 9 với 1 số
*Chốt:Nêu cách tính 9 + 2 + 4 =?.
9 +2 + 4 = 11+ 4
= 15
+Bài 4/15 :làm V
-HS đọc thầm đề bài
-làm vở:
Số cây táo trong vườn có là:

9 + 6 = 15 (cây)
ĐS: 15 cây táo
* KT: giải toán có lời văn.
*.Chốt:Tại sao lấy 9 + 6 ?
4.HĐ 4: (3')

11


-Đọc thuộc bảng cộng 9 với 1 số.
- Nhận xét giờ học, về làm các bài trong vở Bài tập toán.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Kiến thức: ...................................................................................................
- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: ....................................................................................................
___________________________________________________________________

Tuần 4
Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm

Tiết 16 : 29 + 5
I - Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dới dạng tính viết)
- Củng cố về những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông.
II - Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài
III - Hoạt động dạy học:
1.HĐ1: (5')
- HS làm bảng: Đặt tính rồi tính: 9 + 5 =
9 + 7=
9 + 9=

- Nhận xét:
2.HĐ2: (13-15')
+ Giới thiệu phép cộng 29 + 5:
- HS tìm kết quả 29 + 5 bằng
que tính
- GV gắn trực quan và nêu bài toán
- HS nhắc lại và tìm kết quả.
- Báo cáo cách làm: Đếm tiếp; gộp 9 và 5 ...
- GV chốt cách làm. HS nêu - GV thực hiện trên
que tính: 9 + 1= 10 ; 10 + 4 = 14 ; 20 + 10= 30
30 + 4 =34 : 29 qt với 5 qt là ?qt
-34 qt
-Viết bảng: 29 + 5 = 34
Thực hiện tính viết: 29 + 5
-HS làm bảng con và nêu cách
làm.
- Thực hiện phép cộng có nhớ em phải chú ý -Nhớ 1 sang tổng hàng chục
điều gì?
3.HĐ3:(15- 18’)
* Bài 1(/dòng 1): B
*Bài 1( dòng 2): S:
-HS đổi sách KT và đọc KQ
- KT: dạng toán 29 + 5
- Chốt: Nêu cách cộng 19 + 8, thực hiện phép
-Đặt tính thẳng hàng, nhớ 1 sang
cộng này em cần chú ý điều gì?
hàng chục.
*Bài 3 :S
- Chốt KT: Gọi tên hình vuông
- ABCD ; MNPQ

12


*Bài 2: V
- KT:Tính tổng dạng 29 + 5
- Chốt:Nêu cách đặt tính, tên gọi và thành phần
Tổng, số hạng…
kết quả của phép tính.?
4.HĐ 4 : (3')
- HS làm bảng: Điền Đ, S. Giải thích vì sao?
49
9
7
26
56
25
- Nhận xét giờ học.Về nhà làm các bài tập trong vở BTT.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Thời gian..........................................................................................................
Sai lầm...............................................................................................................
Đồ dùng..............................................................................................................
Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm

Tiết 17:

49 + 25

I – Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 (tự đặt tính rồi tính)
- Củng cố phép cộng dạng 9 + 25 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của hai

số hạng đã biết.
II - Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài
III – Hoạt động dạy học:
1.HĐ 1: (5’)
- HS làm bảng: Đặt tính rồi tính: 69 + 3 =
39 + 6 =
- Nhận xét:
2: Dạy bài mới (15’)
+ Giới thiệu phép cộng 49 + 25
- HS tìm kết quả 49 + 25 bằng que
tính.
- GV nêu đề toán - HS nhắc lại và tìm
- Báo cáo cách làm- HS nêu
kết quả
- GV thao tác
GV: 49 + 25 = ?
49 + 25 = 74
25 + 49 = ? vì sao?
25 + 49 = 74
-thay đổi vị trí SH tổng không đổi
- Thực hiện tính viết: 49 + 25
- HS làm bảng con và nêu cách
13


đặt tính.
- HS nêu cách tính.
- Thực hiện phép cộng có nhớ em phải -Nhớ 1 sang tổng hàng chục.
chú ý điều gì?
3.HĐ 3 ( 15-18’)

Bài 1/17 :B
-KT : dạng toán 49 + 25
-Chốt:Thực hiện phép cộng này em cần
chú ý điều gì?
Bài 2 /17:S
- Chốt kiến thức: Muốn tìm tổng biết 2 số
hạng em làm thế nào?
Bài 3/17: V
- KT: Giải toán có lời văn.
-Vì sao em lấy 29 + 25?

-đặt tính thẳng hàng, cột,tính từ
phải sang trái.
- HS đổi sách KT và đọc KQ
. –Lấy số hạng + số hạng

-Tìm số học sinh cả 2 lớp l

4.HĐ 4: (3’)
- HS làm bảng: Điền Đ, S. Giải thích vì sao?
19
39
44
17
53
56
- Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Thời gian…………………………………………………………………………..
- Sai lầm……………………………………………………………………………..

- Đồ dùng…………………………………………………………………………….
______________________________________________________________
Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm

Tiết18:

Luyện tập

I - Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 ; 29 + 5 ; 49 + 25
(cộng qua 10 có nhớ)
- Củng cố kỹ năng so sánh số, giải toán có lời văn.
- Bớc đầu làm quen với bài tập dạng trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II - Hoạt động dạy học:
1.HĐ 1:(5')
14


- HS làm bảng: Đặt tính rồi tính: 9 + 17 ; 29 + 15
2.HĐ 2: (30-33’)
Bài 1/18) :S
-.HS đổi sách KT, HS đọc
KQ.
- KT: Bảng cộng 9
-Chốt:Dựa vào đâu em tìm được kết quả các phép -Bảng cộng 9
tính
Bài 3/18: S
-HS đổi sách KT. HS đọc
KQ.
- KT: So sánh số.

-Chốt:Vì sao 9 + 9 < 19 ; 9 + 8 = 8 + 9?
-Hs nêu cách làm.
Bài 2 dòng 1 /18 : B
-Chốt KT: Nêu cách đặt tính và tính phép tính 1. – -Đăt. tính thẳng hàng,
cột,cộng có nhớ.
Khi thực hiện phép tính này cần chú ý điềm gì?
Bài 2 dòng 2/18: V
Chốt KT: Ghi kết quả cột dọc cần chú ý điều gì?
Bài 4/18 : V
-KT: Toán có lời văn
- Chốt:Vì sao lấy 19 + 25?
-Tính tổng số gà trong sân.
3.HĐ 3: (3’)
Bài 5/18: HS nêu kết quả và giải thích
Nhận xét giờ học.Về nhà làm bài tập ở VBBT.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
-Thời gian........................................................................................................
-Sai lầm............................................................................................................
-Đồ dùng...........................................................................................................
_____________________________________________________
Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm

Tiết 20

:

28 + 5

I - Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 (Cộng có nhớ dạng tính viết)

II - Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài
III - Hoạt động dạy học:
1.HĐ 1:(5')
- HS làm bảng: Đặt tính rồi tính: 8 + 9 ; 19 + 7
- Nhận xét:
15


2. HĐ 2: ( 13-15')
+ Giới thiệu phép cộng 28 + 5
- GV gắn trực quan và nêu bài toán
-HS nhắc lại và tìm kết quả, Báo cáo cách làm.
- GV chốt cách làm. HS nêu - GV thực hiện trên
que tính: 8 + 2 = 10;10 + 3 = 13 ; 20 + 10 = 30 ;
30 + 3 = 33
- Vậy 28 qt thêm 5 qt là 33 qt
GV:
28 + 5 = ?
5 + 28 = ? vì sao?
3.HĐ 3: (15-18’)
Bài 1/20: B
Bài 2 /20 S: HS đổi sách KT và đọc KQ
- KT: dạng toán 28 +5
- Chốt: Nêu cách đặt tính và tính phép tính
- Thực hiện phép cộng này em cần chú ý điều gì?
Bài 3/20: V
- KT: Giải toán có lời văn
-Chốt: Vì sao lấy 18 + 5 ?
Bài 4/20: V
-KT: Vẽ đoạn thẳng

-Chốt: HS nêu cách vẽ?

- HS lấy 28 qt và lấy thêm 5
que tính .
- HS tìm kết quả 28 + 5
bằng que tính.

-Đổi vị trí SH tổng không
đổi.
-HS đổi sách KT và đọc KQ
-Thẳng hàng, cột
-cộng có nhớ
Tính tổng số gà và vịt.

4.HĐ 4: (3')
- Chốt lại các dạng toán đã học
-Nhận xét, về nhà làm các bài tập trong VBBT.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
-Thời gian...................................................................................................
- Sai lầm......................................................................................................
-Đồ dùng....................................................................................................
________________________________________________________________

Tuần 5
Thứ hai ngày 22tháng 9 năm

Tiết 21:

38 + 25


I - Mục tiêu: Giúp học sinh:
16


- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dạng tính viết)
- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5
II - Đồ dùng:
- 5 bó 1 chục và 13 que tính rời.
III - Hoạt động dạy học:
1.HĐ1: (5')
- HS làm bảng: Đặt tính rồi tính: 48 + 5 ; 7 + 38 ; 58 + 9- NX – nêu cách đặt tính và tính
2.HĐ2: (12')
*HS tìm kết quả 38 + 25
- Lấy 38 que tính và lấy thêm 25 que tính.
-> GV treo trực quan, nêu bài toán.
38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có
bao nhiêu que tính?=> HS tìm kết quả -nêu cách
làm
- GV chốt cách làm - thao tác trên que tính
8 + 2 = 10 ; 10 + 3 =13 ; 30 + 20 = 50 ;
50 + 10 = 60 ; 60 + 3 = 63 vậy 38 qt và 25 qt là 63
qt
Vậy: 38 + 25 = ?
38 + 25 = 63
* Đặt tính và tính: 38 + 25
- Thực hiện phép cộng này em cần chú ý điều gì?

- 1 HS nêu cách đặt tính và tính.
-nhớ 1 sang hàng chục vì đây là
phép cộng có nhớ.


3.HĐ 3: 17-18’
-Bài 1/ cột 1 : S
*KT: dạng bài 38 + 25
* Chốt KT: HS nêu cách đặt tính và tính 58 + 36
-Bài 2/21 : S
*KT: dạng bài tính tổng
*Chốt: Tính tổng 2số ta làm phép tính gì?
-Bài 4/21: S
* KT: Dạng bài điền dấu
*Chốt:Điền dấu đúng thực hiện theo mấy bước?
Bài 3/21 : V
* KT:Toán có lời văn
* Tại sao em lấy 28 + 34?
*Dự kiến sai : Sai câu trả lời.
4.HĐ4: 3-5’.
17

--tính cộng
-3 bước: tính, so sánh, điền dấu.
-Tính đoạn đường con kiến đi


- Nhận xét giờ học.
-Vè nhà làm cácbài tập trong vở BTT.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Kiến thức: ...................................................................................................
- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: ....................................................................................................
________________________

Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm

Tiết 22:

Luyện tập

I - Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5 ; 38 + 25
(cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết)
- Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán "trắc nghiệm".
II - Hoạt động dạy học:
1.HĐ1: (5')
- HS làm bảng: Đặt tính rồi tính: 38 + 7 ; 68 + 23 ; 48 + 28
- Nhận xét- nêu cách đặt tính và tính- cần chú ý gì khi tính?
2.HĐ2: (30-33’)
Bài 1/22 : S .
-HS đổi sách kiểm tra. - Báo
*KT: dạng bài 8 cộng với một số.
cáo kết quả.
*Chốt: Dựa vào đâu em ghi được kết quả các
phép tính.
-Thuộc bảng cộng 8 với 1
số
Bài 4/22 : S
* KT:dạng bài cộng có nhớ trong phạm vi 100
*Vì sao Ê số 1 lại điền 37?
-lấy 28+9
Ê số 2 điền 48 vì sao?
-lấy 37+11
Bài 5/22 : S

* KT: Dạng bài trắc nghiệm
* Chốt:Vì sao lại khoanh vào C.?
-Kết quả của phép tính 28+4
Bài 2/22 : V
* KT: dạng bài cộng có nhớ trong PV 100
* Chốt:- Nêu cách đặt tính và tính: 48 + 24
- Thực hiện các phép cộng này em cần chú ý điều
gì? Vì sao?
Bài 3/22 : V
18


*KT: Giải toán có lời văn
*Chốt: Vì sao em lấy 28 + 26?
-Tính tổng 2 gói kẹo
3. HĐ3: (3')
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà làm bài trong vở BTT.
-Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Kiến thức: ...................................................................................................
- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: .....................................................................................................
________________________
Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm

Tiết 23: Hình chữ nhật, hình tứ giác
I - Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác (qua hình dạng tổng thể, chưa
đi vào đặc điểm các yếu tố của hình).
- Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối các điểm cho sẵn trên giấy kẻ

ô li).
II - Đồ dùng dạy học:
- Hình chữ nhật, hình tứ giác
III - Hoạt động dạy học:
1.HĐ1: (5')
- Nhận dạng hình tam giác, hình vuông
- Nhận xét.
2.HĐ2: (15')
a. Giới thiệu hình chữ nhật
- Giáo viên đưa một số hình trực quan dạng hình - Học sinh quan sát -> nhận
chữ nhật.
xét đặc điểm của hình.
-> Đây là hình chữ nhật.
- GV vẽ hình chữ nhật (SGK) lên bảng ghi tên
- HS lấy trong BĐD hình
hình -> hướng dẫn đọc.
chữ nhật.
b. Hình tứ giác
- GV đưa trực quan hình tứ giác.
-> Giới thiệu hình tứ giác.

- Quan sát - nêu đặc điểm
của hình.
- HS lấy BĐD hình tứ giác
- HS đọc tên các hình tứ
giác
19


-Tứ giác là hình có 4 cạnh khép kín

* Hình chữ nhật, hình vuông cũng được gọi là
hình tứ giác.Vì sao?
3.HĐ3:15-18’
-HS đổi chéo sách KT -Báo
Bài 1/23 : S
cáo KQ
* Chốt KT: Đọc tên hình - Chú ý đọc tên hình
Bài 2/23 : S
-HS tô màu. –HS nêu
* Chốt KT: HS nêu một số hình tứ giác của từng
phần. Hình tứ giác có mấy cạnh.?
Bài 3/23 : S
* Chốt: HS nêu cách vẽ, ghi tên hình, đọc tên
- GV chú ý cách đọc tên hình.
4.HĐ4:(3')
- Nhận biết hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Nhận xét giờ học, về nhà làm các bài trong vở BTT.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Kiến thức: ...................................................................................................
- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: ....................................................................................................
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm
Cô hiệu dạy
______________________________________________
Thứ 6 ngày 26 tháng 9 năm

Tiết 25:

Luyện tập


I - Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn (chủ yếu là phơng pháp giải)
II - Hoạt động dạy học:
1.HĐ1: (5')
- HS làm bài 1/25
- Nhận xét. Vì sao tìm số bút trong hộp lại lấy 6 + 2 ?
2.HĐ2: (30-33’)
+Bài 2/25 : S
- HS đọc thầm tóm tắt
- nêu ND bài toán?
* KT:dạng toán về nhiều hơn

20


*CHốt:- Để tìm được số bưu ảnh của Bình em làm -làm tính cộng
thế nào?
*Dự kiến sai : tên đơn vị
Bài 3/25 : S
-Tương tự như bài 2
Bài 4/25:
V
* KT: dạng toán về nhiều hơn,cách vẽ đoạn
thẳng.
-Tính độ dài đoạn thẳng
* Chốt:. Vì sao lấy 10 + 2?
CD.
3.HĐ3: (3')
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập trong vở BBT.

Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Kiến thức: ...................................................................................................
- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: ....................................................................................................

Tuần 6
Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm

Tiết 26 :7 cộng với một số

7+5

I -Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức
7
cộng với một số.
- Củng cố giải bài toán về nhiều hơn.
II - Đồ dùng:
- 20 que tính, bảng gài.
III - Hoạt động dạy học:
1.HĐ 1: (5')
- HS làm bảng: Tính:
7+3+4=
7+3+5=
- Nhận xét.
21


2.HĐ 2: (12')
a Giới thiệu phép cộng 7 + 5

* Cả Lớp thực hiện
+ HS tìm kết quả 7 + 5 bằng que tính

-12 que
-Nêu cách tính.

+ Hướng dẫn HS thực hiện 7 + 5 bằng cách tách 3
ở 5 để có 10; lấy 10 cộng với số còn lại.
Vậy: 7 + 5 = ?
-12
5+7=?
-12
+ Thực hiện tính viết 7 + 5 vào B/C
- 1 HS nêu cách đặt tính .
- 1 HS nêu cách tính.
b. HS lập bảng cộng vào B/C +SGK
- Ghi nhớ bảng cộng
3.HĐ 3:17-18’
*Bài 1/26 : S
+ KT: 7 cộng với một số .
+ Chốt:7 + 4 = 11 -> 4 + 7 = ? Vì sao

-HS đổi sách kiểm tra
-Thay đổi chổ các số hạng
thì tổng không đổi.

*Bài 3/26 : S
+KT: luyện tập về 7 cộng với một số.
+Chốt:Dựa phép cộng 7 + 5 = 12 em có tìm ra
ngay kết quả 7 + 3 + 2 không? vì sao?

*Bài 5/26: S
+KT: dạng bài điền dấu +, + Chốt: Vì sao điền dấu +?...
*Bài 2/26 : V
+KT: 7 cộng với một số.
+Chốt:- Khi viết kết quả cột dọc ta cần chú ý điều
gì?
*Bài 4/26:
V
+KT: Giải toán có lời văn
+Chốt:- Muốn biết anh bao nhiêu tuổi em làm thế
nào?
4.HĐ 4: (3')
- Bảng 7 cộng với 1 số. (HS nêu nối tiếp)
- Về nhà làm các bài tập vở BTT

7+5= 7+3+2= 12

-Thẳng hàng, cột

-Lấy số tuổi của em cộng
với phần hơn.

Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Kiến thức: ...................................................................................................

22


- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: ....................................................................................................

_______________________________________________
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm

Tiết 27

: 47 + 5

I - Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng qua 10 có nhớ sang hàng
chục).
- Củng cố giải bài toán "nhiều hơn" và làm quen loại toán trắc nghiệm.
II - Đồ dùng:
-4 bó 1 chục que tính và 12 que tính.
III - Hoạt động dạy học:
1.HĐ 1: (5')
- HS làm bảng: Đặt tính rồi tính:
7 + 9 ; 7 + 6 ; 28 + 5
- Nhận xét.
2.HĐ 2: (12')
a. Giới thiệu phép cộng 47 + 5
+ HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
-52
-Nêu cách tính.
* Chốt cách làm :
7 + 5 = 12; 12+ 40= 52
b. HS đặt tính và tính: 47 + 5
- 1 HS nêu cách đặt tính.
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
-Thẳng hàng, cột
- 1HS nêu cách tính.

- Thực hiện phép cộng này em phải chú ý điều gì? -Nhớ 1 sang hàng chục.
3.HĐ 3:17-18’
*Bài 1 cột 1/27 : S
+ KT: dạng bài 47 + 5
+Chốt:Nêu cách đặt tính và tính:17 + 4
*Bài 2/27 :
S
-HS đổi chéo sách KT
+ Chốt KT: Muốn tìm tổng biết các số hạng -Tính cộng.
em làm thế nào?
*Bài 4/27: S
+ Chốt KT: Vì sao khoanh vào D ?
-Vi hình vẽ có 9 hình chữ
nhật.
*Bài 3/27 : V
+ Chốt KT:
- Muốn biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm em -Lấy độ dài đoạn thẳng CD

23


làm thế nào?
*Dự kiến sai : tên đơn vị.
4.HĐ 4: (3')
- Chốt lại các dạng đã học.
- Về nhà làm các bài tập vở BBT .

cộng với phần hơn.

Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

- Kiến thức: ...................................................................................................
- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: ....................................................................................................
_________________________________________
Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm

Tiết 28:

47 + 25

I - Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25 (có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5 ; 47 + 5
II - Đồ dùng:
- 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời.
III - Hoạt động dạy học:
1.HĐ 1:(5')
- HS làm bảng: Đặt tính rồi tính: 37 + 9 ; 57 + 8 ; 6 + 47
- Nhận xét.
2.HĐ 2; (12')
a. Giới thiệu phép cộng 47 + 25
+ HS tìm kết quả trên que tính
72
-nêu cách tính.
* Chốt cách làm : 7+ 5 =12; 40 + 20 = 60;
60 + 12 = 72
-Vậy: 47 + 25 = ?
-Đổi chổ các số hạng thì
25 + 47 = ? vì sao
tổng không đổi.

b. HS đặt tính và tính: 57 + 25:
-Bảng con
- Thực hiện phép cộng 47 + 25 em phải chú ý điều -cộng nhớ 1sang hàng chục.
gì? Vì sao?
3.HĐ 3: 17- 18’
*Bài 1/28: B
+ KT: Dạng bài 47 + 25
24


+Chốt: Nêu cách đặt tính và tính.
* Bài 2/28: S
+KT : Củng cố dạng toán trên
+Chốt: Vì sao Đ, Vì sao S?
*Bài 4/28: S
+Chốt: Ô trống 1 điền 7 tại sao?
*Bài 3/28 : V
+Chốt: Tại sao lấy 27 + 18 ?
*Dự kiến sai : tên đơn vị.
4.HĐ 4:(3')
- Chốt các dạng đã học.
- Về nhà làm bài vở BTT.

-Vì 7 + 5= 12
-Tính tổng số nam và nữ.

Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Kiến thức: ...................................................................................................
- Thời gian:....................................................................................................
- Đồ dùng: ....................................................................................................

________________________________________
Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm

Tiết 30

: Bài toán về ít hơn

I - Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố khái niệm "ít hơn" và biết giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản)
- Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn có 1 phép tính)
II - Đồ dùng dạy học
- Mô hình quả cam
II - Hoạt động dạy học:
1.HĐ 1:(5')
- HS làm bảng: Đặt tính rồi tính: 67 + 24 ; 7 + 65
- Nhận xét
2.HĐ 2:(15')
+ Giới thiệu bài toán ít hơn.
-Đọc thầm –nêu cách giải.
- Tại sao lấy 7 - 2 ?
- Tính số cam ở hàng dưới.
Bài giải
* Dạng toán cho biết số lớn, cho biết phần hơn
Số cam ở hàng dưới là:
tìm số bé ta lấy số lớn trừ đi phần hơn.
7 - 2 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả cam
25



×