Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài giảng ngôn ngữ lập trình c chương 2 các câu lệnh rẽ nhánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.65 KB, 9 trang )

CHƯƠNG 2: CÁC CÂU LỆNH RẼ NHÁNH
Nội dung
Câu lệnh if
Câu lệnh switch


Câu lệnh if














Dạng 1
if(<biểu thức>)
<lệnh>
Nếu giá trị của biểu thức là đúng (khác 0) thì sẽ thực hiện <lệnh>, ngược
lại sẽ thực hiện câu lệnh đứng sau câu lệnh if
Dạng 2
if(<biểu thức>)
<lệnh 1>
else
<lệnh 2>


Nếu giá trị của biểu thức là đúng (khác 0) thì sẽ thực hiện <lệnh1>, ngược
lại sẽ thực hiện <lệnh 2>




Ví dụ 1: Nhập vào hai số nguyên và in ra số lớn nhất.












Cách 1: Sử dụng cú pháp 1
void main()
{
int a, b, max;
<nhập a, b>
max = a; //Giả sử a là số lớn nhất
if(b > max)
max = b;
<in max>
}















Cách 2: Sử dụng cú pháp 2
void main()
{
int a, b, max;
<nhập a, b>
if(a >b)
max = a;
else
max = b;
<in max>
}




Ví dụ 2: Nhập vào ba số nguyên và in ra số lớn nhất.















Cách 1: Sử dụng cú pháp 1
void main()
{
int a, b, c, max;
<nhập a, b, c>
max = a;
if(b > max)
max = b;
if(c > max)
max = c;
<in max>
}



















Cách 2: Sử dụng cú pháp 2
void main()
{
int a, b, c, max;
<nhập a, b, c>
// Tìm số lớn nhất giữa a va b
if(a >b)
max = a;
else
max = b;
// Tìm số lớn nhất giữa max vừa tìm được ở trên và c
if(c > max)
max = c;
<in max>
}



Chú ý: Trong trường hợp có nhiều câu lệnh if else lồng vào nhau thì else sẽ
gắn liền với if gần nhất
if(<bt1>)
<lênh 1>
else // bt1 sai
if(<bt2>)
if(<bt 3>)
<lệnh 2>
else // bt3 sai
<lệnh 3>
else // bt2 sai
<lệnh 4>












Câu lệnh switch
switch (<bt nguyên>)
{
case <hằng 1>: <lệnh 1>
case <hằng 2>: <lệnh 2>
...

case <hằng n>: <lệnh n>
[default: <lệnh n+1>]
}
Khi gặp câu lệnh này máy sẽ tính giá trị của <bt nguyên>, tùy theo giá trị
của <bt nguyên> máy sẽ nhảy tới câu lệnh có nhãn case <hằng i> (i = 1, …
, n) tương ứng. Nếu <bt nguyên> khác tất cả các <hằng i> và trong câu
lệnh có default thì máy se nhãy tới câu lệnh có nhãn default, nếu không
máy sẽ nhảy ra khỏi câu lệnh switch mà không làm gì. Máy cũng ra khỏi
câu lệnh switch nếu gặp câu lệnh break.


















Ví dụ 3: Nhập vào một số nguyên dương n với 1 <= n <= 7. Tùy theo n =
1, 2, …, 7 hãy in ra các từ Sunday, Monday, …, Saturday ra màn hình
void main()

{
int n;
<nhập n>
switch(n)
{
case 1: printf(“Sunday”); break;
case 2: printf(“Monday”); break;
case 3: printf(“Tuesday”); break;
case 4: printf(“Wednesday”); break;
case 5: printf(“Thursday”); break;
case 6: printf(“Friday”); break;
case 7: printf(“Saturday”); break;
default: printf(“Giá trị không hợp lệ\n”);
}
}



×