SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Đơn vị : Phòng Giáo dục trung học
Mã số: ................................
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC XÂY DỰNG
TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA
Người thực hiện:
Nguyễn Quốc Tuấn
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lý giáo dục
X
Phương pháp dạy học bộ môn: ...............................
Phương pháp giáo dục
Lĩnh vực khác: .........................................................
Có đính kèm:
Mô hình
Phần mềm
Phim ảnh
Năm học: 2011 - 2012
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n - Sở Giáo dục và Đào tạo
29
Hiện vật khác
Đồng Nai - 2012
-1/
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
BM02-LLKHSKKN
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: Nguyễn Quốc Tuấn
2. Ngày tháng năm sinh: 10/10/1961
3. Nam, nữ: Nam
4. Địa chỉ: 1k khu phố 4, P. Tân Phong - Biên Hòa-Đồng Nai
5. Điện thoại:
(CQ)/
(NR); ĐTDĐ:
6. Fax:
E-mail:
7. Chức vụ: Phó trưởng phòng Giáo dục trung học
8. Đơn vị công tác: Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Cử nhân
- Năm nhận bằng: 1984
- Chuyên ngành đào tạo: Sinh học
III.KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy Sinh học
Số năm có kinh nghiệm: 28
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
-2/
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
Phần I : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :
Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở bậc trung học thì một trong
những biện pháp tích cực có hiệu quả là xây dựng trường trung học đạt chuẩn quốc
gia. Trường chuẩn quốc gia là những đơn vị có các điều kiện về cơ sở vật chất, đội
ngũ đạt chuẩn và hoạt động giảng dạy có chất lượng. Đây là những mô hình để các
cơ sở khác tham khảo, học tập để nâng cao chất lượng giảng dạy trong nhà trường.
Phát triển trường chuẩn quốc gia nhằm từng bước đầu tư hoàn thiện các điều
kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục của các trường, góp phần vào mục tiêu nâng
cao chất lượng giảng dạy và học tập của các cơ sở giáo phổ thông công lập trên địa
bàn tỉnh.
Góp phần thực hiện mục tiêu đạt chuẩn về cơ sở vật chất trường học theo
tiêu chí xã nông thôn mới theo chủ trương Tam nông của Trung ương Đảng.
Để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo đúng yêu cầu phải có các giải
pháp thực hiện cụ thể, đúng quy chế đồng thời phải phù hợp hoàn cảnh địa
phương. Một trong những giải pháp đó là xây dựng quy trình công nhận trường đạt
chuẩn theo quy trình IZO nhằm tạo thuận lợi cho các đơn vị trường học , cũng như
các cấp quản lý(phòng Giáo dục và Đào tạo) thực thi;
Từ nhận thức đó, bản thân theo sự phân công của Lãnh đạo, cá nhân tôi đã
có sự nghiên cứu kỹ các tiêu chuẩn và thực tế của địa phương để chủ động trong
việc tham mưu cho các cấp lãnh đạo trong chỉ đạo công tác xây dựng trường trung
học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn phù hợp với thực tế của địa phương, đáp ứng
việc nâng cao chất lượng bậc học thông qua việc đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao
năng lực tổ chức quản lý, công tác xây dựng nâng cao hiệu quả chuyên môn trong
lĩnh vực được phân công. Một trong những giải pháp đã đượcc áp dụng để nâng
cao hiệu quả công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn Đồng Nai
là xây dựng “Quy trình , thủ tục công nhận trường đạt chuẩn quốc gia”
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC
GIA GIAI ĐOẠN 2006-2010
a) Những đóng góp chính của phát triển trường chuẩn quốc gia trong
phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo
- Trường chuẩn quốc gia là những đơn vị có các điều kiện về cơ sở vật chất,
đội ngũ đạt chuẩn và hoạt động giảng dạy có chất lượng. Đây là những mô hình để
các cơ sở khác tham khảo, học tập để nâng cao chất lượng giảng dạy trong nhà
trường.
- Thông qua phát triển trường chuẩn quốc gia, các điều kiện đảm bảo hoạt
động giáo dục như cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên của các cơ sở giáo dục công
lập trên địa bàn tỉnh đã từng bước được hoàn thiện. Trong đó cơ sở vật chất các
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
-3/
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
trường công lập được đầu tư ngày càng khang trang, kiên cố (tỷ lệ phòng học kiên
cố, cao tầng đến năm học 2010-2011: THCS 79,7%, THPT 97,4%); đội ngũ giáo
viên các cấp đã được bồi dưỡng nâng cao theo hướng chuẩn hóa và trên chuẩn
(năm học 2000-2001 tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn: THCS 97,8%, THPT
94,3%, đến năm 2010-2011 tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn: THCS 99,8%,
THPT 99,7%).
- Phát triển trường chuẩn quốc gia đã góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
ở các cơ sở giáo dục. Đồng thời gắn kết được mối liên hệ giữa nhà trường – gia
đình – xã hội, góp phần huy động các nguồn lực cho sự phát triển của nhà trường.
b) Những thuận lợi, khó khăn:
- Thuận lợi:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Quyết định, văn bản hướng dẫn thống nhất
việc công nhận trường chuẩn quốc gia ở cả 3 cấp học, tạo điều kiện thuận lợi làm
căn cứ cho việc xem xét, đề nghị công nhận trường chuẩn cũng như đầu tư thêm để
công nhận trường chuẩn.
+ Có sự quan tâm, chỉ đạo chặt chẽ của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và nhất là một
số địa phương đã dưa chỉ tiêu xây dựng trường chuẩn vào Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân.
+ Có sự tham mưu nỗ lực của lãnh đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các
phòng chuyên môn của Sở.
- Khó khăn:
+ Nhiều trường học ở các cấp học, ngành học được xây dựng trước khi có
quy chế về công nhận trường chuẩn quốc gia, nên CSVC không phù hợp so với
điều kiện trường đạt chuẩn (diện tích đất trên học sinh, các phòng chức năng, trang
thiết bị ... ) đòi hỏi có sự cải tạo, nâng cấp để đáp ứng quy cách trường chuẩn quốc
gia.
+ Áp lực học sinh tăng cơ học hàng năm trên địa bàn tỉnh khá cao, trong khi
đầu tư CSVC trường học tuy đã được quan tâm nhưng chưa đáp ứng kịp thời, vì
vậy nhiều trường quá tải, quy mô lớn (nhiều trường có trên 45 lớp hoặc trên 50 học
sinh/lớp), áp lực đầu vào hàng năm cao dẫn đến không đáp ứng yêu cầu của trường
đạt chuẩn.
+ Do thay đổi chương trình sách giáo khoa nên Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
bổ sung thêm nhiều môn học mới nhưng chưa có giáo viên, như Nhạc , Họa (ở
THCS); Công nghệ, Nghề phổ thông (ở THPT)…
+ Đội ngũ công nhân viên nhất là cán bộ y tế học đường, cán bộ thiết bị, thí
nghiệm, thư viện hiện nay còn thiếu hoặc kiêm nhiệm.
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
-4/
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
Căn cứ Quyết định số 73/2008/QĐ-TTg ngày 04/6/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng
Nai đến năm 2020;
Thông tư số 06 /2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia;
Kế hoạch số 141/KH-TU ngày 02/4/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng
Nai về thực hiện Thông báo kết luận số 242-TB/TW ngày 15/4/2009 của Bộ Chính
trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 2 Khóa VIII, phương hướng phát triển giáo
dục và đào tạo đến năm 2020;
1.1. Định hướng phát triển trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2011-2015
a) Mục tiêu phát triển trường chuẩn quốc gia
- Phát triển trường chuẩn quốc gia nhằm từng bước đầu tư hoàn thiện các
điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục của các trường, góp phần vào mục tiêu
nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông công lập trên địa bàn tỉnh.
- Góp phần thực hiện mục tiêu đạt chuẩn về cơ sở vật chất trường học theo
tiêu chí xã nông thôn mới theo chủ trương Tam nông của Trung ương Đảng.
- Phát triển trường chuẩn quốc gia trên địa bàn phải đi vào thực chất, không
chạy theo số lượng, thành tích. Gắn kết trường chuẩn quốc gia với xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực, đảm bảo môi trường giáo dục lành mạnh.
b) Chỉ tiêu phát triển trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2011-2015 (danh mục
kèm theo)
- Ngành học Phổ thông.
+ THCS: Đến năm 2015, phấn đấu công nhận thêm 72 trường đạt chuẩn
quốc gia. Nâng tỷ lệ số trường đạt chuẩn so với tổng số trường trung học cơ sở
công lập đạt tỷ lệ 55% (tăng 30% so với giai đoạn 2006-2010).
Phân chia theo địa bàn gồm: Biên Hòa 7 trường, Cẩm Mỹ 8 trường, Định
Quán 10 trường, Long Khánh 7 trường, Long Thành 6 trường, Nhơn Trạch 5
trường, Tân Phú 5 trường, Thống Nhất 7 trường, Trảng Bom 5 trường, Vĩnh Cửu 8
trường, Xuân Lộc 4 trường.
+ THPT: Đến năm 2015, phấn đấu công nhận thêm 12 trường đạt chuẩn
quốc gia. Nâng tỷ lệ số trường đạt chuẩn so với tổng số trường công lập đạt tỷ lệ
51% (tăng 25% so với giai đoạn 2006-2010).
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
-5/
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
1.2. Nhiệm vụ và giải pháp để đạt mục tiêu
a) Nhiệm vụ
- Các địa phương tiếp tục rà soát, dự báo xu hướng phát triển học sinh giai
đoạn 2011-2015 để thực hiện việc quy hoạch mạng lưới trường lớp phù hợp.
Thực hiện tốt việc quy họach, dành quỹ đất, mở rộng quỹ đất đối với những
trường đã đưa vào kế hoạch xây dựng và phát triển trường chuẩn. Đẩy nhanh tiến
độ đầu tư CSVC theo chương trình kiên cố hóa trường lớp học đã được tỉnh ban
hành, nâng cấp các trường có trong kế hoạch xây dựng trường chuẩn để đảm bảo
về CSVC cho việc xét công nhận theo kế hoạch.
- Đẩy mạnh công tác duy trì sĩ số, phấn đấu hạ thấp tỷ lệ lưu ban, bỏ học
theo quy định trường chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tiếp tục đáp ứng đủ đội ngũ theo hướng đủ số lượng theo định mức và đạt
chuẩn theo quy định trường chuẩn của Bộ, đẩy mạnh việc phát triển Đảng, đoàn
thể trong nhà trường.
b) Giải pháp
Xây dựng quy tình xét công nhận trường chuẩn quốc gia theo quy trình IZO cụ thể
như sau:
Mã số: QT-GDTRH.02
Lần ban hành: 03
Ngày: 12./.4/2012
QUY TRÌNH
CÔNG NHẬN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
Lần sửa đổi: 00
Ngày: ……/…./20….
I. MỤC ĐÍCH
Kiểm tra công nhận trường Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia nhằm các
mục đích sau:
- Kiểm tra và công nhận trường Trung học cơ sở đạt các tiêu chuẩn cấp quốc
gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tổ chức nhà trường, về đội ngũ cán bộ
giáo viên, về chất lượng giáo dục, về cơ sở vật chất và về xã hội hóa giáo dục.
- Nâng cao chất lượng tất cả các hoạt động giáo dục trong nhà trường nhằm
mục tiêu giáo dục học sinh một cách toàn diện.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng cho tất cả các trường Trung học cơ sở trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai có kế hoạch xây dựng thành trường Trung học chuẩn quốc gia giai
đoạn 2010 – 2020.
Áp dụng tại Phòng Giáo dục trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai.
III. TÀI LIỆU LIÊN QUAN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
-6/
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
- Thông tư số 06/2010/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế Công nhận trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn
quốc gia.
- Công văn số 8775/UBND-VX ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc “uỷ quyền thành lập đoàn kiểm tra xét công nhận
trường mầm non và trường trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2010 – 2020”.
- Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
- Tiêu chuẩn Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008.
IV. ĐỊNH NGHĨA/TỪ VIẾT TẮT
1. Định nghĩa (Không áp dụng)
2. Từ viết tắt
- THCS: Trung học phổ thông
- GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo
- GDTrH: Giáo dục trung học
V. NỘI DUNG
1. Lưu đồ (Xem trang sau)
Các
bước
Trách nhiệm
Bước 1
Phòng GDTrH,
Sở GD&ĐT
Bước 2
Phòng GDTrH,
Sở GD&ĐT
Bước 3
Phòng GDTrH,
Sở GD&ĐT
Bước 4
Ban Giám đốc
Sở GD&ĐT
Trình tự công việc
Nhận hồ sơ
Thẩm định hồ
sơ
Dự thảo Quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
Phê duyệt
Mô tả tài liệu liên quan
- Văn bản đề nghị của trường;
Báo cáo thực hiện của nhà
trường; Văn bản chuẩn y của
UBND cấp huyện (theo mẫu
văn bản hành chính)
- Các biên bản kiểm tra (theo
mẫu nêu tại Mục VII – Quy
trình này)
Hồ sơ tại bước 1
Quyết định thành lập Đoàn
kiểm tra cấp tỉnh (theo mẫu
văn bản hành chính)
Quyết định thành lập Đoàn
kiểm tra cấp tỉnh (theo mẫu
văn bản hành chính)
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
-7/
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
Bước 5
- Trưởng Đoàn
kiểm tra cấp tỉnh
- Phòng GDTrH,
Sở GD&ĐT
Kiểm tra thực tế
Bước 6
- Trưởng Đoàn
kiểm tra cấp tỉnh
- Phòng GDTrH,
Sở GD&ĐT
Báo cáo kết quả kiểm tra và
trình UBND tỉnh công nhận
Bước 7
UBND tỉnh
Các biên bản kiểm tra (theo
mẫu nêu tại Mục VII – Quy
trình này)
Báo cáo kết quả kiểm tra
(theo mẫu văn bản hành
chính)
Phê duyệt
Quyết định công nhận
trường THPT đạt chuẩn
quốc gia (theo mẫu văn bản
hành chính)
- Quyết định công nhận
trường THPT đạt chuẩn
quốc gia (theo mẫu văn bản
hành chính)
- Bằng công nhận
Bước 8
Phòng GDTrH,
Sở GD&ĐT
Trả kết quả
Bước 9
Phòng GDTrH,
Sở GD&ĐT
Lưu Hồ sơ
Theo Mục VI – Quy trình
này
Thời hạn giải quyết: 30 ngày từ lúc thành lập Đoàn kiểm tra cấp tỉnh cho
đến khi UBND tỉnh ra Quyết định công nhận trường THCS đạt chuẩn Quốc gia.
2. Diễn giải lưu đồ
a) Bước 1: Phòng GDTrH tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra, công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia cấp THCS do các Phòng GD&ĐT gửi. Nếu đủ hồ sơ
quy định, ghi Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo BM-QT-GDTRH.02.07, cập nhật Sổ tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả theo mẫu BM-QT-GDTRH.02.07 (theo mẫu của Quy
trình QT-GDTRH.02 – Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc
gia); nếu chưa đủ hồ sơ, hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định.
Hồ sơ gồm có:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia.
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn, kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công
trình của nhà trường.
- Biên bản tự kiểm tra của trường..
- Văn bản chuẩn y của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
-8/
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
b) Bước 2: Phòng GDTrH thẩm định hồ sơ đề nghị kiểm tra, công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia cấp THCS do các Phòng GD&ĐT gửi.
- Trường hợp đã đủ điều kiện để công nhận, tham mưu lãnh đạo Sở GD&ĐT
ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Trường hợp chưa đủ điều kiện để công nhận, trả hồ sơ lại cho đơn vị gửi
hồ sơ để tiếp tục thực hiện đảm bảo đủ điều kiện.
c) Bước 3: Phòng GDTrH dự thảo Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra theo
ủy quyền của UBND tỉnh (theo mẫu văn bản hành chính được quy định tại Thông
tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ). Thành phần Đoàn kiểm
tra, ngoài Sở GD&ĐT còn có đại diện các cơ quan: Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch-Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Bước 4: Ban Giám đốc Sở GD&ĐT phê duyệt Quyết định thành lập Đoàn
kiểm tra theo ủy quyền của UBND tỉnh.
d) Bước 5: Đoàn kiểm tra cấp tỉnh tiến hành Kiểm tra toàn bộ hồ sơ, các loại
sổ quản lý của nhà trường theo quy định (theo 5 tiêu chuẩn) và lập Biên bản kiểm
tra (BBKT) theo các biểu mẫu quy định như sau:
- BBKT tiêu chuẩn 1: Tổ chức nhà trường
BM-QT-GDTRH.02.01
- BBKT tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
BM-QT-GDTRH.02.02
- BBKT tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục
BM-QT-GDTRH.02.03
- BBKT tiêu chuẩn 4: Cơ sở vật chất và thiết bị
BM-QT-GDTRH.02.04
- BBKT tiêu chuẩn 5: Công tác xã hội hóa giáo dục
BM-QT-GDTRH.02.05
- Biên bản tổng hợp kiểm tra đánh giá công nhận
BM-QT-GDTRH.02.06
e) Bước 6: Nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, Trưởng Đoàn kiểm tra báo cáo
kết quả cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (theo mẫu văn bản hành chính được
quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ).
Nếu chưa đủ điều kiện đạt chuẩn, trả hồ sơ cho trường, sẽ tiếp tục thu nhận
hồ sơ của nhà trường và kiểm tra lại khi đã đủ điều kiện đạt chuẩn.
f) Bước 7: Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định công nhận trường THCS đạt
chuẩn quốc gia (theo mẫu văn bản hành chính được quy định tại Thông tư số
01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ).
Trong trư ờ ng h ợ p c ầ n thi ế t , Chủ t ị ch uỷ ban nhân dân t ỉ nh sẽ tổ
ch ứ c th ẩ m tra báo cáo c ủ a đoàn ki ể m tra để quy ế t đ ị nh công nh ậ n hay
không công nh ậ n trư ờ ng trung học đạ t chu ẩ n qu ố c gia.
g) Bước 8: Phòng GDTrH in, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký Bằng công nhận
và gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo kèm theo Quyết định công nhận. Thu lại Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, cập nhật Sổ Tiếp nhận hồ sơ và và trả kết quả.
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
-9/
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
h) Bước 9: Phòng GDTrH - Sở GD&ĐT lưu hồ sơ phát sinh trong quá trình
giải quyết công việc theo thủ tục Kiểm soát hồ sơ. Sau khi kết thúc hồ sơ 01 năm
gửi về bộ phận lưu trữ cơ quan.
VI. LƯU HỒ SƠ
1. Bộ hồ sơ đề nghị của trường (do Phòng GD&ĐT gửi)
STT
Tên hồ sơ
Mã số
Nơi lưu
Phương
pháp
hủy
Thời hạn
lưu
1
Văn bản của nhà trường đề nghị Theo mẫu văn Phòng
được công nhận trường đạt
bản hành chính GDTrH
chuẩn quốc gia
Vĩnh viễn
Lưu kho
2
Báo cáo thực hiện các tiêu
chuẩn quy định của trường
Theo mẫu văn Phòng
bản hành chính GDTrH
Vĩnh viễn
Lưu kho
3
Văn bản chuẩn y của UBND
cấp huyện
Theo mẫu văn Phòng
bản hành chính GDTrH
Vĩnh viễn
Lưu kho
4
Biên bản kiểm tra tiêu chuẩn 1:
Tổ chức nhà trường
BM-QTGDTRH.02.01
Phòng
GDTrH
Vĩnh viễn
Lưu kho
5
Biên bản kiểm tra tiêu chuẩn 2:
Cán bộ quản lý, giáo viên và
nhân viên
BM-QTGDTRH.02.02
Phòng
GDTrH
Vĩnh viễn
Lưu kho
6
Biên bản kiểm tra tiêu chuẩn 3: BM-QTChất lượng giáo dục
GDTRH.02.03
Phòng
GDTrH
Vĩnh viễn
Lưu kho
7
Biên bản kiểm tra tiêu chuẩn 4:
Cơ sở vật chất và thiết bị
BM-QTGDTRH.02.04
Phòng
GDTrH
Vĩnh viễn
Lưu kho
8
Biên bản kiểm tra tiêu chuẩn 5:
Công tác xã hội hóa giáo dục
BM-QTGDTRH.02.05
Phòng
GDTrH
Vĩnh viễn
Lưu kho
9
Biên bản tổng hợp kiểm tra
đánh giá công nhận
BM-QTGDTRH.02.06
Phòng
GDTrH
Vĩnh viễn
Lưu kho
2. Bộ hồ sơ của Đoàn kiểm tra cấp tỉnh
Tên hồ sơ
1
Quyết định thành lập Đoàn
kiểm tra cấp tỉnh
Theo mẫu văn Phòng
bản hành chính
GDTrH
Vĩnh
viễn
Lưu kho
2
Báo cáo kết quả kiểm tra
Theo mẫu văn Phòng
Vĩnh
Lưu kho
29
Nơi lưu
Phương
pháp
hủy
STT
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
Mã số
Thời
hạn lưu
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 10 /
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
STT
Tên hồ sơ
Mã số
Nơi lưu
Thời
hạn lưu
bản hành chính
GDTrH
viễn
Phương
pháp
hủy
3
Biên bản kiểm tra tiêu
chuẩn 1: Tổ chức nhà
trường
BM-QTGDTRH.02.01
Phòng
GDTrH
Vĩnh
viễn
Lưu kho
4
Biên bản kiểm tra tiêu
chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên và nhân viên
BM-QTGDTRH.02.02
Phòng
GDTrH
Vĩnh
viễn
Lưu kho
5
Biên bản kiểm tra tiêu BM-QTchuẩn 3: Chất lượng giáo GDTRH.02.03
dục
Phòng
GDTrH
Vĩnh
viễn
Lưu kho
6
Biên bản kiểm tra tiêu
chuẩn 4: Cơ sở vật chất và
thiết bị
BM-QTGDTRH.02.04
Phòng
GDTrH
Vĩnh
viễn
Lưu kho
7
Biên bản kiểm tra tiêu
chuẩn 5: Công tác xã hội
hóa giáo dục
BM-QTGDTRH.02.05
Phòng
GDTrH
Vĩnh
viễn
Lưu kho
8
Biên bản tổng hợp kiểm tra
đánh giá công nhận
BM-QTGDTRH.02.06
Phòng
GDTrH
Vĩnh
viễn
Lưu kho
9
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
BM-QTGDTRH.02.07
Phòng
GDTrH
20 năm
Xén vụn
10
Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả
BM-QTGDTRH.01.08
Phòng
GDTrH
Vĩnh
viễn
Lưu kho
VII. PHỤ LỤC/MẪU BIỂU ĐÍNH KÈM
STT
Tên tài liệu
Mã số
1
Biên bản kiểm tra tiêu chuẩn 1: Tổ chức nhà trường
BM-QT-GDTRH.02.01
2
Biên bản kiểm tra tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên
và nhân viên
BM-QT-GDTRH.02.02
3
Biên bản kiểm tra tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục
BM-QT-GDTRH.02.03
4
Biên bản kiểm tra tiêu chuẩn 4: Cơ sở vật chất và thiết bị
BM-QT-GDTRH.02.04
5
Biên bản kiểm tra tiêu chuẩn 5: Công tác xã hội hóa giáo
dục
BM-QT-GDTRH.02.05
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 11 /
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
6
Biên bản tổng hợp kiểm tra đánh giá công nhận
BM-QT-GDTRH.02.06
10
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
BM-QT-GDTRH.02.07
16
Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
BM-QT-GDTRH.01.08
c) Tổ chức thực hiện
Các địa phương chủ động xây dựng chương trình phát triển trường chuẩn
quốc gia các cấp trên địa bàn để trình HĐND của địa phương thông qua nhằm làm
căn cứ cho các ban, ngành trên địa bàn tập trung triển khai thực hiện.
d) Kết quả thực hiện từ khi có quy trình xét công nhận trường đạt chuẩn
Rút ngắn được thời gian hoàn tất hồ sơ kiểm tra công nhận;
Thống nhất được biểu mẫu quy trình kiểm tra, xét công nhận;
Tạo thuận lợi cho các trường học tự kiểm tra đánh giá kết quả xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia.
Trong năm học 2010 – 2011 đã có 10/171 trường được công nhận đạt chuẩn
quốc gia, nâng tỷ lệ trường THCS đạt chuẩn quốc gia đến năm 2011 là
28/171(tỷ lệ 16,4%)
III. KIẾN NGHỊ
Để thực hiện đạt các mục tiêu và triển khai các giải pháp thuận lợi; Sở Giáo
dục và Đào tạo kiến nghị UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Tiếp tục tạo nguồn vốn để thực hiện kịp thời chương trình kiên cố hóa
trường lớp học, nhằm giải quyết kịp thời phòng học, phòng chức năng để đảm bảo
đáp ứng dược nhu cầu phát triển, giảm sức ép về quy mô cho những trường có quy
mô lớn, tạo điều kiện tốt cho việc xét công nhận trường chuẩn quốc gia.
- Kiến nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét điều chỉnh chuẩn cho phù hợp
với thực tế, nhất là chuẩn về diện tích đất tính trên học sinh ở khu vực thành thị, thị
xã./.
IV. KẾT LUẬN
- Công tác phát triển trường chuẩn quốc gia là cộng đồng trách nhiệm của
các ban ngành, trong đó ngành giáo dục có vai trò tham mưu chính. Địa phương
nào có sự quan tâm của các cấp ủy, sự chỉ đạo quyết liệt của UBND cấp huyện và
sự tham mưu tốt của ngành giáo dục sẽ phát triển trường chuẩn quốc gia mạnh.
- Công tác quy hoạch, phát triển mạng lưới trường lớp hợp lý và đầu tư cơ
sở vật chất trường lớp kịp thời; đồng thời thực hiện tốt công tác duy trì sĩ số là một
trong những điều kiện để phát triển trường chuẩn quốc gia thuận lợi.
NGƯỜI THỰC HIỆN
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 12 /
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
Nguyễn Quốc Tuấn
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 13 /
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
TIÊU CHUẨN 1 : TỔ CHỨC NHÀ TRƯỜNG
Trường THPT: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số điện thoại:. . . . . . . . .
Xã (Phường):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Huyện (Tx, Tp):. . . . . . . . . . . .
Những người kiểm tra:
1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày kiểm tra :. . . . . . . . . . . . . . . . . theo Quyết định số . . . . . . . . . . . . . ……….. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . tỉnh Đồng Nai về việc thành
lập Đoàn kiểm tra, đánh giá và đề nghị công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia
năm 20…...
Những ghi nhận và đánh giá:
I. VỀ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ QUẢN LÍ
1. Lớp học: (có đủ các khối lớp của cấp học, số lớp không quá 45 lớp; Mỗi lớp có không quá 45 HS )
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
2. Tổ chuyên môn: ( hoạt động theo đúng điều lệ trường phổ thông; có ít nhất 02 chuyên đề nâng cao chất
lượng dạy- học; Có kề hoạch nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của GV)
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
3. Tổ văn phòng: (Văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế hoạt động theo đúng điều lệ trường phổ thông; Quản lí hệ
thống hồ sơ, sồ sách)
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường: (Thành lập và thực hiện chức
năng nhiệm vụ theo quy định; có kế hoạch, nề nếp, đạt hiệu quả thiết thực nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nề nếp kỷ
cương của trường)
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 14 /
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể: (các tổ chức Đảng phải đạt trong sạch vững mạnh; các đoàn thể, tổ
chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, tiên tiến về hoạt động)
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
V. MỘT SỐ ĐỀ NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ TRƯỜNG
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
ĐẠT)
Kết luận:
Trường THPT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đã . . . . . . . . . . . .
tiêu chuẩn (1) về tổ chức nhà trường.
ĐD. NHÀ TRƯỜNG
NHỮNG NGƯỜI KIỂM TRA
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
(ĐẠT hay CHƯA
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 15 /
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
TIÊU CHUẨN 2 : CÁN BỘ, GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN
Trường THPT : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số điện thoại:. . . . . . . .
Xã (Phường):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Huyện (Tx, Tp):. . . . . . . . . . . .
Những người kiểm tra:
1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày kiểm tra :. . . . . . . . . . . . . . . . . theo Quyết định số . . . . . . . . . . . . . ……….. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . tỉnh Đồng Nai về việc thành
lập Đoàn kiểm tra, đánh giá và đề nghị công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia
năm 20…...
I. Những ghi nhận và đánh giá:
1. Hiệu trưởng và các phó Hiệu trưởng (Đạt chuẩn quy định, Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt
động của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại khá trở lên theo quy định về chuẩn hiệu trưởng trường
trung học).
..............................................................
..............................................................
..............................................................
2. Giáo viên: Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó ít nhất có 30% giáo viên đạt tiêu
chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
Tổng số GV trực tiếp giảng dạy: . . . . . .; Tỉ lệ GV / lớp: . . . . .
Trong đó:
- Số GV đạt chuẩn:. . . . . . ; tỉ lệ: . . . . %
- Số GV trên chuẩn:. . . . .. . ; tỉ lệ: . . . . %
- GV đạt chuẩn dạy giỏi
* Cấp trường: số lượng :…………..; tỷ lệ: ……%
* Cấp huyện: số lượng :…………..; tỷ lệ: ……%
* Cấp tỉnh: số lượng :…………..; tỷ lệ: ……%
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 16 /
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
3. Nhân viên: (Có đủ GV hoặc viên chức phụ trách thư viện , phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào
tạo hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ)
..............................................................
..............................................................
..............................................................
II. Một số đề nghị đối với nhà trường
..............................................................
..............................................................
III. Kết luận:
Trường THPT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
ngũ cán bộ, giáo viên , nhân viên.
ĐD. NHÀ TRƯỜNG
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
tiêu chuẩn (2) về đội
NHỮNG NGƯỜI KIỂM TRA
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 17 /
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
TIÊU CHUẨN 3 : CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Trường THPT : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số điện thoại:. . . . . . . .
Xã (Phường):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Huyện (Tx, Tp):. . . . . . . . . . . .
Những người kiểm tra:
1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày kiểm tra :. . . . . . . . . . . . . . . . . theo Quyết định số . . . . . . . . . . . . . ……….. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . tỉnh Đồng Nai về việc thành
lập Đoàn kiểm tra, đánh giá và đề nghị công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia
năm 20…...
Những ghi nhận và đánh giá: (một năm trước khi công nhận và trong thời gian được công nhận phải
đạt các chỉ tiêu)
1. Tỷ lệ học sinh bỏ học, lưu ban
Lưu ban
(không quá 5% ; tính sau khi
lại)
Tổng số học
sinh
Năm học
Số lượng
Tỷ lệ
Bỏ học
(không quá 1%)
Số lượng
Tỷ lệ
2. Chất lượng giáo dục:
a/ Xếp loại hạnh kiểm: (Tốt , Khá: ≥80%; yếu, ≤ 2%;)
Năm
học
Tổng
số
Tốt
Số
lượng
Khá
Tỷ
lệ
Số
lượng
Trung bình
Tỷ
lệ
Số
lượng
Tỷ
lệ
Yếu
Số
lượng
Kém
Tỷ
lệ
Số
Tỷ
lượng lệ
b/ Xếp loại học lực : (Tốt : ≥3% ; Khá: ≥30% ; yếu, kém :≤ 5%;)
Năm
học
Tổng
số
Giỏi
Số
lượng
Khá
Tỷ
lệ
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
Số
lượng
Trung bình
Tỷ
lệ
Số
lượng
Tỷ
lệ
Yếu
Số
lượng
Kém
Tỷ
lệ
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
Số
lượng
- 18 /
Tỷ
lệ
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
- Ghi nhận việc tổ chức dạy-học đủ các môn học theo chương trình và kế hoạch
dạy-học quy định đối với từng khối lớp:
..............................................................
..............................................................
- Ghi nhận việc thực hiện đủ và đúng nội dung chương trình các môn học quy định
ở từng khối lớp:
..............................................................
..............................................................
- Ghi nhận nề nếp kiểm tra, chấm bài, đánh giá HS của GV:
..............................................................
..............................................................
- Ghi nhận nề nếp tổ chức bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu và tổ chức kiểm tra,
xét duyệt HS thi lên lớp hàng năm:
..............................................................
..............................................................
- Ghi nhận nề nếp lưu trữ trong 2 năm gần nhất các đề kiểm tra học kì, bài kiểm
tra học kì của HS và bài kiểm tra thường xuyên của HS khuyết tật:
..............................................................
..............................................................
- Ghi nhận thực trạng và nỗ lực đổi mới PPDH và đánh giá HS của đội ngũ GV:
..............................................................
..............................................................
- Ghi nhận về nỗ lực xây dựng môi trường giáo dục thân thiện với trẻ em; tinh
thần (thoải mái) và thái độ học tập (tích cực) của HS:
..............................................................
..............................................................
3. Các hoạt động giáo dục:
- Trường học thân thiện, học sinh tích cực: (xếp loại tốt trong năm học liền trước khi công nhận)
..............................................................
..............................................................
- Thực hiện tốt về thời gian và nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài
giờ lên lớp
(những hoạt động giáo dục ngoại khoá đã tổ chức trên quy mô toàn trường : loại hình hoạt động? mức độ thường xuyên? kết
quả / hiệu quả ?)
..............................................................
..............................................................
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 19 /
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
...................................................................
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. Công tác Phổ cập giáo dục:
( Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục trung
học của đại phương).
..............................................................
..............................................................
5. Việc ứng dụng công nghệ thông tin: (Đảm bảo các điều kiện cho CB,GV và HS sử dụng có hiệu
quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Tất cả các cán bộ quản lí,
giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác, giảng dạy).
..............................................................
..............................................................
..............................................................
Kết luận:
Trường THPT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . tiêu
chuẩn (3) về chất lượng giáo dục.
ĐD. NHÀ TRƯỜNG
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
NHỮNG NGƯỜI KIỂM TRA
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 20 /
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
TIÊU CHUẨN 4 : CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ
Trường THPT . . . . . . . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . Số điện thoại:. . . . . . . . . . . .
Xã (Phường):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Huyện (Tx, Tp):. . . . . . . . . . . . . . . .
Những người kiểm tra:
1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày kiểm tra :. . . . . . . . . . . . . . . . . theo Quyết định số . . . . . . . . . . . . .
……….. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . tỉnh Đồng Nai về việc
thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá và đề nghị công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia
năm 20…...
Những ghi nhận và đánh giá:
1. Khuôn viên nhà trường : (khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được
bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp)
- Diện tích đất toàn trường: . . . . . . . . m2 ; bình quân đạt . . . . . .m2 / 1 HS
- (hoặc)Tổng diện tích mặt bằng sử dụng: . . . . . . . . . . m2 ;
bình quân đạt . . . . .m2 / 1HS
(* Từ 6 m2/học sinh trở lên (đối với nội thành, nội thị); * Từ 10 m2/học sinh trở lên (đối với các vùng còn lại)).
- Diện tích sân chơi: . . . . . . . . . . m2 ; - Diện tích bãi tập: . . . . . . m2
- Diện tích có trồng cây xanh, cây bóng mát: . . . . . . . . m2
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Có ; Không
+ Nếu không, ghi nhận tên (loại) và số hiệu văn bản cấp đất:. . . . . . . . . . . . .
- Diện tích khu TDTT (nhà đa năng): . . . . . . . . m2
- Nhận xét về yêu cầu Xanh – Sạch – Đẹp:
..................................................................
..................................................................
2. Cơ cấu các khối công trình:
a) Khu phòng học, phòng bộ môn:
* Phòng học: (Có đủ phòng học, diện tích, bàn ghế GV,HS; bảng đúng quy cách, phòng thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn)
- Số phòng học:. . . . .;-Số lớp học:. . . . . . . ; -Số HS:. . . . . . .;-Tỉ lệ HS/lớp:. . . . .
- Số phòng học chia theo diện tích:
+ (48m2 ): . . . . . . . .; + (< 48m 2 ): . . . . . . .; + (<30m2 ):. . . . . . . . . .
..................................................................
..................................................................
* Phòng y tế (Diện tích,Trang thiết bị y tế, sổ theo dõi các loại thuốc tối thiểu, Hồ sơ theo dõi sức khỏe HS, công tác chăm
sóc sức khỏe HS....)
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
* Phòng học bộ môn: (Liệt kê các phòng, diện tích, trang thiết bị, sổ sách theo dõi việc sử dụng...)
..................................................................
..................................................................
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 21 /
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
b) Khu phục vụ học tập:
• Thư viện : (Tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi; cập nhật thông tin về giáo dục trong và
ngoài nước;... )
- Số phòng đọc sách: . . . . . . - Diện tích phòng đọc sách cho HS:. . . . . . . m2 ;
- Diện tích phòng đọc sách cho GV :. . . . . .m2 .
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
• Phòng truyền thống : (Diện tích, tư liệu, bố cục…có đủ diện tích cho ít nhất 45 HS tham quan học tập, có đủ tư liệu
hình ảnh về GV HS, hoạt động văn hóa xã hội, đoàn thể…)
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
• Khu luyện tập thể dục thể thao : (diện tích chung, sân tập, trang thiết bị thể thao…)
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
• Phòng làm việc của Công đoàn, phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
..................................................................
..................................................................
..................................................................
c) Khu văn phòng: (phòng làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng
thường trực, kho).
..................................................................
..................................................................
d) Khu sân chơi (sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát)
..................................................................
..................................................................
e) Khu vệ sinh : (bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà
trường)
..................................................................
..................................................................
g) Có khu để xe cho giáo viên, cho HS :
..................................................................
..................................................................
h) Nước sạch cho các hoạt động dạy - học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo
viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh.
..................................................................
..................................................................
3. Hệ thống công nghệ thông tin (kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên
mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường).
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 22 /
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
..................................................................
..................................................................
V. MỘT SỐ ĐỀ NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ TRƯỜNG
..................................................................
...............................................................
.....................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
Kết luận:
Trường THPT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đã . . . . . . . . . . . . (ĐẠT hay CHƯA ĐẠT) tiêu
chuẩn (4) về cơ sở vật chất.
ĐD. NHÀ TRƯỜNG
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
NHỮNG NGƯỜI KIỂM TRA
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 23 /
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
TIÊU CHUẨN 5 : CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC
Trường THPT : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số điện thoại:. . . . . . . . . . . .
Xã (Phường):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Huyện (Tx, Tp):. . . . . . . . . . . . . . . .
Những người kiểm tra:
1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày kiểm tra :. . . . . . . . . . . . . . . . . theo Quyết định số . . . . . . . . . . . . . ……….. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . tỉnh Đồng Nai về việc thành
lập Đoàn kiểm tra, đánh giá và đề nghị công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia
năm 20…...
Những ghi nhận và đánh giá:
I. THAM MƯU, PHỐI HỢP TỔ CHỨC ĐẠI HỘI GIÁO DỤC CẤP CƠ SỞ
- Đã tham mưu tổ chức Đại hội Giáo dục vào ngày:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tóm tắt nội dung một số chỉ tiêu quan trọng và biện pháp tổ chức thực hiện trong
các nghị quyết của Đại hội Giáo dục, biên bản hội nghị của Hội đồng Giáo dục:
..................................................................
..................................................................
..................................................................
- Ghi nhận về hiệu quả hoạt động của Hội đồng Giáo dục địa phương:
..................................................................
..................................................................
..................................................................
II. TỔ CHỨC BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH
- Số lượng thành viên Ban đại diện CMHS toàn trường :. . . . . . . .
- Ghi nhận những hoạt động phối hợp, hỗ trợ có hiệu quả với nhà trường của Ban
Đại diện CMHS:
..................................................................
..................................................................
III. HUY ĐỘNG SỰ THAM GIA CỦA NHIỀU NGUỒN LỰC
Ghi nhận những hoạt động cụ thể của các tổ chức, đoàn thể chính trị-xã hội và
cộng đồng thể hiện sự tham gia, phối hợp với nhà trường trong các mặt:
1. Việc phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa
phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát
triển giáo dục địa phương.
..................................................................
..................................................................
2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo đúng qui chế
hiện hành, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 24 /
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - 2012
học sinh.
(Giáo dục truyền thống và đạo đức cho HS; Huy động trẻ em đến trường; Bảo vệ, bảo dưỡng CSVC nhà
trường...)
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
3. Mối quan hệ và thông tin giữa Nhà trường, Gia đình và Xã hội (Duy trì thường xuyên,
kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực vi phạm pháp luật, tệ
nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường).
..................................................................
..................................................................
4. Sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường
cơ sở vật chất, thiết bị và điều kiện nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.
..................................................................
..................................................................
5. Thực hiện các qui định về công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, các
nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo đúng qui định hiện hành.(Có báo cáo thỉnh thị
cấp thẩm quyền và tổ chức công khai các khoản thu; công khai tài chính với Hội đồng sư phạm và với Cha mẹ học sinh; Hình
thức/phương thức tổ chức công khai tài chính chủ yếu...)
ĐẠT)
..................................................................
...................................................................
.................................................................
..................................................................
- Ghi nhận kết quả các khoản thu :
+ XHH.Giáo dục (Xây dựng CSVC): . . . . . . . ..; bình quân:. . . . .đ/HS/năm
+ Quỹ Hội CMHS :. . . . . . . . . . . . . . . ; bình quân :. . . . . . . . đ/HS/năm học
+ Khoản khác :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
..................................................................
..................................................................
V. MỘT SỐ ĐỀ NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ TRƯỜNG
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
.................................................................
Kết luận:
Trường THPT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đã . . . . . . . . . . . . (ĐẠT hay CHƯA
tiêu chuẩn (5) về công tác xã hội hoá giáo dục.
ĐD. NHÀ TRƯỜNG
NHỮNG NGƯỜI KIỂM TRA
Nguy ễ n Qu ố c Tu ấ n
29
- Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai - 2012
- 25 /