Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Bài giảng lập trình web chương 4 ths nguyễn minh vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 77 trang )

PHP - MySQL
GIỚI THIỆU

ThS Nguyễn Minh Vi
BM Tin học – ĐH An Giang


PHP






PHP (Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ
script ở phía server.
PHP hỗ trợ nhiều cơ sở dữ liệu (MySQL,
Informix, Oracle, Sybase, Solid, PostgreSQL,
Generic ODBC, ...)
Tập tin PHP:
 có thể chứa text, các thẻ HTML và các đoạn script;
nhưng kết quả khi trả về trình duyệt là HTML
 có phần mở rộng là ".php"


MySQL
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu ở phía
server
 MySQL hỗ trợ SQL chuẩn




PHP-MySQL
PHP kết hợp với MySQL có thể chạy
được trên nhiều platform khác nhau
 PHP và MySQL hoàn toàn miễn phí
 Một số hệ thống mã nguồn mở phổ biến:


 Quản trị nội dung, cổng thông tin: Joomla,
Drupal, PHP-Nuke, …
 Diễn đàn: phpBB, MyBB, SMF, …
 Thương mại điện tử: ZenCart, OpenCart, …
 Đào tạo trực tuyến: Moodle, …
 Blog: Wordpress, …


PHP-MySQL


Để bắt đầu với PHP và MySQL, ta cần chuẩn bị:
 Cài đặt web server (IIS, Apache, …)
 Cài PHP
 Cài MySQL



Download:
 Apache: httpd.apache.org/download.cgi
 PHP: www.php.net/downloads.php
 MySQL: www.mysql.com/downloads/index.html




Đơn giản hơn, có thể download các phần mềm
WAMP, Vertrigo, XAMPP…


PHP
PHP Hypertext Preprocessor

ThS Nguyễn Minh Vi
BM Tin học – ĐH An Giang


PHP cơ bản








Cú pháp
Biến
Kiểu dữ liệu
Toán tử
Cấu trúc điều khiển
Hàm
Ví dụ về xử lý form



PHP cơ bản








Cú pháp
Biến
Kiểu dữ liệu
Toán tử
Cấu trúc điều khiển
Hàm
Ví dụ về xử lý form


Cú pháp cơ bản


Một khối lệnh PHP có thể đặt bất cứ nơi nào
trong trang web
// các câu lệnh
?>





Mỗi câu lệnh kết thúc bởi dấu ;
Chú thích
 // một dòng
 /* nhiều
dòng */



Cú pháp gần giống C++, Perl


Ví dụ
<html>
<body>
//In ra chuỗi “Hello World”
echo "Hello World";
?>
</body>
</html>


PHP cơ bản









Cú pháp
Biến
Kiểu dữ liệu
Toán tử
Cấu trúc điều khiển
Hàm
Ví dụ về xử lý form


Biến





Biến trong PHP không cần phải được khai báo
trước, biến sẽ được tự động khai báo khi ta sử
dụng nó
Tất cả các biến được bắt đầu bằng ký hiệu $
Tên biến:
 có thể chứa các chữ cái, chữ số và dấu _
 bắt đầu bởi ký tự chữ hoặc dấu _
 không nên chứa khoảng trắng



Gán giá trị cho biến:

 $var_name = value;


Biến


Ví dụ:
$myString 
$4me

$_4you




Biến đặc biệt
$GLOBALS
 $_COOKIE
 $_GET
 $_POST
 $_REQUEST



$_GET




Biến $_GET chứa một mảng tên biến và giá trị

được gởi bởi phương thức HTTP GET.
Biến $_GET dùng để lấy giá trị từ form với
phương thức truyền dữ liệu method="get".
Thông tin gửi từ form với phương thức GET
được hiển thị trên thanh địa chỉ của trình duyệt,
khối lượng dữ liệu gửi đi bị hạn chế


$_POST






Biến $_POST chứa một mảng tên biến và giá trị
được gởi bởi phương thức HTTP POST.
Biến $_POST dùng để lấy giá trị từ form với
phương thức truyền dữ liệu method="post".
Thông tin gửi từ form bằng phương thức POST
sẽ không được người dùng nhìn thấy, khối
lượng dữ liệu truyền không hạn chế.


$_REQUEST
chứa nội dung của các biến $_GET,
$_POST, và $_COOKIE
 thường dùng để lấy kết quả dữ liệu gửi từ
form mà không cần quan tâm phương
thức truyền dữ liệu là GET hay POST.




Phạm vi biến
Biến trong một hàm thì là biến cục bộ đối
với hàm đó
 Biến khai báo trong một khối lệnh thì khả
dụng trong suốt khối lệnh đó, nhưng
không khả dụng trong hàm
 Biến dùng trong một hàm mà khai báo là
toàn cục thì nó tham chiếu đến biến toàn
cục cùng tên


 dùng $GLOBALS hoặc từ khóa global


Phạm vi biến


Ví dụ
$a = 1;
function printLocalVariable() {
$a = 10;
echo "Local variable = " . $a . "
";
}
function printGlobalVariable() {
global $a;
echo "Global variable = " . $a . "
";

}
printLocalVariable();
printGlobalVariable();
?>


PHP cơ bản








Cú pháp
Biến
Kiểu dữ liệu
Toán tử
Cấu trúc điều khiển
Hàm
Ví dụ về xử lý form


Kiểu dữ liệu
Number
 Boolean
 String



Array
 Object



String
Một chuỗi có thể được dùng trực tiếp hoặc
được chứa trong một biến
 Toán tử:


 Nối chuỗi: dấu .


Hàm:
 strlen(): độ dài chuỗi
 strpos(): tìm chuỗi con hoặc ký tự trong
chuỗi


String


Ví dụ
$txt1="Hello World";
$txt2="1234";
//Nối chuỗi
echo $txt1 . " " . $txt2 . "
";
//Tính độ dài chuỗi

echo strlen("Hello world!") . "
";
//Tìm vị trí chuỗi con
echo strpos("Hello world!","world") . "
";
?>


Array
Mảng chứa một hoặc nhiều giá trị trong
một biến
 Có các loại mảng:


 Numeric array – phân biệt các giá trị bằng
chỉ số
 Associative array – phân biệt các giá trị
bằng tên
 Multidimensional array – chứa nhiều hơn
một mảng


Numeric Arrays



Numeric array phân biệt các phần tử mảng bằng
chỉ số mảng
Tạo numeric array
 Chỉ số được gán tự động
$names = array("Peter","Quagmire","Joe");


 Chỉ số gán bằng tay
$names[0] = "Peter";
$names[1] = "Quagmire";
$names[2] = "Joe";


×