Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

SQL server 2000 các hàm xử lý chuỗi phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.02 KB, 10 trang )

-1-

SQL Server 2000 : Các hàm xử lý chuỗi – Phần 1
Các hàm này thường có tham số vào là kiểu dữ liệu chuỗi và
giá trị trả về của chúng cũng là kiểu dữ liệu chuỗi hoặc kiểu dữ
liệu số. Thông thường khi lập trình trong Transaction-SQL, kết
hợp sử dụng các hàm này trong các xử lý chuỗi phức tạp.

1/- Các hàm UPPER, LOWER :

Với cú pháp chung bên dưới của các hàm UPPER, LOWER có kết quả trả về là một
chuỗi sau khi đã được chuyển đổi các ký tự bên trong chuỗi thành chữ in (upper), hoặc
chữ thường (lower).
Cú pháp :

Ví dụ :
Để hiển thị thông tin trong bảng NHACC theo yêu cầu : dữ liệu cột họ tên nhà cung cấp
được đổi thành chữ in, dữ liệu cột địa chỉ được đổi thành chữ thường. Bạn sử dụng lệnh
sau :

Kết quả truy vấn trả về :


-2-

2/- Hàm LEFT, RIGHT, SUBSTRING :

Với cú pháp chung bên dưới của các hàm LEFT, RIGHT, SUBSTRING có kết quả trả về
là một chuỗi con được trích ra từ chuỗi nguồn. Chuỗi con được trích ra tại vị trí bắt đầu
từ bên trái (left), bên phải (right) hoặc tại bất kỳ vị trí nào (substring) và lấy ra bao nhiêu
ký tự.


Cú pháp :

Trong đó :
• Chuỗi nguồn : là chuỗi ký tự nguồn chứa các ký tự muốn được chọn lựa để trích ra.
• Số ký tự : là một số nguyên dương chỉ định số ký tự bên trong chuỗi nguồn sẽ được
trích ra.
• Vị trí : là số nguyên dương chỉ định tại vị trí bắt đầu trích được áp dụng cho hàm
SUBSTRING.
• Chuỗi con : là chuỗi kết quả trả về sau khi thực hiện việc trích các ký tự đã chỉ định
trong các tham số trên.
Ví dụ :
Thực hiện các câu lệnh SELECT có sử dụng hàm LEFT, RIGHT, SUBSTRING bên dưới
để lấy ra các từ mong muốn.


-3-

3/- Các hàm LTRIM và RTRIM :

Với cú pháp chung bên dưới của các hàm LTRIM, RTRIM có kết quả trả về là một chuỗi
đã được cắt bỏ các khoảng trắng ở đầu chuỗi (ltrim) hoặc các khoảng trắng ở cuối chuỗi
(rtrim).
Cú pháp :

Trong đó :
• Chuỗi : là một chuỗi có ký tự sẽ được cắt bỏ các khoảng trắng ở đầu chuỗi hoặc cuối
chuỗi.
• Chuỗi mới : là chuỗi kết quả đã được cắt bỏ các khoảng trắng ở đầu chuỗi hoặc cuối
chuỗi.
Ví dụ :

Thực hiện các câu lệnh SELECT có sử dụng hàm LTRIM, RTRIM bên dưới để cắt bỏ
các khoảng trắng ở đầu và cuối chuỗi.

4/- Hàm SPACE :

Với cú pháp hàm SPACE đơn giản bên dưới có kết quả trả về là một chuỗi chứa N ký tự
trắng.
Cú pháp :


-4Trong đó :
• N : là một số nguyên dương dùng để chỉ định chuỗi chứa bao nhiêu ký tự trắng.
Ví dụ :
Thực hiện câu lệnh SELECT có sử dụng hàm SPACE bên dưới dùng để tạo ra 10 ký tự
trắng phía trước chữ "World".

Kết quả trả về :

5/- Hàm REPLICATE :

Với cú pháp hàm REPLICATE bên dưới có kết quả trả về là một chuỗi chứa các ký tự
được lặp lại N lần.
Cú pháp :

Trong đó :
• Chuỗi lặp : là một chuỗi có các ký tự sẽ được sao chép.
• N : là một số nguyên dương chỉ định số lần sao chép.
Ví dụ :
Thực hiện câu lệnh SELECT có sử dụng hàm REPLICATE bên dưới dùng để sao chép 5
lần chữ "Wo" sau chuỗi "Hello The World".


Kết quả trả về :


-5-

6/- Hàm LEN :

Với cú pháp đơn giản của hàm LEN bên dưới có kết quả trả về là một số nguyên dương
dùng để chỉ định chiều dài của một chuỗi chứa bao nhiêu ký tự.
Cú pháp :

Trong đó :
• Chuỗi : là chuỗi cần tính ra có bao nhiêu ký tự.
• Số nguyên : trả về chiều dài của chuỗi.
Ví dụ :
Thực hiện câu lệnh SELECT có sử dụng hàm LEN bên dưới dùng để trả về chiều dài
chuỗi "Trung tam tin hoc".

Kết quả trả về :

7/- Hàm REVERSE :

Với cú pháp đơn giản hàm REVERSE bên dưới có kết quả trả về một chuỗi đảo ngược.
Cú pháp :

Ví dụ :


-6Thực hiện câu lệnh SELECT có sử dụng hàm REVERSE bên dưới dùng để trả về chuỗi

ngược của chuỗi "TTTH-DHKHTN".

Kết quả trả về :

SQL Server 2000 : Các hàm xử lý chuỗi – Phần cuối
Các hàm này thường có tham số vào là kiểu dữ liệu chuỗi và
giá trị trả về của chúng cũng là kiểu dữ liệu chuỗi hoặc kiểu dữ
liệu số. Thông thường khi lập trình trong Transaction-SQL, kết
hợp sử dụng các hàm này trong các xử lý chuỗi phức tạp.

8/- Hàm STUFF :

Với cú pháp hàm STUFF bên dưới có kết quả trả về là một chuỗi mới sau khi đã hủy bỏ
một số ký tự hiện có và thêm vào một chuỗi con khác tại vị trí vừa hủy bỏ.
Cú pháp :

Trong đó :
• Chuỗi nguồn : là một chuỗi chứa các ký tự.
• Vị trí : là một số nguyên chỉ định vị trí bắt đầu hủy bỏ các ký tự bên trong chuỗi nguồn.
• Chiều dài : là một số nguyên chỉ định bao nhiêu ký tự sẽ bị hủy bỏ trong chuỗi nguồn
đếm từ bên trái vị trí chỉ định.
• Chuỗi con : là một chuỗi sẽ được thêm vào chuỗi nguồn tại vị trí hủy bỏ ở trên.


-7Ví dụ :
Thực hiện câu lệnh SELECT có sử dụng hàm STUFF bên dưới dùng để hủy bỏ vài ký tự
trong một chuỗi và thêm vào một chuỗi khác tại vị trí đã hủy bỏ.

Kết quả trả về :


9/- Hàm REPLACE :

Với cú pháp hàm REPLACE bên dưới có kết quả trả về là một chuỗi mới sau khi đã được
tìm và thay thế (nếu có) một chuỗi nhỏ vào trong một chuỗi nguồn.
Cú pháp :

Trong đó :
• Chuỗi nguồn : là một chuỗi nguồn chứa các ký tự.
• Chuỗi tìm : là chuỗi con cần tìm xem có xuất hiện bên trong chuỗi nguồn hay không.
• Chuỗi thay thế : là chuỗi sẽ được thay thế khi tìm thấy chuỗi tìm trong chuỗi nguồn.
Ví dụ :
Thực hiện câu lệnh SELECT có sử dụng hàm REPLACE bên dưới dùng để tìm và thay
thế từ "CSC" thành từ "TTTH" trong chuỗi nguồn "Chào mừng đến CSC-HCMUNS"
(chữ này viết tắt bởi các từ Computer Science Center Ho Chi Minh University Natural
Science).

Kết quả trả về :


-8-

10/- Hàm CHAR :

Với cú pháp hàm CHAR bên dưới có kết quả trả về là một ký tự tương ứng trong bảng
mã ASCII, trong bảng mã này quy định mỗi một ký tự trong máy tính sẽ có tương ứng
một con số. Phạm vi của các số từ 0 đến 255.
Cú pháp :

Ví dụ :
Sử dụng hàm CHAR để in ra danh sách các nhà cung cấp dạng bì thư cho các thư mời,

mỗi khách hàng sẽ gồm : họ tên, địa chỉ. Biết rằng các ký tự 10 và 13 dùng để xuống
dòng và về đầu dòng.

Kết quả trả về :


-9-

11/- Hàm ASCII :

Với cú pháp hàm ASCII bên dưới có kết quả trả về là một con số nguyên có phạm vi từ 0
đến 255, tương ứng trong bảng mã ASCII của ký tự đã gởi vào. Chức năng của hàm này
hoàn toàn ngược lại với hàm CHAR.
Cú pháp :

Ví dụ :
Sử dụng hàm ASCII để biết được mã ASCII của các ký tự từ A đến P.


- 10 -

Kết quả trả về :



×