Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––––––

VI THỊ BÍCH THIỆN

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG
VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, NĂM 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––––––

VI THỊ BÍCH THIỆN

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG
VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN VĂN CÔNG

THÁI NGUYÊN, NĂM 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn: Tôi, Vi Thị Bích Thiện, học viên cao học khóa 2012-2013,
chuyên ngành quản lý kinh tế, trƣờng Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên, xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, năm 2013
TÁC GIẢ

Vi Thị Bích Thiện

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
Giáo sư- Tiến sỹ Nguyễn Văn Công cùng các Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ hoàn thành luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam- Chi nhánh tỉnh Phú Thọ,
các đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tác giả được học hỏi, trao đổi kiến thức, kinh
nghiệm và số liệu trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu để hoàn thành đề tài.
Thái Nguyên, năm 2013
TÁC GIẢ

Vi Thị Bích Thiện

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.......................................... 2
5. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG
VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................. 4
1.1. Tín dụng trung và dài hạn trong ngân hạn thƣơng mại .................................... 4
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong ngân hàng thƣơng mại.................. 4

1.1.2. Tín dụng trung và dài hạn trong ngân hàng thƣơng mại ........................... 4
1.2. Chất lƣợng của tín dụng trung và dài hạn trong ngân hàng thƣơng mại ........ 12
1.2.1. Quan điểm về chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn................................ 12
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn .................... 13
1.2.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn ..... 19
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn tại một số
một số Ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam và bài học kinh nghiệm áp dụng
cho Việt Nam ......................................................................................................... 25
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn tại một
số Ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam .............................................................. 25
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ........................................ 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 30
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iv
Chƣơng 2: CÂU HỎI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 31
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 31
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 31
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu....................................................................... 32
2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................ 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 35
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................................... 36
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ............................................................................. 36
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 36
3.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................. 37
3.1.3. Quy trình tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh tinh Phú Thọ ................................. 40
3.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ .................. 44
3.2.1. Chất lƣợng huy động vốn ........................................................................ 44
3.2.2. Chất lƣợng hoạt động cho vay ................................................................. 50
3.2.3. Năng lực tài chính .................................................................................... 59
3.2.4. Mức độ an toàn ........................................................................................ 61
3.3. Đánh giá chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn tại Agribank - Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ .......................................................................................................... 64
3.3.1. Thành tựu đạt đƣợc .................................................................................. 64
3.3.2. Những tồn tại và hạn chế ......................................................................... 66
3.3.3. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn
tại Agribank - Chi nhánh Phú Thọ ..................................................................... 67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 71
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

v
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ .......... 72
4.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh và sự cần thiết phải nâng cao chất
lƣợng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Phú Thọ..................................................... 72
4.1.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh đến năm 2020 ................................... 72

4.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn
tại ngân hàng ..................................................................................................... 75
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ .......................................................................................................... 76
4.2.1. Giải pháp về cân đối nguồn vốn huy động và cho vay ............................ 76
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng ngân hàng ...................... 79
4.2.3. Nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ trung và dài hạn ............... 82
4.2.4. Xây dựng chiến lƣợc Marketing ngân hàng ............................................ 86
4.2.5. Giải pháp về xây dựng, củng cố mối quan hệ với chính quyền địa
phƣơng các cấp bằng việc ký kết các hợp đồng dịch vụ bán phần .................... 87
4.2.6. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt .................................................... 90
4.2.7. Tăng cƣờng quản lý nợ, giải quyết tốt các khoản nợ quá hạn, nợ xấu .... 92
4.2.8. Chú trọng công tác dự báo và phòng ngừa các rủi ro trong tín dụng
trung và dài hạn.................................................................................................. 94
4.2.9. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ..................................... 96
4.2.10. Nâng cao chất lƣợng thông tin ............................................................... 97
4.2.11. Một số giải pháp hỗ trợ khác ................................................................. 99
4.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng trung và
dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Viện Nam- Chi
nhánh Phú Thọ ..................................................................................................... 100
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc và Chính phủ ............................................ 100
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ............................... 103
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

vi
4.3.3. Kiến nghị đối với Ủy ban tỉnh Phú Thọ ................................................ 104
4.3.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn

Việt Nam .......................................................................................................... 105
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ...................................................................................... 107
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 110
PHỤ LỤC

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

vii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

T&DH

Trung và dài hạn

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn của Agribank - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ................... 45
Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động giai đoạn 2010-2012................................... 48
Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn trung và dài hạn giai đoạn 2010-2012 .............. 49
Bảng 3.4: Cơ cấu tín dụng trung và dài hạn trên tổng dƣ nợ giai đoạn 20102012 ......................................................................................................... 52
Bảng 3.5: Cơ cấu tín dụng trung và dài hạn giai đoạn 2010-2012: Phân theo
lọai tiền; Thành phần kinh tế; Ngành kinh tế. ......................................... 54
Bảng 3.6: Vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn giai đoạn 2010-2012 .............. 56
Bảng 3.7: Tình hình lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trung và dài hạn giai
đoạn 2010-2012 ....................................................................................... 58
Bảng 3.8: Hệ số sử dụng vốn trung và dài hạn giai đoạn 2010-2012 ....................... 59
Bảng 3.9: Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng /Tổng tài sản giai đoạn 2010-2012 ......................... 61
Bảng 3.10: Tình hình nợ quá hạn trung và dài hạn giai đoạn 2010-2012 ................. 63
Bảng 3.11: Tình hình nợ xấu trung và dài hạn giai đoạn 2010-2012 ....................... 63

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

ix
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Agribank- Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ................................... 37
Hình 3.2: Cơ cấu dƣ nợ giai đoạn 2010-2012 ........................................................... 51
Hình 3.3: Tăng trƣởng dƣ nợ trung và dài hạn giai đoạn 2010-2012 ....................... 53
Hình 3.4: Tăng trƣởng dƣ nợ trung và dài hạn phân theo ngành kinh tế giai
đoạn 2010-2012 ......................................................................................... 55
Hình 3.5: Tình hình lợi nhuận trung và dài hạn giai đoạn 2010-2012 ...................... 58
Hình 3.6: Hệ số sử dụng vốn T&DH giai đoạn 2010-2012 ...................................... 60

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO), ngành
Ngân hàng Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Do đó,
việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, nâng cao chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ,
đáp ứng ngày càng lớn nhu cầu của khách hàng là vấn đề cấp thiết đặt ra cho các
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM).
Một trong những nghiệp vụ cơ bản, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
của NHTM và là nguồn sinh ra lợi nhuận nhiều nhất chính là nghiệp vụ tín dụng. Vì
thế, muốn hệ thống Ngân hàng ổn định và phát triển thì đòi hỏi chất lƣợng hoạt
động tín dụng cũng phải ổn định và hiệu quả. Tuy nhiên, hoạt động này lại ẩn chứa
nhiều rủi ro tiềm ẩn, đặc biệt là hoạt động tín dụng trung và dài hạn (T&DH). Với
những đặc điểm về nguồn vốn, thời hạn, lãi suất…hoạt động tín dụng T&DH mang
lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng song mức độ rủi ro lại lớn hơn rất nhiều so
với hoạt động tín dụng ngắn hạn. Do đó, bên cạnh việc mở rộng cung ứng nguồn
vốn tín dụng T&DH thì việc nâng cao chất lƣợng tín dụng T&DH luôn là một vấn
đề cấp thiết đặt ra cho các Ngân hàng.
Nằm trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam (Agribank) - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đang từng bƣớc hội nhập vào xu thế phát
triển chung của toàn ngành. Bởi vậy, Chi nhánh cũng cần phải nâng cao chất lƣợng
hoạt động kinh doanh của mình để tồn tại và phát triển. Trong bối cảnh cạnh tranh
giữa các ngân hàng đang diễn ra gay gắt, mặc dù chất lƣợng tín dụng T&DH đã
đƣợc Chi nhánh chú trọng, song vẫn còn một số hạn chế, chƣa đạt đƣợc mục tiêu đề
ra và chƣa tƣơng xứng với tiềm năng của Chi nhánh.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng hàng đầu của nghiệp vụ tín dụng trong hoạt
động của ngân hàng thƣơng mại và qua quá trình nghiên cứu, học tập, tìm hiểu và
công tác tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao

chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Phú Thọ” làm nội dung nghiên cứu luận văn Thạc sĩ
của mình.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

2
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu cơ bản, xuyên suốt của đề tài là tìm ra giải pháp phù hợp để nâng
cao chất lƣợng tín dụng T&DH; từ đó nâng cao chất lƣợng hoạt động của Agribank
- Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
Từ mục tiêu cơ bản đó, các mục tiêu nghiên cứu chính đƣợc xác định là:
- Làm rõ bản chất và vai trò của việc nâng cao chất lƣợng tín dụng T&DH;
- Phân tích và đánh giá tình hình thực trạng chất lƣợng tín dụng T&DH nhằm
khẳng định những thành công và hạn chế về đề tài nghiên cứu tại Agribank - Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ;
- Đề xuất các giải pháp cơ bản để nâng cao chất lƣợng tín dụng T&DH tại
Agribank - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu chất lƣợng tín dụng T&DH tại Agribank - Chi nhánh tỉnh
Phú Thọ. Với đối tƣợng này, đề tài đi sâu nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản và
tiến hành khảo sát thực trạng chất lƣợng tín dụng T&DH cùng với việc đề xuất giải
pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng T&DH tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu chất lƣợng tín dụng T&DH. Cụ thể:
+ Về nội dung: Nghiên cứu chất lƣợng tín dụng T&DH cùng giải pháp nâng
cao chất lƣợng tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại.
+ Về không gian: Giới hạn tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.

+ Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2010 đến hết năm 2012.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về chất lƣợng tín
dụng T&DH trong NHTM.
- Phân tích và đánh giá một cách khách quan những thành tựu và hạn chế về
chất lƣợng tín dụng T&DH tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
- Nghiên cứu ảnh hƣởng của các nhân tố chủ quan và khách quan tác động
tới chất lƣợng tín dụng T&DH tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

3
- Đề xuất các giải pháp và điều kiện thực hiện giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng tín dụng T&DH tại Agribank- Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần tóm tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, kết luận và danh
mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn của ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Câu hỏi và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu về thực trạng chất lƣợng tín dụng trung và
dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>


4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG
VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tín dụng trung và dài hạn trong ngân hạn thƣơng mại
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong ngân hàng thương mại
NHTM có đặc điểm giống nhƣ các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế,
cũng sử dụng các yếu tố sản xuất nhƣ lao động, tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động
(tiền vốn) làm yếu tố đầu vào, để sản xuất ra những yếu tố đầu ra dƣới hình thức
dịch vụ tài chính mà khách hàng yêu cầu. Tuy nhiên, khác với các doanh nghiệp
khác, NHTM là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, trong hoạt động kinh doanh thể
hiện qua các đặc điểm sau:
- Vốn và tiền vừa là phƣơng tiện, vừa là mục đích kinh doanh nhƣng đồng
thời cũng là đối tựơng kinh doanh của NHTM. Và chính đặc điểm này sẽ bao trùm
hơn và rộng hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.
- NHTM kinh doanh chủ yếu bằng vốn của ngƣời khác.Vốn tự có của NHTM
chiếm một tỷ lệ rất thấp trong tổng nguồn vốn hoạt động, nên việc kinh doanh của
NHTM luôn gắn liền với một rủi ro mà ngân hàng buộc phải chấp nhận với một mức
độ mạo hiểm nhất định. Bởi vì trong hoạt động kinh doanh hằng ngày của mình,
NHTM không những phải bảo đảm nhu cầu thanh toán, chi trả nhƣ mọi khi loại hình
DN khác, mà còn phải đảm bảo tốt nhu cầu chi trả tiền gửi của khách hàng.
- Hoạt động kinh doanh của NHTM có liên quan đến nhiều mặt, nhiều lĩnh
vực hoạt động và nhiều đối tƣợng khách hàng khác nhau. Do đó, tình hình tài chính
của NHTM có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp, tâm lý của ngƣời dân, cũng nhƣ của cả nền kinh tế. [6]
1.1.2. Tín dụng trung và dài hạn trong ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn
- Vốn đầu tư lớn, thời gian dài, thu hồi vốn chậm:
Nếu nhƣ tín dụng ngắn hạn tài trợ chủ yếu cho nhu cầu vốn lƣu động của

doanh nghiệp và đƣợc hoàn trả trong thời hạn ngắn (dƣới 1 năm) thì tín dụng
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

5
T&DH phần lớn tài trợ cho nhu cầu hình thành mới các tài sản cố định hoặc đổi
mới, cải tiến công nghệ mới, trang thiết bị máy móc. Do đó, việc tài trợ này đòi hỏi
một khối lƣợng vốn lớn. Nguồn trả nợ chính cho các khoản vay này chủ yếu dựa
vào khấu hao từ tài sản hình thành từ vốn vay của ngân hàng và lợi nhuận sau thuế
tạo ra từ việc thực hiện dự án. Trong khi đó, ngân hàng phải bỏ vốn trong suốt thời
gian xây dựng dự án và chỉ tiến hành thu hồi vốn đầu tƣ khi dự án đi vào hoạt động
và điều này dẫn đến thời hạn thu hồi vốn chậm.
Thời hạn cho vay đƣợc tính bắt đầu từ khi khách hàng nhận đƣợc vốn vay
cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng. Thời hạn cho vay
phải dựa trên sự thỏa thuận giữa ngƣời đi vay và ngân hàng, thông thƣờng thời hạn
cho vay của các khoản tín dụng T&DH có 2 trƣờng hợp:
+ Khoản vay phát huy hiệu quả sau khi số tiền vay đƣợc sử dụng, thời hạn
cho vay chính là thời gian thu hồi nợ.
+ Khoản vay phải trải qua một thời gian mới phát huy hiệu quả, khách hàng
mới có khả năng trả nợ. Đối với trƣờng hợp này, thời hạn cho vay phải bao gồm
thời gian trả nợ và khoảng thời gian phát huy hiệu quả của đồng vốn (thời gian xây
dựng cơ bản).
- Mức độ rủi ro cao:
Hoạt động tín dụng T&DH luôn chịu tác động của nhiều nhân tố. Do khối
lƣợng vốn đầu tƣ lớn, thời gian đầu tƣ dài nên độ rủi ro của một khoản tín dụng
T&DH là cao. Kết quả của dự án đầu tƣ chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố, dựa trên
các chỉ tiêu về hiệu quả tài chính, phƣơng diện kỹ thuật - công nghệ, thị trƣờng,
quản trị nhân lực dự án, hiệu quả kinh tế xã hội... khi khoản vay có thời hạn đầu tƣ
dài thì có thể có rất nhiều sự thay đổi trong môi trƣờng kinh tế, luật pháp khiến cho

dự án hoạt động không nhƣ dự kiến ban đầu hoặc không có khả năng thu hồi vốn.
- Lợi nhuận lớn:
Khi độ rủi ro của các dự án càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng mà nhà đầu tƣ
mong đợi càng nhiều. Không nằm ngoài quy luật này, các khoản tín dụng T&DH
của ngân hàng thƣờng mang lại cho ngân hàng các khoản thu nhập lớn. Do đó, lãi
suất của các khoản tín dụng T&DH của ngân hàng thƣờng cao hơn các khoản tín
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

6
dụng ngắn hạn để bù đắp cho những chi phí trong việc huy động những nguồn vốn
phục vụ cho hoạt động tín dụng T&DH cũng nhƣ bù đắp rủi ro.
Lãi suất tín dụng T&DH có thể là lãi suất cố định hoặc thả nổi, áp dụng luôn
cho cả thời hạn vay hoặc cũng có thể là lãi suất thả nổi đƣợc điều chỉnh theo từng
kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn vay. [1]
1.1.2.2. Phân loại tín dụng trung và dài hạn
- Cho vay theo dự án đầu tư:
Cho vay theo dự án đầu tƣ là hình thức tín dụng T&DH chủ yếu của các
NHTM Việt Nam hiện nay, hình thức này căn cứ vào dự án do khách hàng xây
dựng và đƣợc Ngân hàng chấp nhận để làm cơ sở của việc cho vay. Đây là khoản
tín dụng tài trợ cho việc đầu tƣ của doanh nghiệp nhƣ: mua sắm tài sản cố định,
nâng cấp, cải tiến máy móc hay xây dựng các công trình đƣợc dự tính sẽ mang lại
thu nhập trong tƣơng lai. Thông thƣờng, các doanh nghiệp yêu cầu đƣợc vay một
khoản dựa trên chi phí dự tính của dự án và cam kết thanh toán khoản vay làm
nhiều lần. Hình thức cho vay theo dự án gồm:
 Tín dụng trực tiếp:
Đây là hình thức tín dụng T&DH phổ biến trong nền kinh tế thị trƣờng.
NHTM tiến hành mọi hoạt động và tự chịu trách nhiệm đối với từng dự án đầu tƣ
của khách hàng mà họ đã lựa chọn để tài trợ. Thực tế cho thấy việc lựa chọn dự án

đầu tƣ tốt là yếu tố quyết định nhất của hình thức tín dụng này.
 Tín dụng hợp vốn (Cho vay đồng tài trợ):
Trong hoạt động thực tiễn của các NHTM trong lĩnh vực tín dụng, không ít
các trƣờng hợp mức cho vay hoặc mức rủi ro mà bản thân một ngân hàng không thể
đảm đƣơng nổi, do đó dẫn đến sự liên kết phối hợp giữa các ngân hàng cùng tham
gia tài trợ cho một dự án.
Cho vay đồng tài trợ là hình thức tín dụng T&DH, trong đó một nhóm tổ
chức tín dụng cho vay đối với một dự án vay vốn của khách hàng, một tổ chức tín
dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các bên tài trợ để thực hiện, nhằm nâng
cao năng lực và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và
tổ chức tín dụng.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

7
Điều kiện áp dụng cho vay đồng tài trợ:
 Nhu cầu xin cấp tín dụng để thực hiện dự án của bên nhận tài trợ vƣợt quá
giới hạn cho vay của ngân hàng theo quy định hiện hành.
 Khả năng tài chính và nguồn vốn của một ngân hàng không đáp ứng đƣợc
nhu cầu cấp tín dụng của dự án đầu tƣ.
 Nhu cầu phân tán rủi ro của ngân hàng.
 Bên nhận tài trợ có nhu cầu huy động vốn từ nhiều ngân hàng.
- Tín dụng tuần hoàn:
Đây là một hình thức tín dụng T&DH trong đó ngân hàng cam kết chính thức
dành cho khách hàng một hạn mức tín dụng trong một thời hạn nhất định. Cam kết
này có thể dài từ 1 đến 3 năm, thậm chí 5 năm, song thời hạn đƣợc cam kết thƣờng
ngắn khoảng 90 ngày và nếu khách hàng thực hiện tốt các điều khoản của hợp đồng
tín dụng thì cam kết hạn mức sẽ đƣợc tiếp tục, tức là gia hạn thêm một kỳ hạn bằng
kỳ hạn gốc. Thông thƣờng, khi đƣợc hƣởng một hạn mức nhƣ trên, phần tiền vay

mà ngƣời đi vay thực sự sử dụng dựa trên hạn mức sẽ đƣợc tính lãi còn phần hạn
mức còn lại, chƣa đƣợc sử dụng hết sẽ đƣợc tính phí, gọi là phí cam kết.
Tín dụng tuần hoàn thƣờng đƣợc dùng tài trợ cho nhu cầu tăng trƣởng tài sản
lƣu động hoặc thay thế cho các khoản nợ ngắn hạn tới kỳ thanh toán. Thực chất tín
dụng tuần hoàn là hình thức lai tạo giữa tài trợ tài sản lƣu động thời vụ và cho vay
kỳ hạn. Tín dụng tuần hoàn thƣờng sử dụng khi ngân hàng chƣa thể xác định đƣợc
phần tài sản lƣu động thƣờng xuyên của doanh nghiệp. Đến khi bộ phận này đã
đƣợc xác định thì thƣờng hạn mức của tín dụng tuần hoàn sẽ đƣợc điều chỉnh và
chuyển sang cho vay kỳ hạn.
- Cho thuê tài chính:
Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng T&DH thông qua việc cho thuê
máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản trên cơ sở hợp đồng cho
thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết bán máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận
chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm quyền sở hữu đối
với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt
thời hạn thuê đƣợc hai bên thỏa thuận.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

8
Đối với ngân hàng - ngƣời cho thuê: Đa dạng hóa việc sử dụng vốn, mở rộng
dạng khách hàng, tăng thêm sản phẩm ngân hàng, giảm mức độ rủi ro so với cấp tín
dụng hoặc bảo lãnh. Vì trong thời gian cho thuê, ngân hàng vẫn có quyền sở hữu
pháp lý đối với thiết bị thuê nên ngân hàng có khả năng nhanh chóng chiếm lại thiết
bị nếu ngƣời đi thuê không tuân thủ theo hợp đồng thuê. Tín dụng thuê mua bảo
đảm sử dụng đúng đắn số vốn tài trợ, tỷ lệ sử dụng vốn cao.
Đối với ngƣời đi thuê: ngƣời đi thuê không phải bỏ ngay một số tiền lớn để
mua sắm thiết bị nhƣng vẫn có thiết bị sử dụng, có thể tiếp nhận đƣợc công nghệ
tiên tiến.

- Bảo lãnh T&DH mua thiết bị trả chậm:
Là cam kết của ngân hàng về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho chủ đầu tƣ,
trả chậm thiết bị máy móc, thiết bị với thời hạn ít nhất là một năm trong trƣờng hợp
khách hàng không thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ với nhà xuất khẩu. Hình thức này
đƣợc áp dụng khi chủ đầu tƣ không đủ khả năng trả nợ ngay một lần. Họ ký hợp đồng
với bên xuất khẩu xin trả nợ dần theo giá trị của thiết bị hàng năm dƣới sự bảo lãnh của
ngân hàng. Hình thức này rất có lợi cho chủ đầu tƣ vì họ không phải bỏ ra một khoản
tiền lớn để mua máy móc thiết bị mà khoản tiền này sẽ đƣợc trả dần theo một chuỗi
niêm kim khi các máy móc này sinh lời. Tuy nhiên, nếu chủ đầu tƣ không thực hiện
đƣợc nghĩa vụ trả nợ cho nhà xuất khẩu thì ngân hàng bảo lãnh phải đứng ra trả nợ thay
cho chủ đầu tƣ, lúc này ngân hàng trở thành chủ nợ chính của nhà đầu tƣ. [11]
1.1.2.3. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn trong nền kinh tế thị trường
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Có thể nói, cho vay là hoạt động quan trọng nhất của một NHTM. Để quản
lý các khoản tiền vay đó, các Ngân hàng thƣờng phân loại tín dụng theo các cách
khác nhau nhƣ: mục đích cho vay, phƣơng pháp hoàn trả, mức độ tín nhiệm đối với
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

9
khách hàng, xuất xứ tín dụng và một cách phân loại không thể thiếu đó là theo thời
hạn cho vay.
Tín dụng trung và dài hạn là một bộ phận của tín dụng Ngân hàng đƣợc phân
theo thời hạn cho vay. Tín dụng T&DH là những khoản cho vay có thời hạn trên 1
năm và thời gian vay không quá thời gian khấu hao của tài sản hình thành từ vốn

vay hay nói cách khác thời gian cho vay không quá thời gian hoàn vốn đầu tƣ.
Tuỳ theo từng quốc gia, từng thời kỳ mà có quy định về thời hạn của tín
dụng T&DH sẽ khác nhau. Ở Việt Nam, theo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc
hiện nay, thời hạn cho vay đƣợc tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ
sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tƣ, khả năng trả nợ của
khách hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng để thỏa thuận về thời hạn
cho vay. Thời hạn của tín dụng T&DH đƣợc xác định nhƣ sau:
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
Tín dụng T&DH là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng nhằm tài trợ cho
nhu cầu vốn T&DH của doanh nghiệp, đó là nhu cầu tài trợ cho tài sản cố định và
một phần tài sản lƣu động không thay đổi của doanh nghiệp.
Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định,
cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đầu tƣ cho
tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lƣu động thƣờng
xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài
hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng
các xí nghiệp mới.
Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn T&DH rất lớn,
trong khi các doanh nghiệp chƣa có nhiều thời gian để tích luỹ vốn và chƣa tích luỹ
đƣợc nhiều. Đồng thời, việc đầu tƣ trực tiếp của công chúng qua việc mua trái
phiếu, cổ phiếu do các doanh nghiệp phát hành còn là một vấn đề hạn chế. Trong
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

10

thực tiễn, nhu cầu về vốn T&DH của các doanh nghiệp chủ yếu đƣợc đáp ứng bởi
vốn tự có của doanh nghiệp và đa phần còn lại bằng sự tài trợ của hệ thống NHTM
thông qua tín dụng T&DH. [17]
Tín dụng trung và dài hạn trong nền kinh tế thị trƣờng có vai trò rất quan
trọng. Cụ thể:
- Đối với khách hàng:
Trong nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển nhƣ hiện nay, sự cạnh
tranh diễn ra ngày càng gay gắt thì đòi hỏi khách hàng đặc biệt là các doanh nghiệp
phải không ngừng đổi mới công nghệ, đầu tƣ để tăng khả năng sản xuất, nâng cao
chất lƣợng sản phẩm. Để làm đƣợc điều này, cần huy động một khối lƣợng vốn nhất
định. Ở Việt Nam hiện nay khi mà thị trƣờng tài chính chƣa phát triển hoàn thiện thì
tín dụng T&DH là một giải pháp tối ƣu cho các doanh nghiệp. Thời hạn của khoản
vay T&DH thƣờng ngắn hơn thời hạn của trái phiếu, do đó có thể có lợi cho doanh
nghiệp trong thời kỳ lãi suất cao. Về thủ tục thời gian thì nhanh chóng và ít phức
tạp, tiết kiệm đƣợc chi phí đăng ký, chi phí bảo lãnh và chi phí bán chứng khoán ra
thị trƣờng, hơn nữa không phải công ty nào cũng đƣợc quyền bán trái phiếu, cổ
phiếu của mình trên thị trƣờng chứng khoán, nhất là công ty mới thành lập hay quá
nhỏ. Đặc biệt, việc vay vốn T&DH ở NHTM sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể tự
chủ và có khả năng kiểm soát độc lập đƣợc hoạt động sản xuất kinh doanh mà
không phải phân chia quyền kiểm soát với các cổ đông nhƣ huy động vốn bằng phát
hành cổ phiếu.
Tín dụng T&DH đáp ứng nhu cầu vốn cho các dự án đầu tƣ đòi hỏi vốn lớn
và có thời hạn vay dài, tạo điều kiện cho khách hàng mở rộng sản xuất kinh doanh.
Tín dụng T&DH với quy trình kiểm tra trƣớc, trong và sau khi cho vay, giám sát
chặt chẽ tiến độ và mục đích sử dụng vốn giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp đi đúng hƣớng nhằm đạt lợi nhuận cao nhất. Tuy nhiên, lãi suất T&DH của
ngân hàng là chi phí khá cao đối với các doanh nghiệp. Điều này buộc các doanh
nghiệp phải nghĩ đến hiệu quả đầu tƣ, lợi nhuận đạt đƣợc không chỉ đủ để trả vốn và
lãi cho ngân hàng mà phải đem lại lợi tức cho mình. Do vậy, lãi suất tín dụng
T&DH của ngân hàng là đòn bẩy thúc đẩy doanh nghiệp khai thác triệt để đồng vốn

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

11
để kinh doanh có lãi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Đối với ngân hàng:
Cùng với nhu cầu mở rộng quy mô, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại
của các doanh nghiệp đã cho thấy nhu cầu vốn T&DH là cấp thiết và quan trọng.
Đây là điều kiện để ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động và ngày càng khẳng định
vai trò, vị trí của mình, cũng nhƣ củng cố thƣơng hiệu và nâng cao tính cạnh tranh
của ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng. Nếu ngân hàng có một nguồn vốn ổn
định trong thời gian dài để đầu tƣ dài hạn sẽ tạo ra lợi nhuận cao hơn rất nhiều so
với việc dùng nó để cho vay ngắn hạn, vì mỗi món vay T&DH cấp cho doanh
nghiệp thƣờng là rất lớn, lãi suất cao, thời gian dài nên lãi thu sẽ lớn và ổn định.
Ngân hàng sử dụng tín dụng T&DH nhƣ là một công cụ cuốn hút các khách hàng,
củng cố lòng trung thành của các khách hàng truyền thống, đồng thời tạo ra các mối
quan hệ mới với các khách hàng mới. Quan hệ tín dụng T&DH có thể dẫn tới việc
cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác cho khách hàng nhƣ các hoạt động bảo lãnh
do ngân hàng thực hiện; dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ...
- Đối với nền kinh tế:
Tín dụng có vai trò quan trọng trọng nền kinh tế, hoạt động tín dụng T&DH
nếu có hiệu quả sẽ có tác động tới mọi lĩnh vực kinh tế - chính trị - xã hội. Xuất
phát từ chức năng tập trung và phân phối lại vốn trong nền kinh tế tín dụng T&DH
đã thu hút đƣợc nguồn vốn dƣ thừa, tạm thời nhàn rỗi để đƣa vào sản xuất kinh
doanh đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng, từ đó phục vụ cho sự tăng trƣởng của
nền kinh tế. Tín dụng T&DH có vai trò trong việc thực hiện các chính sách kinh tế
vĩ mô. Ngân hàng Nhà nƣớc luôn quản lý tín dụng T&DH bằng các quy định và
chính sách của mình. NHNN đóng vai trò là ngƣời cho vay cuối cùng trong nền

kinh tế, ổn định lƣu thông tiền tệ. Mặc dù là một đơn vị kinh doanh nhƣng các Ngân
hàng quốc doanh vẫn là một bộ phận của nhà nƣớc, hoạt động tín dụng T&DH cũng
nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế quốc gia thông qua các chính sách
ƣu đãi trong tín dụng. Đầu tƣ tín dụng T&DH của ngân hàng theo trọng điểm của
ngành và trong nội bộ từng ngành góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý phục
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

12
vụ quá trình Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa để các ngành này đi đầu, tạo đà cho
phát triển kinh tế - xã hội đất nƣớc.
Hoạt động tín dụng theo chiều sâu, xây dựng mới… đã tạo ra cơ sở vật chất
kĩ thuật vững chắc cho nền kinh tế phát triển lâu dài, góp phần tăng cƣờng kim
ngạch xuất khẩu, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong cạnh tranh
trên thị trƣờng quốc tế. Với năng lực sản xuất tăng, hàng hoá sản phẩm nhiều hơn
đủ tiêu dùng và dƣ thừa cho xuất khẩu. Nhiều xí nghiệp với máy móc hiện đại sản
xuất ra sản phẩm thay thế hàng nhập. Tất cả các kết quả đó góp phần tiết kiệm chi
ngoại tệ, tăng thu ngoại tệ, tạo cán cân thanh toán quốc tế lành mạnh.
Ngoài ra, tín dụng T&DH của ngân hàng còn góp phần ổn định đời sống, tạo
ra công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội. Bởi lẽ, tín dụng T&DH đầu tƣ vào
những lĩnh vực mới, cải tạo và nâng cao năng lực sản xuất nên sẽ tạo nhiều công ăn
việc làm cho ngƣời lao động. Tín dụng T&DH đã trở thành nhịp cầu nối liền quan
hệ kinh tế giữa các quốc gia với nhau bằng các hoạt động tín dụng quốc tế. [3]
1.2. Chất lƣợng của tín dụng trung và dài hạn trong ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Quan điểm về chất lượng tín dụng trung và dài hạn
Chất lƣợng tín dụng T&DH đƣợc xem xét từ phía khách hàng, bản thân ngân
hàng và sự phát triển kinh tế xã hội.
 Chất lượng tín dụng đứng trên góc độ ngân hàng:
Chất lƣợng tín dụng T&DH là vốn cho vay T&DH của Ngân hàng đƣợc

khách hàng đƣa vào quá trình sản xuất kinh doanh dịch vụ... tạo ra một số tiền lớn
hơn vừa đủ để hoàn trả gốc và lãi, trang trải chi phí khác và có lợi nhuận, phù hợp
với các điều kiện của ngân hàng và của kinh tế xã hội nói chung.
 Chất lượng tín dụng đứng trên góc độ khách hàng:
Chất lƣợng tín dụng T&DH là sự thỏa mãn yêu cầu của khách hàng với lãi
suất hợp lý, thủ tục đơn giản đảm bảo thu hút khách hàng nhƣng vẫn tuân thủ đúng
những quy định của tín dụng, góp phần làm lành mạnh hóa tình hình tài chính của
doanh nghiệp, cải thiện hoạt động sản xuất kinh doanh và duy trì sự tồn tại, phát
triển của ngân hàng.
 Chất lượng tín dụng xét từ gíac độ nền kinh tế- xã hội:
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

13
Mấy năm gần đây, nhờ có hoạt động tín dụng của ngân hàng nên góp phần
thay đổi nền kinh tế, góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Khoản tín dụng T&DH có chất lƣợng phải hỗ trợ cho hoạt động SXKD, góp
phần tích cực vào việc giải quyết công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế,
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cƣờng hiệu quả và năng lực hoạt động
của doanh nghiệp, vừa thúc đẩy tiêu dùng, thu hút tối đa nguồn vốn trong nƣớc,
đồng thời tranh thủ vốn đầu tƣ nƣớc ngoài phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế.
Qua việc xem xét chất lƣợng tín dụng T&DH, có thể rút ra một số đặc trƣng
nhƣ sau:
 Chất lƣợng tín dụng T&DH là một chỉ tiêu tổng hợp, khó có thể đánh giá
một cách chính xác. Nó đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu cả định tính và định lƣợng.
 Chất lƣợng tín dụng T&DH chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố chủ quan
và khách quan.
Vì vậy trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này, Chất lƣợng tín dụng

T&DH tại Agribank- Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đƣợc nghiên cứu, đánh giá đứng trên
góc độ ngân hàng là ngƣời cho vay.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn
1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính
* Bảo đảm nguyên tắc cho vay:
Ngân hàng là một tổ chức kinh tế đặc biệt, hoạt động của nó có ảnh hƣởng
rộng lớn đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của đất nƣớc. Do vậy, nguyên tắc
cho vay là một nguyên tắc quan trọng đối với ngân hàng. Để đánh giá chất lƣợng
một khoản vay, đầu tiên phải xem xét là khoản cho vay đó đảm bảo đủ hai nguyên
tắc cho vay hay không. Đó là nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng và nguyên tắc hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng
thời hạn trong hợp đồng tín dụng.
* Điều kiện vay vốn:
Ngân hàng chỉ xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

14
Một là: Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Hai là: Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Ba là: Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi có
hiệu quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
Bốn là: có đủ vốn tự có tối thiểu tham gia thực hiện dự án đầu tƣ theo quy định.
Năm là: Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định.
* Quá trình thẩm định:
Quá trình thẩm định là chỉ tiêu định tính quan trọng nhất quyết định tới chất

lƣợng của khoản vay. Quá trình thẩm định là cách tốt nhất để ngân hàng nắm đƣợc
thông tin về khách hàng, về năng lực pháp luật, đạo đức của khách hàng, tình hình
tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng, khả năng trả nợ của khách
hàng. Đây là khâu không thể thiếu trong quá trình quyết định cho vay và theo dõi
khoản vay. Quá trình thẩm định phải tuân thủ theo các quy định thẩm định và nội
dung thẩm định cho vay của từng ngân hàng. Các nội dung chủ yếu của thẩm định
dự án bao gồm:
+ Thẩm định về sự cần thiết đầu tƣ dự án
+ Thẩm định về phƣơng diện thị trƣờng của dự án
+ Thẩm định về phƣơng diện kỹ thuật của dự án
+ Thẩm định về phƣơng diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án
+ Thẩm định tổng vốn đầu tƣ và phƣơng án khả thi của nguồn vốn
+ Thẩm định hiệu quả về mặt tài chính của dự án
Ngoài ra còn tiến hành phân tích rủi ro mà dự án gặp phải và đƣa các biện
pháp nhằm giảm thiểu rủi ro. [5]
* Tính hiệu quả của vốn trung và dài hạn:
+ Đối với khách hàng: Vốn tín dụng T&DH góp phần tạo dựng cơ sở vật
chất cho các doanh nghiệp, từ đó tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tăng sức cạnh
tranh, thúc đẩy sản xuất phát triển làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

×