Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Vận dụng quy luật lượng chất lý giải sự phát triển của cách mạng việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.56 KB, 21 trang )


1

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

LI NểI U

OBO
OKS
.CO
M

Vi nhng thng li ginh ủc trong th k XX, nc ta t
mt nc thuc ủa na phong kin ủó tr thnh mt quc gia ủc
lp, t do, phỏt trin theo con ủng xó hi ch ngha, cú quan h
quc t rng rói, cú v th ngy cng quan trng trong khu vc v
trờn th gii. Nhõn dõn ta t thõn phn nụ l ủó tr thnh ngi
lm ch ủt nc, lm ch xó hi. t nc ta t mt nn kinh t
lc hu nghốo nn, ủó bc vo thi k ủy mnh cụng nghip
hoỏ hin ủi hoỏ ủt nc .

ng, Nh nc v nhõn dõn ta ủó v ủang lm ủc nhng
thnh tu nh vy l do nhõn thc ủỳng ủn con ủng ủi lờn xó
hi ch ngha theo t tng ca H Chớ Minh v ủi ủng thi
vn dng nhng quan ủim cỏch mng v khoa hc ca ch ngha
Mỏc Lờnin. Mi quan h bin chng gia s thay ủi v cht v
s thay ủi v lng l mt trong nhng quan ủim khoa hc m
chỳng ta ủó v ủang s dng mt cỏch khỏ trit ủ trong s
nghip phỏt trin ủt nc. Bi l quy lut ủú nú cho ta bit
phng thc chớnh ca quỏ trỡnh vn ủng v phỏt trin ca mt


KI L

s vt, hin tng. Nhn thc ủc nú s cú tm quan trng rt
ln ủi vi cụng cuc ủi mi ca ủt nc ta khụng ch trong
giai ủon hin nay v c sau ny.
Vi ý ngha v tm quan trng ca vn ủ nờn em chn ủ
ti nghiờn cu: "Vn dng quy lut lng cht lý gii s phỏt
trin cua cỏch mng Vit Nam". Mc dự ủó rt c gng nhng



2

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

cũng không tránh khỏi những sai sót nên em rất mong sự ñóng

KI L

OBO
OKS
.CO
M

góp ý kiến của cô.



3


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

NI DUNG
Chng 1 : Phõn tớch ni dung quy lut t nhng thay ủi v

OBO
OKS
.CO
M

lng dn ủn s thay ủi v cht v ngc li.
1.1 Quan nim bin chng v cht v lng :

1.1.1 Quan nim v cht v lng ca cỏc nh trit hc c :
Ln ủu tiờn trong lch s triột hc, cht v lng cú ủc ý
ngha vi t cỏch l nhng phm trự trong trit hc ca Aixtt.
ễng xem cht l tt c nhng cỏi gỡ lm cho s vt l nú. Cũn
lng l tt c nhng cỏi gỡ cú th phõn ra thnh nhng b phn
cu thnh. ễng phõn lng thnh hai loi : s lng v ủi lng.
ễng cng l ngi ủu tiờn tin ti gii quyt mt vn ủ quan
trng ca quy lut : v ủ tớnh nhiu cht ca s vt. T ủú, ụng
phõn bit s khỏc nhau v hỡnh thc vi cht cn bn ca s vt
cỏi s xut hin hay mt ủi cựng vi s xut hin hay mt ủi ca
bn thõn s vt; ụng cng ủt ủc bc tin ủỏng k trong vic
nghiờn cu phm trự ủ, xem ủ l cỏi thng nht, cỏi khụng th
phõn chia gia cht v lng.

Sau ny, quan ủim phin din tuyt ủi hoỏ ủc trng v
lng ủó ủc khc phc trong trit hc c ủin c, ủc bit


KI L

trong trit hc Hờghen. Hờghen ủó phõn tớch mt cỏch t m s
thng nht bin chng, mi quan h qua li, s chuyn hoỏ ln
nhau gia lng v cht, xem xột cht v lng nm trong quỏ
trỡnh vn ủng v phỏt trin khụng ngng. Vi quan ủim bin
chng, Hờghen ủó xem xột t cht thun tuý ủn cht ủc
xỏc ủnh ; cht phỏt trin ủn tt ủ thỡ ra ủi lng; lng cng



4

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

khơng ngừng tiến hố, “ số lượng “ là đỉnh cao nhất trong sự tiến
hố.

OBO
OKS
.CO
M

Trong việc xem xét mối quan hệ giữa thay đổi về lượng và
thay đổi về chất, Hêghen đặc biệt chú ý tới phạm trù bước nhảy.
chính dựa trên tư tưởng của Hêghen, Lênin đã rát ra một kết luận
quan trọng là : Việc thừa nhận bước nhảy hay khơng là tiêu chí cơ
bản đẻ xem đó là người theo quan điểm biện chứng hay siêu hình
về sự phát triển.


Tất nhiên, với tư cách là nhà triết học duy tâm, Hêghen đã
xem các phạm trù chất, lượng, độ chỉ như những nấc thang tự
phát triển của tinh thần, của “ý niệm tuyệt đối “ chứ khơng phải là
những nấc thang nhận thức của con người đối với thế giới bên
ngồi.

1.1.2 Quan niệm biện chứng duy vật về chất và lượng :
1.1.2.1 Quan niệm biện chứng duy vật về chất :

Chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định
vốn có của các sự vật và hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ các
thuộc tính làm cho nó và do đó nó khác với cái khác.
Thuộc tính là biểu hiện một khía cạnh nào đó về chất của

KI L

một sự vật trong mối quan hệ qua lại với sự vật khác. VD : Khi
cho đường vào nước ta thấy đường có tính tan, khi nếm ta biết
đường có vị ngọt. Vậy tính tan, vị ngọt .. là thuộc tính của đường.
Tất cả những thuộc thính của đường là những cái vốn có của
đường, nhưng chún chỉ bộc lộ ra trong quan hệ của đường với
nước hay trong quan hệ của đường với vị giác của con người.



5

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

c trng khỏch quan núi trờn quy ủnh phng thc nhn

thc ca con ngi ủi vi vt cht ca s vt. ủ nhn thc ủc

OBO
OKS
.CO
M

nhng thuc tớnh, chỳng ta cn nhõn thc nú trong mi quan h
gia cỏc s vt. Trong mi quan h c th thng bc l ra mt
thuc tớnh (mt khớa cnh v cht) ca s vt. Do vy, ủ nhn
thc ủc cht vi t cỏch l s tng hp ca tt c cỏc thuc tớnh
vn cú ca s vt ủú, chỳng ta phi nhõn thc s vt trong tng
ho cỏc mi quan h cú h cú gia s vt ủú vi cỏc s vt khỏc.
Mi s vt cú vụ vn thuc tớnh, mi thuc tớnh ca s vt
li cú mt tng hp nhng ủc trng v cht ca mỡnh, nờn khin
cho mi thuc tớnh li tr thnh mt cht. iu ủú cng cú ngha,
mi s vt cú vụ vn cht. Cho nờn khi din ủt tớnh khụng th
tỏch ri gia cht v s vt cng nh tớnh nhiu cht ca nú,
ngghen ủó vit : nhng cht lng khụng tn ti, m nhng s
vt cú cht lng hn na, nhng s vt cú vụ vn cht lng,
mi tn ti .

Vi t cỏch l nhng khớa cnh ca cht ủc bc l ra
trong cỏc mi quan h, cỏc thuc tớnh ca s vt cng cú v trớ
khỏc nhau to thnh nhng thuc tớnh c bn v nhng thuc tớnh

KI L

khụng c bn. Tng hp nhng thuc tớnh c bn to thnh cht
c bn ca s vt. mi s vt ch cú mt ct c bn, ủú l tng

hp nhng thuc tớnh dc trng cho s vt trong ton b quỏ trỡnh
tn ti ca s vt; ủú l loi cht m s tn ti hay mt ủi ca nú
quy ủnh s tn ti hay mt ủi ca bn thõn s vt. VD : trờn c
s chim hu t nhõn t liu sn xut, cht c bn ca nn kinh t



6

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

t bn t nhõn l sn xut chy theo giỏ tr thng d. Khi ủc
trng ủú mt ủi, nn kinh t cng khụng cũn l kinh t t bn ch

OBO
OKS
.CO
M

ngha.
Cht ca s vt khụng nhng ủc xỏc ủinh bi cht ca
cỏc yu t cu thnh, m cũn bi phng thc liờn kt gia cỏc
yu t cu thnh s vt ủú.

Trong t nhiờn v c trong xó hi, chỳng ta thy khụng ớt
vt, m xột riờng v cỏc yu t cu thnh, chỳng hon ton ủng
nht, nhng cỏc s vt ủú li khỏc nhau v cht. VD : kim cng
v than chỡ l nhng s vt ủu do cỏcbon to thnh. Nhng kim
cng l vt cng, cú th ct ủc hu ht mi kim loi, cú giỏ tr
kinh t cao, cũn than thỡ khụng cú ủc nhng ủc trng tng t.

S khỏc nhau ủú ủc quyt ủnh bi phng thc liờn kt khỏc
nhau ca cõc nguyờn t cỏcbon.

Cht ca s vt khụng ch thay ủi khi cú s thay ủi nhng
yu t cu thnh m nú cũn ph thuc vo s thay ủi phng
thc liờn kt gia cỏc yu t ủú. Do vy, ủ lm bin ủi cht ca
s vt, chỳng ta cú th ci to cỏc yu t cu thnh, hoc bin ủi
phnng thc liờn kt gia cỏc yu t ủú.

KI L

1.1.2.2 Quan nim bin chng duy vt v lng :

Lng l mt phm trự trit hc dựng ủ ch tớnh quy ủnh
vn cú ca s vt, nú biu th s lng cỏc thuc tớnh, tng s cỏc
b phn, cỏc ủi lng, trỡnh ủ, quy mụ, nhp ủiu ca s vn
ủng v phỏt trin



7

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Nhng ủc trng v lng cng mang tớnh khỏch quan vn
cú ca s vt : chỳng cng l nhng ủc trng giỳp ta phõn bit

OBO
OKS
.CO

M

ủc s vt ny vi s vt khỏc.
Nhng ủc trng v lng cng ủc biu hin trong nhng
mi quan h nht ủnh. Nhng, khỏc vi nhng mi quan h l
phng thc bc l cỏc thuc tớnh v cht, nhng mi quan h
nh ủú nhng thuc tớnh v lng bc l ra, mang tớnh xỏc ủnh,
cht ch, nghiờm ngt hn rt nhiu.

Tuy nhiờn, trong thc t cú nhng thuc tớnh v lng cu
s vt khụng th biu ht mt cỏch chớnh xỏc bng s lng hay
ủi lng. VD : trỡnh ủ giỏc ng cỏch mng, phm cht, t cỏch,
ủo ủc ca mt con ngi Trong nhng trng hp nh th,
ủ cú tri thc ủỳng ủn v lng, ủũi hi phi cú s tru tng
hoỏ rt cao vi mt phng phỏp lun khoa hc.

Khụng ch cht, m c cỏc thuc tớnh v cht cng cú tớnh
quy ủnh v lng. Do vy, mt s vt cng cú vụ vn lng.
Cht v lng l hai mt khụng th tỏch ri nhau trong s
vt. Trong quỏ trỡnh vn ủng v phỏt trin, cht v lng ca s
vt khụng ủng im. Chỳng luụn vn ủng khụng phi bit lp vi

KI L

nhau m luụn luụn cú quan h qua li theo mt quy lut nht ủnh.
1.1.2 Mi quan h bin chng gia s thay ủi v lng v s
thay ủi v cht:

Lng cú th thay ủi trong mt gii hn nht ủnh m
khụng lm thay ủi cn bn v cht ca s vt. thi ủim ny

s vt vn cũn l nú m cha thnh cỏi khỏc. VD : khi xột cỏc



8

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

trạng thái khác nhau của nước trong khoảng nhiệt ñộ từ 0 ñộ C
ñến 100 ñộ C, bản chất của nước vẫn không thay ñổi (xét về cấu

OBO
OKS
.CO
M

tạo chất ). Như vậy, không phải bất kỳ một sự thay ñổi về lượng
cũng ngay lập tức làm thay ñổi căn bản về chất của sự vật.
Khuôn khổ, mà trong ñó sự thay ñổi về lượng chưa làm thay
ñổi về chất của sự vật, ñược gọi là ñộ.

Độ là một phạm trù triết học dùng ñể chỉ sự thống nhất giữa
lượng và chất, nó là một khoảng giới hạn, mà trong ñó, sự thay
ñổi về lượng chưa làm thay ñổi căn bản về chất của sự vật.
Những giới hạn mà khi lượng ñạt tới ñó sẽ làm thay ñổi về
chất của sự vật ñược gọi là ñiểm nút. Trong ví dụ trên, nếu coi
trạng thái của nước là chất thì 0 ñộ C và 100 ñộ C là ñiểm nút.
Sự thay ñổi về lượngñạt tới ñiểm nút sẽ ra ñời chất mới với
lượng mới tương ứng của nó. Sự thống nhất giữa lượng và chất
mới tạo thành một ñộ mới với những ñiểm nút mới. Sự vận ñộng

và phát triển là không cùng. Do ñó, sự vận ñộng, biến ñổi của sự
vật sẽ hình thành một ñường nút của những quan hệ về ñộ.
Sự thay ñổi về chất do những sự thay ñổi về lượng trước ñó
gây ra ñược gọi là bước nhảy :

KI L

Bước nhảy là một phạm trù triết học dùng ñể chỉ thời kỳ
chuyển hóa chát của sự vật do những sụ thay ñổi về lượng trước
ñó gây ra, là quá trình trực tiếp chuyển từ chất này sang chất
khác một cách căn bản.

Thế giới là muôn hình muôn vẻ, nen sự thay ñổi vè chất
cũng hết sức ña dạng với nhiều hình thức khác nhau. Tính chất



9

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

của các bước nhảy được quyết định trước bết bởi tính chất của
bản thân sự vật, bởi những mâu thuẫn vốn có. Với những sự vật

OBO
OKS
.CO
M

có tính chất khác nhau và với những mâu thuẫn khác nhau sẽ có

những bước nhảy khác nhau. Chẳng hạn, bước nhảy trong tự
nhiên dẫn tới sự ra đời của những lồi động vật, thực vật mới phải
trải qua hàng ngàn năm hoặc nhiều hơn. Nhưng cũng trong tự
nhiên, chúng ta vẫn quan sát thấy cả những q trình thay đổi về
chất diễn ra một cách nhanh chóng. VD : hiện tượng phóng xạ
trong tự nhiên của một số ngun tố hố học…

Tính đa dạng trong hình thức thay đổi về chất còn được quy
định bởi điều kiện trong đó diễn ra sự thay đổi về chất. Chẳng
hạn, cũng là vấn đề thay đổi quyền lực chính trị trong q trình
phát triển xã hội,nhưng tuỳ thuộc vào điều kiện lịch sử – cụ thể
mà sự thay đổi đó có thể diễn ra bằng con đường hồ bình hoặc
bạo lực cách mạng. Khi diễn ra theo con đường thứ 2, bước nhảy
được thực hiện trong khoảng thời gian tương đối ngắn, “ một
ngày bằng hai mươi năm “.

Trong thực tế, sự thay đổ về chất thơng qua các bước nhảy
hết sức đa dạng và phong phú. Nhìn chung, các bước nhảy thể

KI L

hiện qua một số cách co bản sau :

Bước nhảy đột biến và bước nhảy diễn ra một cách dần dần
:

Sự phân chia như vậy được dựa trên khơng chỉ thời gian của
sự thay đổi về chất, mà còn dựa trên cả tính chất của bản thân sự
thay đổi đó. Những bước nhảy đột biến, khi chất của sự vật được




10

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

biến đổi một các nhanh chóng. Chẳng hạn, sự chuyển hố của các
hạt cơ bản…Những bước nhảy được thực hiện một cách dần dần

OBO
OKS
.CO
M

là q trình thay đổi về chất diễn ra bằng con đường tích luỹ dần
dần những nhân tố của chất mới và mất đi dần dần những nhân tố
của chất cũ. Chẳng hạn, q trình chuyển hố từ vượn người
thành người… Như vậy, sự khác nhau giữa hai loại bước nhảy
vừa nêu khơng chỉ ở thời gian diễn ra sự thay đổi về chất, và cả ở
cơ chế của sự thay đổi đó. Khi nói về bước nhảy dần dần, ngồi
nhân tố tốc độ, chúng ta còn nói đến cơ chế của việc tạo ra chất
mới. Ở đây, chất mới được tạo thành khơng phía ngay lập tức, mà
được tạo thành từng phần.

Mặt khác, cũng cần phân biệt bước nhảy dần dần với sự
thay đổi dần dần về lượng. Nhưng sự thay đổi dần dần về lượng
diễn ra một cách liên tục trong khng khổ của chất đang có; còn
bước nhảy dần dần là sự chuyển hóa chất này sang chất khác, là
sự đứt đoạn của tính liên tục, là bước ngoặt quyết định trong sự
phát triển.


Bước nhảy tồn bộ và bước nhảy cục bộ

Bước nhảy tồn bộ là loại bước nhảy làm thay đổi về chất

KI L

tất cả các mặt, các bộ phận, các nhân tố cấu thành sự vật. Bước
nhảy cục bộ là loại bước nhảy làm thay đổi một số mặt, một só
nhân tố, một số bộ phận cỉa sự vật đó. Đối với các sự vật phức tạp
về tính chất, về những nhân tố cấu trúc, về những bộ phạn cấu
thành.. bước nhảy thường diễn ra bằng con đường từ những thay
đổi về chất cục bộ đến thay đổi về chất tồn bộ. Q trình cách



11

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

mng gii phúng dõn tc th tiờu chộ ủ thc dõn (kiu c ) trờn
th gii cng nh quỏ trỡnh cỏch mng xó hi ch ngha.. ủó din

OBO
OKS
.CO
M

ra theo con ủng nh vy.
Khi xem xột s thay ủi v lng v thay ủi v cht trong

xó hi, ủiu quan trng l phi chỳ ý ti ủ sõu sc v ý ngha ca
chỳng. Xut phỏt t cỏch tip cn ủú, c s thay ủi v lng ln
s thay ủi v cht cú th phõn ra thnh nhng thay ủi mang tớnh
cỏch mng hay tớnh tin hoỏ.

Cỏch mng l s thay ủi m trong quỏ trỡnh ủú din ra s
phỏ hu cht cn bn ca s vt, din ra s ci to cn bn v cht
ca s vt ủú, khụng ph thuc vo s ci to ủú ủc din ra
nh th no (din ra di hỡnh thc ủt bin hay dn dn )
Tin hoỏ l s thay ủi, m trong quỏ trỡnh ủú, cht c bn

KI L

ca s vt vn ủc duy trỡ.



12

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Chương 2 : Nhận thức và vận dụng nội dung quy luật từ
những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược

OBO
OKS
.CO
M

lại trong thực tiễn .

Chúng ta sẽ xem xét việc nhận thức và vậndụng nội dung
quy luật này trong thực tiễn của đất nước ta qua hai khía cạnh đó
là :

2.1 Về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta :
Ở nước ta, lịch sử đã đặt ra vấn đề lựa chọn con đường phát
triển bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa từ những năm 20 của thế kỷ
XX, khi chủ nghĩa u nước truyền thống Việt Nam bắt gặp con
đường Cách mạng tháng Mười Nga, hồ nhập vào xu hướng tiến
hố chung của nhân loại : q độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế
độ tư bản chủ nghĩa. Qua thực tiễn đấu tranh cách mạng và nhất là
từ khi tiếp cận với bản Sơ thảo luận cương của V.I.Lênin về vấn
đề dân tộc và thuộc địa, Hồ Chí Minh đã đi đến kết luận: Muốn
cứu nước, giải phóng dân tộc khơng có con đường nào khác con
đường cách mạng vơ sản; rằng chỉ có chủ nghĩa xã hội và chủ
nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và
những người lao động trên thế giới khỏi ách nơ lệ. Để có một

KI L

bước nhảy cách mạng đó đưa đất nước Việt Nam sang một chế độ
khác ( “chất” khác ) là đất nước xã hội chủ nghĩa, cương lĩnh đầu
tiên ( 1930 ) của Đảng ta cũng đã khẳng định : Sau khi hồn thành
cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân, nước ta sẽ tiến lên chủ
nghĩa xã hội. Đó là sự lựa chọn dứt khốt và đúng đắn của Đảng,
đáp ứng nguyện vọng thiết tha ngàn đời của dân tộc, phản ánh



13


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

ñáng xu thế của thời ñại, phù hơp với quan ñiểm cách mạng và
khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin.

OBO
OKS
.CO
M

Cả một quá trình tích luỹ về ñủ lượng ñể có một sự biến ñổi
về chất, chất mới ñược tạo nên nhưng ñồng thời nó lại tạo nên
lượng mới. Chúng ta cứ tưởng rằng sau khi chiến thắng ñế quốc
Mỹ thì chúng ta sẽ có một nước xã hội chủ nghĩa ñích thực; thắng
ñé quốc, thực dân ñược thì thắng nghèo nàn, lạc hậu cũng chỉ là
vấn ñề thời gian; rằng chúng ta có thể dễ dàng tiến thẳng lên xã
hội chủ nghĩa bỏ qua giai ñoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. Có thể
nói, nhận thức ñó của chúng ta về sự phát triển qúa ñộ lên chủ
nghĩa xã hội là ấu trĩ, sai lạc và duy ý chí. Vấn ñề ñặt ra là chúng
ta phải hiểu lượng mới ở ñây là chúng ta cần phải có một thời kỳ
quá ñộ lên xã hội chủ nghĩa chính trong thời kỳ này chúng ta sẽ
có những thay ñổi phát triển về mọi mặt kinh tế, xã hội, văn hóa,
giáo dục... Chính vì nhận thức ñược ñiều ñó Đảng ta ñã có chủ
trương xây dựng chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ñộ tư bản chủ nghĩa,
tạo ra sự biết ñổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực là sự
nghiệp rất khó khăn,phức tạp, cho nên phải trải qua một thời kỳ
quá ñộ lâu dài với nhiều chặng ñường, nhiều hình thức tổ chức

KI L


kinh tế, xã hội có tính chất quá ñộ. Trong các lĩnh vực của ñời
sống xã hội diễn ra sự ñan xen và ñấu tranh giữa cái mới và cái
cũ.

Với tinh thần ñổi mới tư duy, ñổi mới nhưng không làm
thay ñổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa mà trái lại, làm cho mục tiêu
ñó thực hiện một cách có kết quả hơn trên cơ sở nhân thức ñúng



14

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

v ch ngha xó hi, ủ ra nhng hỡnh thc v bc ủi thớch hp,
thm nhun quan ủim thc tin, lch s c th v phỏt trin,

OBO
OKS
.CO
M

chỳng ta cn ch ủng khc phc nhng cỏch hiu sai, cỏch ngh,
cỏch lm gin ủn, siờu hỡnh, giỏo ủiu, duy ý chớ, trỏi quy lut.
Trờn c s quan nim ủỳng v ch ngha xó hi, vi tinh thõn phờ
phỏn cỏch mng, vi s kiờn ủnh mc tiờu lý tng v mt nn
vn hoỏ Vit Nam tiờn tin, ủm ủ bn sc dõn tc, tng lai
ti sỏng ca s nghip ủi mi vỡ mc tiờu dõn giu, nc mnh,
xó hi cụng bng, dõn ch, vn minh ủó v s tng bc ủc

thc hin h mt cỏch sinh ủng trờn ủt nc ta.

2.2 V s phỏt trin kinh t xó hi ca ủt nc ta :
Bờn cnh vic nhn thc v con ủng ủi lờn ch ngha xó
hi ca ủt nc ta mt cỏch ủỳng ủn cng l vic nhn thc
thu ủỏo v s phỏt trin ủt nc nờn nc ta trong nm qua ủó
cú nhng ủi mi v phỏt trin rừ rt.

Gia thp niờn by mi, vi nn kinh t ph bin l sn
xut nh, li b chin tranh kộo di tn phỏ nng n, ch yu bng
vic ci to xó hi ch ngha, t chc li sn xut v m rng quy
mụ hp tỏc xó, ỏp dng mụ hỡnh ch ngha xa hi ca Liờn Xụ,

KI L

vi hy vng nhanh chúng vú nhiu ch ngha xó hi hn, chỳng ta
ủó bc l t tng ch quan, núng v, duy ý chớ c v trong lý
lun ln trong ch ủo thc tin. iu ủú ủó lm cho cỏc mc tiờu
ca i Hi IV ca ng ủ ra ủ ra ủu khụng ủt. V tip ủú
i Hi V ủ ra nhng ch trng ln : tp trung phỏt trin nụng
nghip, nụng nghip ủc xem l mt trn hng ủu; ra sc ủy



15

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

mạnh sản xuất tiêu dùng; tiếp tục xây dựng một số ngành cơng
nghiệp nặng quan trọng… Tuy vậy, Đại Hội V vẫn tiếp tụcđường


OBO
OKS
.CO
M

lối do Đại Hội IV đã vạch ra, khơng phản ánh được đầy đủ tạo
nên sự thay đổi. Điều đó làm cho tình hình kinh tế xã hội của Việt
Nam vào những thập niên 80 dường như càng lao nhanh vào
khủng hoảng. Từ đầu năm 1985 đến cuối năm 1986 , tình hình trở
nên nghiêm trọng hơn. Sản xuất nơng nghiệp vẫn tiếp tục trì trệ,
lương thực khơng đủ dùng. Các xí nghiệp lng trong tình trạng “
lãi giả lỗ thật “. Nhà nước bao cấp tràn lan. Lưu thơng, phân phối
ách tắc. Đời sống nhân dân khó khăn đến cùng cực. Tiêu cực xã
hội có điều kiện sinh sơi, nẩy nở. Nhan dan bất bình; họ cảm thấy
khơng htể tiếp tục sống như cũ được nữa. Đảng và Nhà nước cũng
thấy khơng thể duy trì những chính sách và cơ chế cũ. Khủng
hoảng kinh tế xã hội đã đến độ nguy hiểm. Chính thời điểm này là
điểm nút của sự biến đổi về “chất” (kinh tế xã hơị ) sau một q
trình dài thay đổi và tích luỹ đủ về “lượng”. Và bước nhảy của sự
biến đổi này được tạo nên do sự sáng tạo và nhận thức đúng đắn
của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta khi thực hiện cơng cuộc đổi
mới. Việc đó được nêu rõ trong Đại Hội VI tháng 12 năm 1986 đó

KI L

là : chuyển đổi nền kinh tế của nước ta từ mơ hình kế hoạch hố
tâpọ trung, quan liêu, bao cấp, dựa trên ché độ cơng hữu về tư liệu
sản xuất sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Đổi mới là đường lối sáng tạo độc đáo, độc lập, tự chủ của
Việt Nam, phù hợp với hồn cảnh lịch sử cụ thể của dân tộc Việt



16

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Nam. Và cũng vì nhận thức đúng đắn việc thực hiện thành cơng
q trình đổi mới trên từng lĩnh vực của đời sống xã hội sẽ mang

OBO
OKS
.CO
M

lại bước nhảy về chất trong các phạm vi tương ứng đó. Việc thực
hiện thành cơng q trình đổi mới tồn diện tất cả các mặt của đời
sống xã hội sẽ tạo ra bước nhảy về chất của tồn bộ xã hội ta nói
chung. Cũng như trong bất kỳ một sự thay đổi về chất nào khác,
những bước nhảy trong q trinh đổi mới cũng chỉ có thể là q
trình thay đổi về lượng thích hợp nên Đảng, Nhà nứoc và nhân
dân ta đã năm bắt được những thách thức trong cơng cuộc đổi
mới này để từ đó đã có những bứoc đi đúng đắn thể hiện qua việc
thực hiện các chỉ tiêu của các kỳ Đại Hội VII, VII, IX. Cơng cuộc
15 năm đổi mới của đất nước ta qua đã tạo được những thành tựu
to lớn :

Kinh tế tăng trưởng khá, GDP tăng bình qn hàng năm 7%.

Nơng nghiệp phát triển mạnh, giá trị sản lượng cơng nghiệp bình
qn hàng năm 13,5%. Hệ thống kết cấu hạ tầng, bưu chính viễn
thơng, đường sá… được tăng cường. Các nganh dịch vụ và xuất
khẩu đều phát triển.

Văn hố xã hội có những tiến bộ, đời sống nhân dân tiếp tục

KI L

được cải thiện.

Tình hình kinh tế chính trị xã hội cơ bản ổn định; quốc
phong an ninh được tăng cường.
Cơng tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng được chú trọng; hệ
thống chính trị được củng cố…



17

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Với những thành tựu đạt đựơc nước ta sẽ có những tiền đề
để bứoc vào giai đoạn mới đó là giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp

OBO
OKS
.CO
M


hố và hiện đại hố đắt nước, xây dựng nên kinh tế độc lập tự
chủ, đưa nước ta trở thành một nước cơng nghiệp; ưu tiên phát
triển lực lượng sản xt, đồng thởi xây dựng quan hệ sản xuất phù
hợp theo định hướng xã hội chủ nghĩa; phát huy cao độ nội lực
đồng thời tranh thủ nguồn lực bên ngồi và chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế để phát triển nhanh, có hiệu quả và bề vững; tăng
trưởng kinh tê đi liến với phát triển văn hố, từng bước cải thiện
đời sống nhân dân, thực hiện tiến độ và cơng bắng xã hội,bảo vệ
và cải thiện mơi trường; kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cuờng quốc phòng an ninh.

2.3 Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu

Qua những thức tế chứng minh chúng ta dễ dàng thấy rằng
việc nhận thức được mối quan hệ biện chứng giữa thay đổi về
lượng và thay đổi về chất sẽ mang lại cho chúng ta ý nghĩa
phương pháp luận quan trọng mà việc vân dụng chúng sẽ cho
phép chúng ta nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động nhận
thức cũng như thực tiễn.

KI L

Vì sự thay đổi về lượng và thay đổi vè chất có mối quan hệ
biện chứng với nhau, nen trong hoạt động thực tiễn phải dựa trên
sự hiểu biết về mối quan hệ đó; phải dưa trên viẹc hiểu đúng đắn
vị tré, vai trò và ý nghĩa cảu mỗi loại thay đổi nói trên trong sự
phát triển xã hội; phải biết kịp thời chuyển từ sự thay đổi về lượng
thành thay những thay đổi về chất, từ những thay đổi thay đổi




18

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

mang tính tiến hố sang mang tính cách mạng. Xem xét tiến hố
và cácnh mạng trong mối quan hệ biện chứng là một trong những

OBO
OKS
.CO
M

ngun tắc phương pháp luận trong việc xây dựng chiến lược và
sách lược của Đảng nhằm cải tạo xã hội bằng cách mạng. Hiểu
đúng đắn mối quan hệ đó là tạo cơ sở chống lại chủ nghĩa cải
lương, chủ nghĩa xét lại hữu khuynh cũng như chủnghĩa vơ chính
phủ tả khuynh.

Việc nắm vững nội dung của quy luật về mối quan hệ biện
chứng giữa những thay đổi về chất và những thay đổi về lượng
cũng như những ý nghĩa phương pháp ln của nó có vai trò to
lớn trong việc xem xét và giải quyết những vấn đề đặt ra do cơng
cuộc đổi mới vì chủ nghĩa xã hội hiện nay của nước ta.

KẾT LUẬN

Nhận thức là cả một q trình, thơng qua hoạt động thực
tiễn, những u cầu và đòi hỏi của cuộc sống nảy sinh và cùng
với đó những phương thức giải quyết cũng sẽ xuất hiện. Việc


KI L

nhận thức và vận dụng nội dung quy luật từ những thay đổi về
lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại cũng như vậy. Từ
những nhận thức về quy luật trên, chúng ta phải biết vận dụng nó
một cách sáng tạo phù hợp với hồn cảnh lịch sử cụ thể của đất
nước ta thì lúc đó chúng ta mới nắm bắt được sự chuyển hố của



19

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

mt s vt hay mt hin tng trong s phỏt trin ca nú mt
cỏch rừ rng v trit ủ.

OBO
OKS
.CO
M

ng v Nh nc ta ủó vn dng ủiu ủú cho s nghip
cỏch mng gii phúng dõn tc, xõy dng, phỏt trin v bo v t
quc trong nhng thp k qua ủó to lờn nhng thnh tu to ln.
Chớnh vỡ vy chỳng ta cng thngrng nhng quan ủim cỏch
mng v khoa hc ca Mỏc Lờnin luụn l nhng t tng ủỳng
ủn ủ chỳng ta vn dng cho s phỏt trin ca ủỏt nc. c
bit, ủú l quy luõt v mi quan h bin chng gia s thay ủi v

cht v gia s thay ủi v lng, ủú l nhng s chuyn hoỏ to

KI L

s nờn phỏt trin ca s vt hay hin tng. /.



20

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU

OBO
OKS
.CO
M

NỘI DUNG

1
2

Chương 1 : Phân tích nội dung quy luật từ những thay ñổi về
lượng dẫn ñến sự thay ñổi về chất và ngược lại :
1.1 Quan ñiểm biện chứng về chất và lượng

2


1.1.1 Quan ñiểm về chất và lượng của các nhà triết học cổ

2

1.1.2 Quan ñiêm biện chứng về chất và lượng

3

1.1.2.1 Quan ñiểm biện chứng về chất

3

1.1.2. 2Quan ñiểm biện chứng về lượng

5

1.2 Mối quan hệ biện chứng giữa những thay ñổi về chất và 6
giữa những thay ñổi vê lượng

Chương 2 : Nhận thức và vận dụng quy luật vào trong thức 9
tiễn, ý nghĩa của vấn ñề nghiên cứu

9

2.2 Vê phát triển kinh tế – xã hội của ñất nước ta

11

2.3 ý nghĩa của vấn ñề nghiên cứu


14

KẾT LUẬN

15

KI L

2.1 Về con ñường ñi lên xã hội chủ nghĩa của ñất nước ta



21

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

OBO
OKS
.CO
M

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình triết học Mác – Lênin

2. Triết học Mác – Lênin , Học viện quốc gia HCM
3. Văn kiện Đại hội Đảng VII, VIII, IX

KI L


4. Tạp chí triết học , số 3 / 2002 ; số 2 / 2003



×