Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của kinh tế đối ngoại ở n-ớc ta hiện na

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.93 KB, 18 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Đề án Kinh tế chính trị
Phần mở đầu

Hiện tại nớc ta đang sống trong một thế giới mà xu thế toàn cầu hoá

OBO
OKS
.CO
M

đang phát triển, gia tăng mạnh mẽ về quy mô và phạm vi giao dịch hàng
hoá. công nghệ, kỹ thuật truyền bá nhanh chóng và rộng rÃi. Cục diện ấy
vừa tạo ra những khả năng mới để mở rộng thị trờng, thu hút vốn, công nghệ,
vừa đặt ra những thách thức mới và nguy cơ tụt hậu ngày càng xa và sự cạnh
tranh rất gay gắt.

Nền kinh tế nớc ta là một bộ phận không thể tách rời nền kinh tế thế
giới, nên không thể tính đến những xu thế của thế giới tận dụng những cơ hội
do chúng đem lại, đồng thời đối phó với những thách thức do xu thế phát triển
của của kinh tế thế giới.

Bởi vậy, Đảng và Nhà nớc ta cần chú trọng: "Giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh tế - xà hội của kinh tế đối ngoại ở nớc ta hiện nay"
Bài viết đợc chia làm 3 chơng

Chơng 1: Lý luận chung về kinh tế đối ngoại

Chơng 2: Thực trạng kinh tế đối ngoại ở Việt Nam



Chơng 3: Những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế xà hội của kinh
tế đối ngoại của nớc ta hiện nay.

Bài viết còn nhiều thiếu sót và hạn chế mong đợc sự góp ý của thầy cô
và các bạn. Em chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của thầy cô giúp em

KI L

hoàn thành đề án này.

Nguyễn Chí §ång - KÕ to¸n KiĨm to¸n- K8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Đề án Kinh tế chính trị

Phần nội dung

OBO
OKS
.CO
M

Chơng 1: Lý luận chung về kinh tế đối ngoại

I. Khái niệm và vai trò của kinh tế đối ngoại
1. Khái niệm


Kinh tế đối ngoại của một quốc gia lµ 1 bé phËn cđa kinh tÕ qc tÕ, là
tổng thể các quan hệ kinh tế, khoa học, kỹ thuật công nghệ của một quốc gia
nhất định với các quốc gia khác còn lại hoặc với các tổ chức kinh tế quốc tế
khác, đợc thực hiện dới nhiều hình thức, hình thành và phát triển trên cơ sở
phát triển của lực lợng sản xuất và phân công lao động quốc tế.
Mặc dù kinh tế đối ngoại và kinh tế quốc tế là 2 khái niệm có mối quan
hệ với nhau, song không nên đồng nhất chúng với nhau. Kinh tế đối ngoại là
quan hệ kinh tế mà chủ thể của nó là một quốc gia với bên ngoài với nớc
khác hoặc với các tổ chức quốc tế khác. Còn kinh tÕ qc tÕ lµ mèi quan hƯ
kinh tÕ víi nhau giữa hai hoặc nhiều nớc là tổng thể quan hệ kinh tế của cộng
đồng quốc tế.

2. Những hình thức chủ yếu của kinh tế đối ngoại.

Kinh tế đối ngoại gồm nhiều hình thức nh: Hợp tác sản xuất nhận gia
công, xây dựng xí nghiệp chung, khu công nghiệp khu kỹ thuật cao, hợp tác
khoa học - công nghệ trong đó có hình thức đa lao động và chuyên gia đi làm

KI L

việc ở nớc ngoài; ngoại thơng, hợp tác tín dụng quốc tế, các hoạt động dịch
vụ nh du lịch quốc tế, giao thông vận tải, thông tin liên lạc quốc tế, dịch vụ
thu đổi chuyển ngoại tệ đầu t quốc tế
Trong các hình thức kinh tế đối ngoại, ngoại thơng, đầu t quốc tế và
dịch vụ thu ngoại tệ là hình thức chủ yếu và có hiệu quả nhất cần đợc coi
trọng.

Nguyễn Chí Đồng - Kế toán Kiểm to¸n- K8




Đề án Kinh tế chính trị

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

a. Ngoại thơng
Ngoại thơng hay còn gọi là thơng mại quốc tế, là tự trao đổi hàng
nhập khẩu.

OBO
OKS
.CO
M

hóa, dịch vụ hàng hóa hữu hình và vô hình, giữa các quốc gia thông qua xuất
Trong các hoạt động kinh tế đối ngoại giữ vị trí trung tâm và có tác
dụng to lớn. Tạo công ăn việc làm và nâng cao đời sống của ngời lao động
nhất là trong các ngành xuất khẩu.

Nội dung của ngoại thơng bao gồm: xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa,
thuê nớc ngoài ra công tác xuất khẩu, trong đó xuất khẩu là hớng u tiên và
là một trọng điểm của hoạt động kinh tế đối ngoại ở các nớc nói chung và ở
nớc ta nói riêng.

b. Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất

Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất bao gồm gia công, xây dựng xí nghiệp
chung, chuyên môn hóa và hợp tác hóa sản xuất quốc tế.
c. Hợp tác khoa học - kỹ thuật


Hợp tác khoa học kỹ thuật đợc thực hiện dới nhiều hình thức, nh
trao đổi những tài liệu - kỹ thuật và thiết kế, mua bán giấy phép trao đổi kinh
nghiệm, chuyển giao công nghệ, phối hợp nghiên cứu khoa học kỹ thuật, hợp
tác đào tạo, bồi dỡng cán bộ và công nhân
d. Đầu t quốc tế

Đầu t quốc tế là 1 hình thức cơ bản của quan hệ kinh tế đối ngoại. Nó
là quá trình trong đó hai hay nhiều bên (có quốc tịch khác nhau) cùng góp vốn

KI L

để xây dựng và triển khai một dự án đầu t quốc tế nhằm mục đích sinh lợi).
Có hai loại hình đầu t quốc tế. Đầu t trực tiếp và đầu t gián tiếp.
Đầu t trực tiếp là hình thức đầu t mà quyền sở hữu và quyền sử dụng
quản lý vốn của ngời đầu t thống nhất với nhau, tức là ngời có vốn đầu t
trực tiếp tham gia vào việc tổ chức, quản lý, và điều hành dự án đầu t chịu
trách nhiệm về kết quả, rủi ro trong kinh doanh và thu lợi nhuận.
Đầu t gián tiếp là loại hình đầu t mà quyền sở hữu tách rời quyền sử
dụng vốn đầu t, tức là ngời có vốn không trực tiếp tham gia vào việc tổ
Nguyễn Chí Đồng - KÕ to¸n KiĨm to¸n- K8



Đề án Kinh tế chính trị

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

chức, điều hành dự án mà thu lợi dới nhiều hình thức lợi tức cho vay (nếu là
vốn cho vay) hoặc lợi tức cổ phần (nếu là vốn cổ phần), hoặc có thể không thu

lợi trực tiếp (nếu cho vay u đÃi).

OBO
OKS
.CO
M

e. Các hình thức dịch vụ thu ngoại tệ du lịch quốc tế

Các dịch vụ thu ngoại tệ là 1 bộ phận quan trọng của kinh tế đối ngoại.
Xu thế hiện nay là tỷ trọng các hoạt động dịch vụ tăng lên so với hàng hóa
khác trên thị trờng thế giới.

Với Việt Nam việc đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ thu ngoại tệ là giải
pháp cần thiết, thiết thực để phát huy lợi thế của đất nớc.
3. Vai trò của kinh tế đối ngoại

Có thể khái quát vai trò to lớn của kinh tế đối ngoại qua các mặt sau
đây:

- Góp phần nối liền sản xuất và trao đổi trong nớc với sản xuất và trao
đổi quốc tế; nèi liỊn thÞ tr−êng trong n−íc víi thÞ tr−êng thÕ giới và khu vực.
- Hoạt động kinh tế đối ngoại góp phần thu hút vốn đầu t trực tiếp
(FDI) và vốn viện trợ chính thức từ các chính phủ và tỉ chøc tiỊn tƯ qc tÕ
(ODA), thu hót khoa häc, kỹ thuật, công nghệ, khai thác và ứng dụng những
kinh nghiệm xây dựng và quản lý nền kinh tế hiện đại vào nớc ta.
- Góp phần tích lũy vốn phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nớc, đa nớc ta từ một nớc nông nghiệp lạc hậu, lên nớc công
nghiệp tiên tiến hiện đại.


- Góp phần thúc đẩy tăng trởng kinh tế, tạo ra nhiều công ăn việc làm,

KI L

giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng thu nhập, ổn định và cải thiện đời sống nhân dân
theo mục tiêu dân giàu, nớc mạnh xà hội công bằng dân chủ văn minh.
Tất nhiên, những vai trò to lớn của kinh tế đối ngoại chỉ đạt đợc khi
hoạt động kinh tế đối ngoại vợt qua đợc những thách thức (mặt trái) của
toàn cầu hóa và giữ đúng định hớng xà hội chủ nghĩa.
II. Tính tất yếu khách quan phải phát triển kinh tế đối ngoại
1. Phân công lao động quốc tế

Nguyễn Chí Đồng - Kế toán Kiểm toán- K8



Đề án Kinh tế chính trị

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Phân công lao động quốc tế xuất hiện nh là một hệ quả tất yếu của
phân công lao động - xà hội phát triển vợt khuân khổ mỗi quốc gia. Nó diễn
ra giữa các ngành, giữa những ngời sản xuất của những nớc khác nhau và

OBO
OKS
.CO
M

thể hiện nh là một hình thức đặc biệt của sự phân công lao động, theo lÃnh

thổ diễn ra trên phạm vi thế giới.

Phân công lao động quốc tế là quá trình tập trung việc sản xuất và cung
cấp một hoặc một số lợng sản phẩm và dịch vụ của một quốc gia nhất định
dựa trên cơ sở những lợi thế của quốc gia đó về các điều kiện tự nhiên, kinh tế,
khoa học công nghệ và xà hội để đáp ứng nhu cầu của quốc gia khác thông
qua trao đổi quốc tế.

Những xu hớng mới của phân công lao động quốc tế trong vài thập
niên gần đây:

- Phân công lao động quốc tế diễn ra trên phạm vi ngày càng rộng lớn
bao quát nhiều lĩnh vực và với tốc độ nhanh.

- Phân công lao động quốc tế diễn ra theo chiều sâu.

- Sự phát triển của phân công lao động quốc tế làm xuất hiện ngày càng
nhiều và nhanh các hình thức hợp tác míi vỊ kinh tÕ, khoa häc - c«ng nghƯ
chø kh«ng đơn thuần chỉ có hình thức ngoại thơng nh các thế kỷ trớc.
- Phân công lao động quốc tế làm biến đổi nhanh chóng cơ cấu ngành
và cơ cấu lao động trong từng nớc và trên phạm vi quốc tế.
- Sự phân công lao động quốc tế thờng đợc biểu hiện qua các tổ chức
kinh tế quốc tế và các công ty xuyên quốc gia, khiến cho vai trò của chúng

KI L

ngày 1 nâng cao trên trờng quốc tế trong lĩnh vực phân phối t bản và lợi
nhuận theo nguyên tắc có lợi cho các nớc phát triển.
2. Lý do về lợi thế - cơ sở lựa chọn của thơng mại quốc tế
A.S.Mith đà đa ra lý thuyết lợi thế tuyệt đối song lý thuyết này nh

David Ricardo nhận xét mới chỉ giải thích đợc một phần nh sự phân công
lao động và thơng mại quốc tế. Ông đa ra thuyết mới - lý thuyết lợi thế
tơng đối.

Nguyễn Chí Đồng - KÕ to¸n KiĨm to¸n- K8



Đề án Kinh tế chính trị

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Một số nhà kinh tế sau David Ricardo, đà làm rõ hơn bản chất và đa ra
cách lý giải về lợi thế tơng đối.
- Các Mác đa ra quan điểm cho r»ng: Trong quan hƯ qc tÕ viƯc xt

OBO
OKS
.CO
M

vỊ nhËp khẩu cả hai mặt hàng đều có lợi nhuận, và bao giờ ngời ta cũng xuất
những hàng hóa là thế mạnh của họ và thế yếu của quốc tế và ngợc lại khi
nhập khẩu bao giờ họ cũng nhập những hàng hóa với là thế mạnh của quốc tế
và thế yếu của bản thân thực chất của lợi nhuận đó, chính là nhờ biết lợi dụng
sự chênh lệch của tiền công và năng suất lao động giữa dân tộc và quốc tế mà
có.

- G. Haberler cho rằng, cách lý giải của David Ricardo cha hoàn toàn
hợp lý, mà nên lý giả theo thuyết về chi phí cơ hội. Theo lý thuyết này thì chi

phí cơ hội của 1 hàng hóa là số lợng các hàng hóa phải cắt giảm để nhờng
lại đủ các nguồn lực cho việc sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa thứ nhất.
Nh vậy quốc gia nào có chi phí cơ hội của 1 loại hàng hóa nào đó thấp
thì quốc gia đó có lợi thế tơng đối trong việc sản xuất mặt hàng này.
- Còn có nhiều lý thuyết nh: lý thuyết Hecksher ohhin, định lý sloper,
samuelson song mọi cách lý giải đều đi đến 1 chân lý chung là lợi thế đến so
sánh tồn tại là khách quan mà mỗi quốc gia phải lợi dụng để góp phần vào sự
phân công lao động và thơng mại quốc tế nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt
động kinh tế đối ngoại.

3. Xu thế thị trờng

Từ những thập kỷ 70 của thế kỷ XX lại đây, toàn cầu hóa khu vực hóa

KI L

trở thành xu thế tất yếu của thời đại dẫn đến "mở cửa" và "hội nhập" của mỗi
quốc gia vào cộng đồng quốc tế trong đó, có xu thế phát triển của thị trờng
thế giới. Xu thế này có liên quan đến sự phân công lao động quốc tế và việc
vận dụng lợi thế so sánh giữa các quốc gia trong thơng mại giữa các nớc với
nhau.

Dới đây là những biểu hiện của xu thế phát triển thị trờng thế giới
- Thơng mại trong các ngành tăng lên rõ rệt.

Nguyễn Chí Đồng - Kế toán KiĨm to¸n- K8



Đề án Kinh tế chính trị


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Khối lợng thơng mại trong nội bộ các tập đoàn kinh tế khu vực
không ngừng mở rộng.
- Thơng mại công nghệ phát triển nhanh chóng.

OBO
OKS
.CO
M

- Thơng mại phát triển theo hớng tập đoàn hóa kinh tế khu vực
Tóm lại, sự hình thành và phát triển kinh tế đối ngoại mà cơ sở khoa
học của nó chủ yếu đợc quyết định bởi sự phân công và hợp tác lao động
trên phạm vi quốc tế đợc các quốc gia vận dụng thông qua lợi thế so sánh để
ra quyết định lựa chọn các hình thức kinh tế đối ngoại, diễn ra trong điều kiện
toàn cầu, khu vực hóa và đợc biểu hiện rõ nhất ở xu thế phát triển của thị
trờng thế giới trong những thập niên gần đây.

III. Nguyên tắc cơ bản của kinh tế đối ngoại

Để mở rộng kinh tế đối ngoại có hiệu quả cần quán triệt những nguyên
tắc phản ánh những thông lệ quốc tế đồng thời bảo đảm lợi ích chính đáng về
kinh tế, chính trị của đất nớc. Những nguyên tắc đó là:
1. Bình đẳng

Đây là nguyên tắc có ý nghĩa quan trọng làm nền tảng cho việc thiết lập
và lựa chọn đối tác trong quan hệ kinh tế quốc tế giữa các nớc.
Kiên trì đấu tranh để thực hiện nguyên tắc này là nhiệm vụ chung của

mọi quốc gia, nhất là các nớc đang phát triển khi thực hiện mở cửa và hội
nhập ở thế bất lợi so với các nớc phát triển.
2. Cùng có lợi

Nó giữ vai trò là nền tảng kinh tế ®Ĩ thiÕt lËp vµ më réng quan hƯ kinh

KI L

tÕ giữa các nớc với nhau

Nguyên tắc cùng có lợi còn là động lực kinh tế để thiết lập và duy trì
lâu dài mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia với nhau
Cùng có lợi kinh tế là một trong những nguyên tắc làm cơ sở cho chính
sách kinh tế đối ngoại và Luật đầu t nớc ngoài. Nguyên tắc này đợc cụ thể
hóa thành những điều khoản làm cơ sở để ký kết trong các nghị định giữa các
chính phủ và trong các hợp đồng kinh tế giữa các tổ chức kinh tế các nớc với
nhau.
Nguyễn Chí Đồng - KÕ to¸n KiĨm to¸n- K8



Đề án Kinh tế chính trị

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội
bộ của mỗi quốc gia.
Trong quan hệ quốc tế, mỗi quốc gia với t cách là quốc gia độc lập có

OBO

OKS
.CO
M

chủ quyền về mặt chính trị, kinh tế, xà hội và địa lý

Nguyên tắc này đòi hỏi mỗi bên phải trong 2 bên hoặc nhiều bên phải
thực hiện đúng các yêu cầu:

- Tận dụng điều khoản đà đợc ký kết trong các nghị định giữa các
chính phủ và trong các hợp đồng kinh tế giữa các chủ thể kinh tế với nhau.
- Không đợc dùng các thủ đoạn có tính chất can thiệp vào công việc
nội bộ của mỗi quốc gia cơ quan hệ nhất là dùng thủ đoạn kinh tế, kỹ thuật và
kích động để can thiệp vào đờng lối, thể chế chính trị của các quốc gia đó.
4. Giữ vững độc lập, chủ quyền dân tộc và củng cố định hớng xà hội
chủ nghĩa đà chọn

Đây là nguyên tắc vừa mang tính chất chung cho tất cả các nớc khi
thiết lập và thực hiện quan hệ đối ngoại, vừa là nguyên tắc có tính đặc thù đối
với các nớc xà hội chủ nghĩa, trong đó có nớc ta. Mở rộng quan hệ kinh tế
đối ngoại là để tạo ra sự tăng trởng kinh tế và bền vững.

Bốn nguyên tắc nói trên có mối quan hệ mật thiết với nhau và đều có
tác dụng chi phối hoạt động kinh tế đối ngoại giữa các nớc trong đó có nớc
ta. Vì vậy không đợc xem nhẹ nguyên tắc nào khi thiết lập duy trì và mở

KI L

rộng kinh tế đối ngoại.


Nguyễn Chí Đồng - Kế toán Kiểm to¸n- K8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Đề án Kinh tế chính trị
Chơng II

I. Những thành tựu

OBO
OKS
.CO
M

Thực trạng kinh tế đối ngoại ở Việt Nam

Sự phát triển kinh tế đối ngoại nớc ta trong thêi gian võa qua cã ý
nghÜa hÕt søc quan trọng thậm chí là quyết định đối với sự tăng trởng kinh tế
của nớc ta. Nớc ta đà đạt đợc nhiều thành tựu cả về tăng trởng xuất nhập
khẩu thu hút vốn đầu t nớc ngoài và phát triển du lịch.

1. Kinh tế đối ngoại đà đạt tốc độ tăng trởng khá cao trong cả thập
kỷ 90 mặc dù có sự giảm sút tốc độ từ 1999.

Nớc ta đà trở thành nớc xuất khẩu hàng đầu thế giới về gạo, cà phê
Đội ngũ các doanh nghiệp hoạt động kinh tế đối ngoại đà tăng cả về số
lợng và chất lợng.


Theo báo cáo của bộ kế hoạch và đầu t (2005), thị trờng xuất khẩu
đợc duy trì và mở rộng; tổng kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh (16,2% năm);
chiếm trên 50% GDP và đạt 370 USD/ngày. Nguồn vốn tài trợ phát triển chính
thức ODA liên tục tăng qua các năm. Nguồn đầu t trực tiếp của nớc ngoài
(FDI) tăng khá, nhờ môi trờng đầu t tiếp tục đợc cải thiện thông qua việc
sửa đổi, bổ sung các chính sách.

Tỷ lệ kim ng¹ch xt khÈu so víi GDP 2005 (%)

196.5

KI L

200
150

121.2

100

60.9

50

67.7
34.2

0

(Theo thêi b¸o kinh tÕ ViƯt Nam - kinh tÕ 05 - 06)

Nguyễn Chí Đồng - Kế toán Kiểm toán- K8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Đề án Kinh tế chính trị

Câu lạc bộ xuất khẩu trên 100 triệu USD

8 7.378
7
6

OBO
OKS
.CO
M

Đơn vị: Triệu USD

4.808

5
4

3.005

3
2


1.399

1
0

2.87

1.142

(Theo thời báo kinh tế Việt Nam - kinh tÕ 05 - 06)

2. ThÞ tr−êng xuÊt khÈu tiÕp tục đợc mở rộng

Châu á vẫn là thị trờng chính của hàng xuất khẩu Việt Nam, ớc đạt
16,3 tỷ USD, chiếm hơn 1 nửa tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng trên 22%, cao
hơn tốc độ chung. Trong đó, xuất khẩu sang khu vực Đông Nam á đạt 5,5 tỷ
USD tăng 40%.

Xuất khẩu sang Châu Mỹ ớc đạt 5,8 tỷ USD, tăng trên 20,5% trong đó
xuất khẩu sang thị trờng Mỹ đạt 6 tỷ USD, tăng 19%. Xuất khẩu sang
Canada, Mêxico, tăng cao hơn so với xuất khẩu sang Mỹ, xuất khẩu sang
Châu Đại dơng tăng khá cao lên đến 38%, trong đó chủ yếu là thị trờng
Australia đạt 2,58 tỷ USD, tăng 41,9%.

Xuất khẩu sang Châu Âu tăng thÊp nhÊt (7%)

KI L

Xt hiƯn mét sè thÞ tr−êng míi ở khu vực Châu Phi, nên xuất khẩu

sang Châu Phi tăng rất cao, lên tới 85%. Nhng do thị phần ở khu vực này còn
nhỏ, nên tác động đến kim ngạch và tốc độ chung không lớn.
Một vấn đề quan trọng là gia nhập tổ chức thơng mại thế giới (WTO)
3. Chính sách thu hút vốn đầu t nớc ngoài đạt hiệu quả cao
Sau những năm đổi mới, việc thực hiện chính sách này ở nớc ta đÃ
mang lại những thành tựu nhất định

Nguyễn Chí Đồng - Kế toán Kiểm to¸n- K8



Đề án Kinh tế chính trị

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Từ 12/1987 - 2001:Ta đà thu hút đợc trên 300 dự án đầu t vốn trực
tiếp của 700 doanh nghiệp từ 62 nớc và vùng lÃnh thổ trên thế giới với tổng
số vốn là 4330 tỷ USD, nhờ đó để hình thành nhiều khu công nghiệp, khu chế

OBO
OKS
.CO
M

xuất ở các vùng kinh tế trọng điểm. Trong lĩnh vực đầu t gián tiếp, tính
chung cho đến nay, nớc ta đà thu hút đợc 20,0 tỷ USD các khoản viện trợ
phát triển chính thức (ODA là chủ yếu, còn phần viện trợ không hoàn lại.
- ĐÃ giải quyết đợc một số lợng việc làm cho ngời lao động
- ĐÃ góp phần vào ngân sách Nhà nớc và có xu hớng tăng lên hàng
năm.


- ĐÃ góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trởng, chuyển dịch cơ cấu của
nền kinh tế, tham gia thực hiện nhiều chơng trình mục tiêu có hiệu quả.
II. Hạn chế

1. Luật pháp thể chế cha thực sự phù hợp

Hệ thống luật pháp còn thiếu toàn diện, cha đồng bộ, cha đáp ứng
đợc yêu cầu quản lý đất nớc bằng pháp luật. Nhìn chung quan trọng liên
quan tới vÊn ®Ị ®ỉi míi kinh tÕ - x· héi chËm đợc thể chế hóa.
Một số văn bản pháp luật quan trọng đà ban hành song hiệu lực thực thi
cha cao.

Tính cụ thể, minh bạch rõ ràng của nhiều luật còn thấp
Quy trình xây dựng pháp luật còn thiếu dân chủ, đại chúng.
Trong xu thế ngày nay, tất yếu mở cả và hội nhập đòi hỏi sự vận hành
nền kinh tế năng động, phù hợp. Bởi thế pháp luật có vị trí rất quan trọng, tác

KI L

động ảnh hởng lớn đến kinh tế đối ngoại ngày nay.
2. Xuất khẩu tăng cha ổn định

Do thị trờng biến động, chính sách và điều hành xuất khẩu, công tác
xúc tiến thơng mại, đăng ký thơng hiệu còn yếu, chất lợng hàng thấp, giá
thành lại cao

Tỷ trọng hàng gia công trong cơ cấu hàng xuất khẩu còn lớn nhất là
những mặt hàng có kim ngạch cao: dệt may, giầy dép, điện tử, linh kiện máy
tính tỷ trọng hàng thô và sơ chế lớn. chiếm 58% lợng hàng xuất khẩu.

Nguyễn Chí Đồng - Kế toán Kiểm to¸n- K8



Đề án Kinh tế chính trị

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3. Sức cạnh tranh hàng hóa còn thấp
Năng lực cạnh tranh của nhiều mặt hàng ở nớc ta còn hạn chế ở tầm
quốc gia và tầm doanh nghiệp. Cơ cấu kinh tế trong nớc còn lạc hậu so với

OBO
OKS
.CO
M

chuyển dịch cơ cấu sản xuất, trao đổi và tiêu dùng trên thế giới.
Do hạn chế của nhiều yếu tố khách quan cũng nh từ thực trạng kinh tế,
hàng hóa nớc ta sức cạnh tranh còn kém do mẫu mà cha đẹp, chất lợng
giá thành cha hợp lý. Hơn nữa khả năng quảng bá sản phẩm, khâu Marketing
hàng hóa còn nhiều hạn chế, tính thơng hiệu sản phẩm cha cao. Đây là một
vấn đề quan trọng mà chúng ta cần khắc phục để đáp ứng đợc tiến trình hội
nhập của thế giới.

Từ những hạn chế trên ta có thể thấy nền kinh tế vẫn còn phụ thuộc
nhiều vào yếu tố bên ngoài nh xuất khẩu, giá cả trên thế giới. điều này gây
ảnh hởng không nhỏ trong quá trình phát triển kinh tế của nớc ta. Để đảm
bảo phát triển ổn định và bền vững chúng ta phải đặt ra những kế hoạch mang
tầm vĩ mô lẫn vi mô, để có thể điều tiết nền kinh tế vận hành một cách ổn định


KI L

và không ngừng tăng trởng.

Nguyễn Chí Đồng - Kế to¸n KiĨm to¸n- K8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Đề án Kinh tế chính trị
Chơng 3

Những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xà hội

I. Ngoại thơng

OBO
OKS
.CO
M

của kinh tế đối ngoại nớc ta hiện nay

Trong các hoạt động kinh tế đối ngoại , ngoại thơng giữ vị trí trung
tâm và có tác dụng to lớn góp phà làm tăng sức mạnh tổng hợp, tăng tích lũy
của mỗi nớc nhờ sử dụng có hiệu quả lợi thế so sánh giữa các quốc gia trong
trao đổi quốc tế, là động lực thúc đẩy tăng trởng kinh tế, điều tiết thừa thiếu
trong mỗi nớc nâng cao trình độ công nghệ và cơ cấu ngành nghề trong nớc.

Bởi thế giải pháp đầu tiên rất quan trọng là biến ngoại thơng thành đòn
bẩy có sức mạnh phát triển kinh tế quốc dân .

1. Đảm bảo sự ổn định về môi trờng chính trị, kinh tế xà hội
Môi trờng chính trị, kinh tế - xà hội là nhân tố cơ bản, có tính quyết
định đối với hoạt động kinh tế đối ngoại, đặc biệt là đối với việc thu hút đầu t
nớc ngoài -hình thức chủ yếu, quan trọng của hoạt động kinh tế đối ngoại.
Kinh nghiệm thực tiễn đà chỉ ra rằng nếu sự ổn định chính trị không đợc đảm
bảo, môi trờng kinh tế không thuận lợi, thiếu các chính sách khuyến khích,
môi trờng xà hội thiếu tính an toàn. sẽ tác động xấu tới quan hệ hợp tác
kinh tế, trên hết là đối với việc thu hút đầu t nớc ngoài, bởi lẽ sẽ tác động
gián tiếp hoặc trực tiếp đối với tỷ suất lợi nhuận của các đối tác.
2. Có chính sách thích hợp đối với từng hình thức kinh tế đối ngoại

KI L

Đây là giải pháp quan trọng nhằm phát triển đa dạng có hiệu quả kinh
tế đối ngoại. Việc mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại đòi hỏi.
Một mặt phải mở rộng, các hình thức kinh tế đối ngoại mặt khác phải sử
dụng linh hoạt phù hợp với điều kiện cụ thể. Đặc biệt là phải sử dụng chính
sách thích hợp đối với mỗi hình thức kinh tế đối ngoại. Chẳng hạn đối với
hình thức ngoại thơng cần phải có chính sách khuyến khích mạnh mẽ sản
xuất kinh doanh hàng xuất khẩu, tăng nhanh tỷ trọng sản phẩm có hàm lợng

Nguyễn Chí Đồng - Kế toán Kiểm toán- K8



Đề án Kinh tế chính trị


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

công nghệ cao phát triển mạnh mẽ những sản phẩm hàng hoá dịch vụ có khả
năng cạnh tranh, có cơ chế bảo hiểm hàng xuất khẩu, đặc biệt là nông sản, đầu
t cho hoạt động hỗ trợ xuất khẩu. Khuyến khích sử dụng thiết bị hàng hoá

OBO
OKS
.CO
M

sản xuất trong nớc tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu tiến tới cân bằng xuất
nhập khẩu. Thực heịen chính sách bảo hộ có lựa chọn, có thời hạn. Chủ động
thâm nhập thị trờng quốc tế, chú trọng thị trờng các trung tâm kinh tế thÕ
giíi, më réng thÞ tr−êng quen thc, tranh thđ mäi cơ hội mở thị trờng mới.
Tiếp tục cải thiện môi trờng đầu t, tăng sức hấp dẫn nhất là đối với các công
ty xuyên quốc gia. Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam đầu t ra nớc
ngoài và các chính sách hỗ trợ công dân Việt Nam kinh doanh ở nớc ngoài.
Có chính sách thích hợp tranh thủ nguồn vốn ODA

Tăng cờng mở rộng và có biện pháp hữu hiệu đối với các hình thức
kinh tế đối gnoại khác nh gia công, hợp tác khoa học - công nghệ và các dịch
vụ thu ngoại tệ, có chính sách tỷ giá thích hợp.

Điều cần lu ý là hiện nay, trên thị trờng thế giới nhìn chung nớc ta
đang ở vào thế thua thiệt so với các nớc có nền công nghiệp hiện đại. Do vậy
thế giới, xây dựng đồng bộ chơng trình và công nghệ xuất khẩu, thực hiệ nhà
nớc thống nhất quản lý ngoại thơng, không độc quyền kinh doanh ngoại
thơng bằng cách đó vừa tăng kim ngạch xuất khẩu vừa tạo điều kiện ổn định
thị trờng tiêu thụ hàng hoá xuất khẩu.


3. Về nhập khẩu - chính sách mặt hàng nhập

Chính sách nhập khẩu trong thời gian tới phải tập trung vào nguyên

KI L

liệu, vật liệu, các loại thiết bị công nghệ đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH. Việc
hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải theo ớng CNH-HĐH phục vụ
chiến lợc hớng mạnh vào xuất khẩu đồng thời thay thế nhập khẩu bằng
những mặt hàng có thể sản xuất hiệu quả ở trong nớc, còn trong phạm vi việc
xây dựng kết cấu hạ tầng; thực hiện tiết kiệm ngoại tệ, bảo vệ sản xuất trong
nớc; điều tiết thu nhập qua việc bán hàng cao cấp, tăng việc làm, đáp ứng
nhu cầu đa dạng của ngời tiêu dùng có thu nhập khác nhau, có biện pháp
ngăn chặn có hiệu quả buôn lậu.
Nguyễn Chí Đồng - Kế toán Kiểm to¸n- K8



Đề án Kinh tế chính trị

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa chính sách thơng mại tự
do và chính sách bảo hộ thơng mại
Chính sách thơng mại tự do có nghĩa là chính phủ không can thiệp

OBO
OKS
.CO

M

bằng biện pháp hành chính đối với ngoại thơng, cho phép hàng hoá cạnh
tranh tự do trên thị trờng trong nớc và ngoài nớc, không thực hiện đặc
quyền u đÃi đối với hàng hoá xuất nhập khẩu của nớc mình, không có sự kỳ
thị đối với hàng hoá xuất khẩu của nớc ngoài. Chính sách bảo hộ thơng mại
có nghĩa là Chính phủ thông qua biện pháp thuế quan và phi thuế quan nh
hạn chế về số lợng nhập khẩu, chế độ quản lý ngoại tệ để hạn chế hàng hoá
nớc ngoài xâm nhập, phát triển và mở rộng hàng hoá xuất khẩu nhằm bảo vệ
ngành nghề và bảo vệ thị trờng nội địa.

Trong điều kiện hiện nay việc thực hiện chính sách tự do thơng mại là
có lợi cho các nớc có nền kinh tế phát triển. Cho nên, vấn đề đặt ra đối với
nớc ta là phải xử lý thoả đáng 2 xu hớng nói trên bằng cách kết hợp 2 xu
hớng đó trong chính sách ngoại thơng sao cho vừa bảo vệ và phát triển kinh
tế, CNH, HĐH, bảo vệ thị trờng trong nớc, vừa thúc đẩy tự do thơng mại,
khai thác có hiệu quả thị trờng thế giới.

5. Hình thành một tỷ giá hối đoái với sức mua của đồng tiền Việt
Nam

Tỷ giá hối đoái là giá cả ngoại tệ hoặc giá cả trên thị trờng ngoại tệ, tỷ
giá giữa 2 đồng tiền của nớc sởtại với đồng tiền nớc ngoài. Mức cao hay
thấp của tỷ giá phụ thuộc vào các nhân tố nhực cao: sức cạnh tranh về giá cả

KI L

của cửa hàng, dịch vụ, kỹ thuật và xuất khẩu của một nớc so với nớc ngoài,
tỷ lệ lợi thế so sánh trên thế giới và giá thành đầu t tài sản, tiền tệ của một
nớc nhất định, tình hình lạm phát, tình hình dự trữ vàng và ngoại tệ Tỷ giá

hối đoái là một trong những đòn bảy kinh tế quan trọng trong trao đổi kinh tế
quốc tế. Đây là một công việc khó khăn đòi hỏi có sự nỗ lực cao trong quản lý
kinh tế vĩ mô.

Nguyễn Chí Đồng - KÕ to¸n KiĨm to¸n- K8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Đề án Kinh tế chính trị

Kết luận

OBO
OKS
.CO
M

Kinh tế đối ngoại là một nhân tố quan träng trong nỊn kinh tÕ n−íc ta
hiƯn nay. Nh−ng ®Ĩ mở rộng và nâng cao kinh tế đối ngoại, Nhà nớc cần phải
thực hiện đồng bộ các biện pháp trên.

Mặc dù rất cố gắng do kiến thức và thời gian có hạn nên bài tiểu luận
của em không tránh khỏi một số thiếu sót. Em rất mong thầy cô góp ý để bài
viết của em đợc hoàn thiện hơn.

KI L

Em xin chân thành cảm ơn!


Nguyễn Chí Đồng - Kế toán KiĨm to¸n- K8



Đề án Kinh tế chính trị

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Danh mục tài liệu tham khảo

OBO
OKS
.CO
M

1. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin - NXB Chính trị quốc gia.
2. Giáo trình Lịch sử kinh tế

3. Tạp chí thời báo kinh tế Việt Nam - năm 2005, 2006.
4. Hội nhập kinh tế quốc tế trên cơ sở độc lập tự chủ và định hớng
XHCN- Đỗ Nhật Tân (Tạp chí cộng sản).

5. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ theo định hớng XDCN.
Nguyễn Tấn Dũng (Tạp chí Cộng sản số 26-2002).

6. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ và chủ động hội nhập kinh tế
quốc tế - Nguyễn Phú Trọng (Tạp chí Cộng sản số 2-2001)

7. Héi nhËp kinh tÕ qc tÕ, b¶n chÊt, xu h−íng và một số kiến nghị đối

với Việt Nam - PGS.TS. Đỗ Đức Bình - Trờng ĐH KTQD.

KI L

8. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc VI, VII, VIII, IX.

Nguyễn Chí §ång - KÕ to¸n KiĨm to¸n- K8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Đề án Kinh tế chính trị

Mục lục

KI L

OBO
OKS
.CO
M

Phần mở đầu................................................................................................. 1
Phần nội dung............................................................................................... 2
Chơng 1: Lý luận chung về kinh tế đối ngoại ........................................... 2
I. Khái niệm và vai trò của kinh tế đối ngoại ................................................ 2
1. Khái niệm .............................................................................................. 2
2. Những hình thức chủ yếu của kinh tế đối ngoại.................................... 2
3. Vai trò của kinh tế đối ngoại ................................................................. 4

II. Tính tất yếu khách quan phải phát triển kinh tế đối ngoại ....................... 4
1. Phân công lao động quốc tế .................................................................. 4
2. Lý do về lợi thế - cơ sở lựa chọn của thơng mại quốc tế..................... 5
3. Xu thế thị trờng ................................................................................... 6
III. Nguyên tắc cơ bản của kinh tế đối ngoại ................................................ 7
1. Bình đẳng............................................................................................... 7
2. Cùng có lợi ............................................................................................ 7
3. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ
của mỗi quốc gia. ...................................................................................... 8
4. Giữ vững độc lập, chủ quyền dân tộc và củng cố định hớng xà hội
chủ nghĩa đà chọn...................................................................................... 8
Chơng 2: Thực trạng kinh tế đối ngoại ở Việt Nam ................................. 9
I. Những thành tựu......................................................................................... 9
1. Kinh tế đối ngoại đà đạt tốc độ tăng trởng khá cao trong cả thập kỷ
90 mặc dù có sự giảm sút tốc độ từ 1999.................................................. 9
2. Thị trờng xuất khẩu tiếp tục đợc mở rộng ....................................... 10
3. Chính sách thu hút vốn đầu t nớc ngoài đạt hiệu quả cao............... 10
II. Hạn chế ................................................................................................... 11
1. Luật pháp thể chế cha thực sự phù hợp ............................................. 11
2. Xuất khẩu tăng cha ổn định............................................................... 11
3. Sức cạnh tranh hàng hóa còn thấp ....................................................... 12
Chơng 3: Những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xà hội của kinh
tế đối ngoại nớc ta hiện nay ..................................................................... 13
I. Ngoại thơng............................................................................................ 13
1. Đảm bảo sự ổn định về môi trờng chính trị, kinh tế xà hội............... 13
2. Có chính sách thích hợp đối với từng hình thức kinh tế đối ngoại...... 13
3. Về nhập khẩu - chính sách mặt hàng nhập.......................................... 14
4. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa chính sách thơng mại tự do và
chính sách bảo hộ thơng mại................................................................. 15
5. Hình thành một tỷ giá hối đoái víi søc mua cđa ®ång tiỊn ViƯt Nam 15

KÕt ln....................................................................................................... 16
Danh mục tài liệu tham khảo..................................................................... 17

Nguyễn Chí Đồng - KÕ to¸n KiĨm to¸n- K8



×