Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

thi công sàn dự ứng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 63 trang )

KỸ THUẬT THI CÔNG

THI CÔNG
SÀN DỰ ỨNG LỰC


Nhóm Thực Hiện: 12
1.Lê Trần Phúc Bảo

MSSV:10114004

2.Trần Đăng Khoa.

MSSV:10114071

3.Ma Công Chuyền.

MSSV:


MỤC LỤC
1.0 Vật tƣ

5.0 Sàn công tác

1.1 Cáp

6.0 Công tác lắp đặt cáp.

1.2 Đầu neo sống và đầu neo chết


6.1 Lắp đặt đầu neo sống

1.3 Ống ghen tạo đƣờng cáp

7.0 Tạo đƣờng cáp, đầu neo chết

1.4 Ống nối ống ghen

và lắp đặt đƣờng cáp.

1.5 Khuôn neo

7.1 Cắt những sợi cáp trong đƣờng cáp

1.6 Hỗn hợp vữa

7.2 Cắt ống gen cho đƣờng cáp.

2.1 Kích thủy lực kéo cáp

7.3 Lắp đặt đƣờng cáp kiểu dẹt.

2.2 Kích tạo đầu neo chết

7.3.1 Luồn những sợi cáp vào ống

2.3 Nhân công
2.4 Cán bộ kỹ thuật

gen để tạo đƣờng cáp.

7.3.2 Tạo đầu neo chết cho đƣờng cáp.

2.5 Kho bãi và văn phòng công trƣờng

3.0 Cơ sở tính toán độ dài của cáp
4.0 Quy trình phối hợp thi công trên công trƣờng


MỤC LỤC

7.3.3 Nâng các đƣờng cáp gia công sẵn lên vị trí cần lắp đặt.
7.3.4 Rải và lắp đặt đƣờng cáp.

7.3.5. Lắp chân chống cho đƣờng cáp.
7.3.6 Lắp đặt đƣờng cáp kiểu tròn.

7.3.6.1.Lắp đặt các thanh đỡ và ống gen cho đƣờng cáp:
7.3.6.2 Luồn những sợi cáp vào ống gen để tạo đƣờng cáp.
7.3.6.3 Lắp đặt neo chết

7.4. Lắp van bơm vữa, vòi bơm vữa và hoàn thiện trƣớc khi đổ bêtông.
7.4.1 Lắp van bơm vữa và vòi bơm vữa.

7.4.2. Hoàn thiện trƣớc khi đổ bêtông.
8.0. Công tác kéo căng cáp.
8.1. Chuẩn bị kéo căng.
8.2. Các bƣớc kéo căng các đƣờng cáp.
8.2.1 Kéo căng cho các đƣờng cáp kiểu tròn.

8.2.2 Trình tự kéo căng các sợi cáp trong bó cáp.



1.0. VẬT TƢ.
1.1. Cáp.
 Cáp dự ứng lực không vỏ bọc loại:

7 sợi

 Đường kính:

12.7 mm.

 Diện tích mặt cắt ngang:

98.7 mm2.

 Cường độ chảy:

1670 Mpa.


1.0. VẬT TƢ.
1.1. Cáp.
 Cường độ bền :

1860 Mpa.

 Chất lượng cáp theo tiêu chuẩn ASTM A416 Grade

270 hoặc chứng nhận tương đương. Môđun đàn hồi

195 GPa ± 5%
 Khối lượng cáp của 1 tầng ~ 20 tấn.
 Số đầu neo 374 cái, số ống 5600m.


1.2. Đầu neo sống và đầu neo chết.
1.Đầu neo sống:
 Đầu neo sống gồm có đế neo, khoá neo và nêm .

2.Đầu neo chết kiểu H:
a. Đầu neo chết có các đường cáp kiểu dẹt.
Đầu neo chết được tạo ra từ những sợi cáp được đánh

rối, có chiều dài 750mm, chiều rộng ≥ 300mm. Đầu rối
có tác dụng làm tăng khả năng liên kết của đầu neo chết
với bêtông.


1.2. Đầu neo sống và đầu neo chết.
2.Đầu neo chết kiểu H:
b. Đầu neo chết cho các đường cáp kiểu tròn
Đầu neo chết được tạo ra từ những sợi cáp đánh

rối, có chiều dài 1280 -1480mm, chiều rộng 470 x
430mm cho các đường cáp có 20 và 31 sợi.
 Chiều rộng 400 x 320 cho các đường cáp có 12
và 19 sợi. có tác dụng làm tăng khả năng liên kết
của đầu neo chết với bêtông.



1.3. Ống gen tạo đƣờng cáp.
Đường cáp kiểu dẹt loại:
5 sợi cáp

4 sợi cáp
Đường cáp kiểu tròn loại:
9-12 sợi cáp

Cỡ ống
Hình chữ nhật 75x20 mm

Hình chữ nhật 70x20 mm
Cỡ ống
Hình tròn D80 mm

13-19 sợi cáp

Hình tròn D100 mm

20-31 sợi cáp

Hình tròn D120 mm


1.4. Ống nối ống gen.
 Ống nối ống gen cho các đường cáp kiểu dẹt được
làm bằng nhựa, kích thước 70 ÷ 150x25x80mm.
 Ống nối ống gen cho đường cáp kiểu tròn có chiều
dài thấp nhất là 20cm.
1.5. Khuôn neo.


 Khuôn neo của đường cáp kiểu dẹt được làm bằng
nhựa hoặc bằng xốp, có bề dày và bề rộng bằng bề dày và
bề rộng của đế neo, chiều cao từ 120mm đến 150mm.
Khuôn neo của đường cáp kiểu tròn được làm bằng

nhựa, xốp hoặc bằng gỗ, và phải đảm bảo có thể lắp đặt
được các kích cho công tác kéo căng sau khi đổ bê tông


1.6. Hỗn hợp vữa.
Hỗn hợp vữa bao gồm:
 Ximăng Portland PC40 hoặc PCB40.
 Nước sạch.

 Phụ gia Sika Intraplast Z cho vữa (tác dụng: trương nở cho
vữa).
 Phụ gia Glenium 51 - Basf cho vữa (tác dụng: tăng độ nhớt
cho vữa).


2.1. Kích thuỷ lực kéo cáp.


2.1. Kích thuỷ lực kéo cáp.


2.2. Kích tạo đầu neo chết.
Kích tạo đầu neo chết có tác dụng đánh rối đầu cáp
của đầu neo chết. Đầu neo chết dạng củ hành nhằm tạo lực


dính kết giữa bêtông và bó cáp dự ứng lực.


2.3. Nhân Công:
 Tổ cắt cáp : 6 người, 1 cán bộ phụ trách.
 Tổ nối ống, luồn cáp vào ống : 6 người.
 Tổ lắp đặt bó cáp, neo: 2 tổ, mỗi tổ 9 người. Bó cáp lớn
nhất có trọng lượng là 270 kg, kể cả các phụ kiện là ~300kg
 Cần 9 người có thể thực hiện mọi thao tác với bó
cáp. Bố trí 2 cán bộ trực 100% thời gian.
`
 Tổ kéo căng cáp: 2 tổ, mỗi tổ 2 nhóm, mỗi nhóm 2 người.
 Tổ bơm vữa: 2 tổ, mỗi tổ 9 người. Bố trí 2 cán bộ phụ
trách 100% thời gian.
 Hoàn thiện 2 tổ, mỗi tổ 2 người.
Các tổ được bố trí như sau:
• Tổ cắt cáp + ống
•Tổ lắp cáp + bơm vữa
• Tổ kéo căng + cắt cáp+hoàn thiện.


2.3. Cán bộ kỹ thuật: Cán bộ kỹ thuật phải trực 100% thời
gian trên hiện trường, đặc biệt các công việc thi công phức
tạp:
 01 người phụ trách vật tư.(1)
 01 người phụ trách kỹ thuật chung.(2)
 01 ngừoi phụ trách cắt cáp.(3)
 02 người phụ trách luồn ống và lắp đặt cáp.(4)
 02 người kéo căng.(5)

 02 người bơm vữa.(6)
 02 người cắt cáp hoàn thiện.(7)
• Nếu làm ca đêm thì các vị trí số 04, 05 phải
Tăng gấp đôi.


2.4 Kho bãi và văn phòng công trƣờng.


Kho: Công tác dự ứng lực cần diện tích kho là 100m2
để cáp, ống luồn cáp, bộ đầu neo, xi măng, phụ gia…



Bãi thi công: Bó cáp dài nhất của công trình là 70m,
cần có sân bãi có chiều dài > 70m, có chiều rộng >2m.



Văn phòng công trường: Để thực hiện được chức năng
điều hành, quản lý thi công cần bố trí diện tích >30 m2
để làm văn phòng công trường: Trong văn phòng bố trí
điện thoại, máy tính, máy in, máy Fax, điều hòa…


3 .0. CƠ SỞ DỮ LIỆU TÍNH TOÁN ĐỘ DÀI CỦA CÁP
 Hệ số ma sát u:

0.18 – 0.22


 Hệ số chệch hướng k:

0.002 – 0.033

 Khoảng tụt nêm:

6 mm

 Chiều dài đầu neo chết L0:

750mm

 Chiều dài đường cáp từ đầu neo sống
đến đầu neo chết:

Le

 Chiều dài đoạn bám dính đầu neo chết Lb: 2L0/3
 Chiều dài đường cáp để tính toán độ giãn Ltt:Le - Lb


4.0.QUI TRÌNH PHỐI HỢP THI CÔNG TRÊN CÔNG
TRƢỜNG.


5.0 Sàn Công Tác.

 Hệ thống sàn công tác đảm bảo cho việc lắp đặt (thân
neo, luồn cáp,…), kéo căng và bơm vữa được thực hiện
một cách an toàn.

 Khi đống ván khuôn sàn phải đóng rộng thêm tối thiểu
là 30cm tính từ mép bê tông sàn của công trình.Nhà thâu
thi công cáp sẽ đứng trên khu sàn nới rộng này để thao

tác kéo căng.
Lưu ý:
Hệ thống dàn giáo bao che nên cách mép sàn tối thiểu là 35
cm để thuận tiện trong công tác tháo ván khuôn coffa và
kéo căng cáp.


6.0. Công Tác Lắp Đặt Cáp.
6.1. Lắp đặt đầu neo sống.


6.0. Công Tác Lắp Đặt Cáp.
6.1. Lắp đặt đầu neo sống.
 Đế neo của đầu neo sống được gắn với khuôn neo bằng
kẽm buộc.

 Đuôi của đế neo được gắn ống nối đầu sống bằng kẽm
buộc. Sau đó, đế neo và khuôn neo được cố định vào ván
khuôn thành của dầm sàn theo đúng cao độ và vị trí theo
bản vẽ thiết kế.



6.0. Công Tác Lắp Đặt Cáp.
6.1. Lắp đặt đầu neo sống.
 Khi lắp đế neo, phải đảm bảo lỗ gắn vòi bơm vữa trên đế

phải được lật lên trên.
 Tại giao điểm của trục đường cáp và ván khuôn thành thì
ván khuôn thành phải được đục lỗ để cáp có thể luồn qua

được.
 Trục của đế neo phải được lắp trùng với trục đường cáp. Vị
trí liên kết đế neo và khuôn neo được bịt kín bằng băng keo
để không cho vữa bêtông rò rỉ vào.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×