Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Một số bài tập trong tuyển tập đề thi olympic năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.2 KB, 8 trang )

A
KNO3, H2SO4
I2
HNO3 đặc
B
dd KOH
D
dd KOH, to
D + A
N2H4
E
dd KOH
A
dd CuSO4
F + G
dd AgNO3
H
C
200oC
CO
Trường THPT Tân Lâm
MỘT SỐ BÀI TẬP TRONG TUYỂN TẬP ĐỀ THI OLYMPIC
30 THÁNG 4 LẦN THỨ XVII NĂM 2011
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG (CẦN THƠ)
Câu 5.1: M là chất rắn có tính oxy hóa mạnh, tan được trong nước. Nhiệt phân M thu được
các sản phẩm: P (rắn), Q (rắn), R (khí) cũng là những chất có tính oxy hóa mạnh. Hòa tan P
vào nước, sau đó sục khí Cl
2
vào thì thu được dung dịch chứa M. Nung chảy chất Q với
kiềm trong điều kiện có mặt O
2


tạo thành chất P (màu lục). Nếu đun nóng Q với H
2
SO
4
thì
thu được R và 1 dung dịch có màu hồng của chất E, biết E là sản phẩm khử của M trong
quá trình điều chế khí Cl
2
khi cho M tác dụng với KCl có mặt H
2
SO
4
. Biết M, P, Q, E đều
chứa cùng một kim loại. Viết các phương trình hóa học cho các quá trình biến đổi trên.
Câu 5.3: Hòa tan lần lượt a (g) Mg, b (g) Fe và c (g) oxit sắt X trong H
2
SO
4
loãng, dư thu
được 1,23 lít khí A (ở 27
o
C và 1at) và dung dịch B. Lấy 1/5 dung dịch B cho tác dụng vừa
đủ với 60ml dung dịch KMnO
4
0,05M thu được dung dịch C có chứa 7,274g hỗn hợp muối
trung hòa. Tìm công thức oxit sắt X và xác định a, b, c.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG (TP. HỒ CHÍ MINH)
Câu 5.1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng
Câu 5.2: Nung m (g) hỗn hợp A (gồm KMnO
4

và KClO
3
) thu được chất rắn A
1
và khí O
2
.
Trong A
1
có 0,894g KCl và chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O
2
trên với không khí
theo tỉ lệ thể tích
V
O
2
: V
kk
=1:3
trong bình kín, thu được hỗn hợp khí A
2
. Cho vào bình 0,528g C
rồi đốt cháy hết C thu được hỗn hợp khí A
3
gồm 3 khí, trong đó CO
2
chiếm 22,92% thể tích.
Tính m.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG ( BÌNH DƯƠNG)
Câu 5: Hòa tan 1,92g hỗn hợp A (gồm 2 KLK X, Y và 1 KLKT M) vào nước thu được 3,2

lít dung dịch C và 0,16 mol khí B. Dung dịch D loãng chứa HCl và H
2
SO
4
, trong đó số mol
HCl gấp đôi số mol H
2
SO
4
. Cho 1/2 thể tích dung dịch C vào V lít dung dịch D, thu được
hỗn hợp sản phẩm E (gồm cả kết tủa và dung dịch).
a) Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn E, biết rằng E tác dụng với Na
2
CO
3

thu được 1,12 lít khí (đktc).
b) Cho 1/2 thể tích dung dịch C vào dung dịch Al(NO
3
)
3
0,5M thu được kết tủa F và dung
dịch G. Nhiệt phân hoàn toàn F thu được 2,55g chất rắn. Tính thể tích dung dịch Al(NO
3
)
3

đã dùng.
c) Cho V lít dung dịch D vào dung dịch G. So sánh lượng kết tủa thu được với lượng kết tủa
thu được câu a. Biết M phản ứng với nước ở điều kiện thường, muối sunfat của M không

tan.
Giáo viên: Bùi Xuân Đông Trang 1
Trường THPT Tân Lâm
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN (BÌNH ĐỊNH)
Câu 5.2: Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch sau: Na
2
S, Na
2
S
2
O
3
, Na
2
SO
4
,
NaNO
2
, Na
2
CO
3
.
Câu 5.3: Nung hỗn hợp X gồm 4 muối Natri A, B, C, D (cùng có a mol) đến 200
o
C thấy
thoát ra khí E không duy trì sự cháy, khối lượng hỗn hợp giảm 12,5% và tạo thành hỗn hợp
Y chứa 1,33a mol A; 1,67a mol C; a mol D. Nếu tăng nhiệt độ lên 400
o

C thì thu được hỗn
hợp Z chỉ chứa A và D. Nếu tăng nhiệt độ lên đến 600
o
C thì chỉ còn duy nhất chất A. Biết
rằng A chỉ gồm 2 nguyên tố với phần trăm khối lượng của Natri bé hơn phần trăm khối
lượng của nguyên tố còn lại là 21,4%.
a) Xác định A, B, C, D và viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi chất trong X.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU (AN GIANG)
Câu 1.3: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A, B có phân tử khối là 76. A, B có số oxy hóa
dương cao nhất trong các oxit là n
o
, m
o
và số oxy hóa âm trong các hợp chất với H là n
H
, m
H
thỏa mãn các điều kiện:
3
o H
o H
n n
m m
 =


=



.
Xác định CTPT của X, biết A số oxy hóa dương cao nhất trong X.
Câu 4.1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
4 6 12 6 2 4 2
3 2
) ...
) 2 ...
a KMnO C H O H SO CO
b Al HNO N O NO
+ + → +
+ → + +
Câu 5.1: Cần bao nhiêu gam H
2
SO
4
.3H
2
O để pha vào 131g dung dịch H
2
SO
4
40% để tạo
Oleum có hàm lượng SO
3
là 10%?
Câu 5.2: Lấy 7,88g hỗn hợp A gồm 2 kim loại hoạt động (X, Y) có hóa trị không đổi chia
thành 2 phần bằng nhau:
· Phần 1: Nung trong O
2
dư thì thu được 4,74g hỗn hợp 2 oxit.

· Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch B (gồm HCl và H
2
SO
4
loãng).
a) Tính thể tích khí H
2
(đktc) ở phần 2.
b) Tìm giới hạn khối lượng muối thu được ở phần 2.
c) Nếu X, Y là 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của nhóm IIA và dung dịch B chỉ chứa
HCl. Tính % theo khối lượng mỗi muối Clorua thu được.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN DU (ĐẮC LẮK)
Câu 4.1: Có 3 nguyên tố A, B và C. A tác dụng với B ở nhiệt độ cao sinh ra D. Chất D bị
thủy phân mạnh trong nước tạo ra khí cháy được và có mùi trứng thối. B và C tác dụng với
nhau cho ra khí E, khí này tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Hợp chất
của A và C có tỏng tự nhiên và thuộc chất cứng nhất. Hợp chất của 3 nguyên tố A, B, C là
một muối không màu, tan tỏng nước và bị thủy phân. Xác định A, B, C và viết phương trình
các phản ứng xảy ra.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE (BẾN TRE)
Câu 1: Cho X, Y là 2 phi kim. Trong nguyên tử X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16. Biết trong hợp chất XY
n
có:
• X chiếm 15,0486% về khối lượng
• Tổng số proton là 100.
• Tổng số notron là 106.
Xác định X và Y.
Câu 5.1: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và R. Xác định R, biết:
• Cho 8g X vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc).
Giáo viên: Bùi Xuân Đông Trang 2

Trường THPT Tân Lâm
• Cho 16g X tác dung vừa đủ với 11,2 lít khí Cl
2
(đktc)
Câu 5.2: Cho Fe tác dụng vừa hết với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thì thu được khí A và
8,28g muối. Tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng, biết
2 4
37,5%
Fe H SO
n n
=
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM (QUẢNG NAM)
Câu 5.3: Để phản ứng hết a mol kim loại M cần 1,25a mol H
2
SO
4
và sinh ra khí X (là sản
phẩm khử duy nhất). Hòa tan hết 19,2g M vào dung dịch H
2
SO
4
trên tạo ra 4,48 lít khí X (là
sản phẩm khử duy nhất). Xác định M
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH (ĐỒNG NAI)
Câu 6.2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch
H

2
SO
4
70% (đặc, nóng) thu được 1,12 lít SO
2
(đktc) và dung dịch B. Cho B tác dụng với
dung dịch NaOH dư thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi, được hỗn hợp
chất rắn E. Cho E tác dụng với H
2
dư ở nhiệt độ cao thu được 2,72g hỗn hợp chất rắn F.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Cho thêm 6,8g H
2
O vào dung dịch B được dung dịch B’. Tính C
%
các chất trong B’.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG (CẦN THƠ)
Câu 3.2: Đốt cháy Mg trong không khí. Cho sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch
HCl dư, đun nóng rồi cô cạn đến khô. Nung nóng sản phẩm mới này và làm ngưng tụ những
chất bay hơi trong quá trình nung. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định sản
phẩm thu được khi ngưng tụ.
Câu 3.3: Đốt cháy hoàn toàn 4,4g muối MS trong O
2
dư. Chất rắn sau phản ứng đem hòa
tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO
3
37,8% thấy C
%
của muối thu được trong dung
dịch là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thí thoát ra 8,08g muối rắn. Lọc tách muối rắn

thì thấy C
%
của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN DU (ĐĂC LĂK)
Câu 4.2: Hỗn hợp X gồm H
2
, anken và ankin có cùng số nguyên tử C trong phân tử (với
2
7,8
X
H
d =
). Sau khi cho X đi bình đựng Ni, nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu
được hỗn hợp khí Y (với
20
9
Y
X
d
=
). Xác định CTPT của anken và anikin.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN (NINH THUẬN)
Câu 2.2: Chỉ dùng thêm một thuốc thử, nhận biết các dung dịch sau: NaOH, NaCl, K
2
S, KI,
Pb(NO
3
)
2
và NH

3
.
Câu 3: Cho 4,325g hỗn hợp M gồm 2 kim loại X (hóa trị II) và Y (hóa trị III) vào dung dịch
H
2
SO
4
loãng, dư thu được dung dịch A và 3,92 lít H
2
(đktc).
a) Tính khối lượng muối tỏng A.
b) Cho 4,325g M vào V (lít) dung dịch HNO
3
0,8M vừa đủ thu được 0,42 lít khí B (đktc)
và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C được 28,025g muối khan. Xác định B và tìm V.
Câu 4.2: Anken A có CTPT là C
6
H
12
. A có đồng phân hình học. Khi A tác dụng với Br
2
tạo
ra hợp chất Dibrom B. B tác dụng với KOH/C
2
H
5
OH khan, đun nóng thu được ankadien D
và ankin E. D bị oxy hóa bởi dung dịch KMnO
4
đậm đặc và nung nóng thu được axit axetic

và CO
2
. Xác định A.
Câu 5.2.a: Hợp chất Q chứa 65,2% C; 8,75% H và còn lại là O. Xác định CTPT của Q biết
M
Q
< 200 đ.v.C.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THĂNG LONG (LÂM ĐỒNG)
Câu 3.3: Thêm từ từ Mg vào 100ml dung dịch A (gồm HCl và HNO
3
) cho tới khi khí
ngừng thoát ra thu được dung dịch B chỉ chứa 1 muối của Mg và 0,963 lít hỗn hợp D gồm 3
khí không màu và cân nặng 0,772g. Trộn D với 1 lít O
2
, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho
khí thu được đi qua dung dịch NaOH dư thì thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,291 lít. Xác định
Giáo viên: Bùi Xuân Đông Trang 3
Trường THPT Tân Lâm
% thể tích các khí trong D và khối lượng Mg tham gia phản ứng. Biết trong D có 2 khí có %
thể tích như nhau và thể tích cá khí đo ở đktc.
Câu 4.1.a: Viết sơ đồ điều chế 1,2,3 - tribrombenzen từ axetilen và các hóa chất cần thiết
khác.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRÀ VINH (TRÀ VINH)
Câu 3.2: Trong mỗi chén sứ A, B, C đựng một muối nitrat. Nung các chén ở nhiệt độ cao
trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm nguội chén, người ta thấy:
Trong chén A không còn dấu vết gì cả. Cho dung dịch HCl dư vào chén B thì thấy có khí
không màu thoát ra. Và trong chén C còn lại chất rắn màu nâu. Xác định các muối trong
chén A, B, C và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4.a: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hợp chất hữu cơ X cần 22,4g O
2

thu được sản phẩm cháy
gồm CO
2
và H
2
O với tỉ lệ khối lượng là 15:18. Xác định công thức cấu tạo của X. Biết X có
dạng mạch hở và hidro hóa 1 mol X cần 3 mol H
2
.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH (PHÚ YÊN)
Câu 3.2: Cho hỗn hợp khí X (gồm H
2
, CO) qua m (g) hỗn hợp Y (gồm Fe
3
O
4
, CuO với tỉ lệ
mol là 1:2). Sau phản ứng, thu được 10,4g hỗn hợp rắn A. Hòa tan A trong dung dịch HNO
3
dư thu được 0,05 mol NO (ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Tìm m?
Câu 3.3: Cho 24g hỗn hợp X (gồm Fe, Cu) vào 600ml dung dịch AgNO
3
1M. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được dung dịch A và 71,2g chất rắn B, thêm vào hỗn hợp sau phản ứng 1
lít dung dịch H
2
SO
4
1M người ta thấy thoát ra V (lít) một khí C không màu dễ hóa nâu
ngoài không khí và dung dịch D. Cho từ từ khí NH

3
vào dung dịch D thu được m (g) kết
tủa. Tính V và m.
Câu 4.3: Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở (chứa tối đa 2 liên kết π trong phân
tử), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn lẫn X với H
2
được hỗn hợp khí A (
2
3,96
A
H
d =
).
Đun nóng A với Ni xúc tác để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí B (
2
6,6
B
H
d
=
).
Xác định CTPT các chất trong X và tính % thể tích các khí trong A, B.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM (QUẢNG NAM)
Câu 2.2: Hòa tan hoàn toàn 2,36g hỗn hợp M (gồm 2 kim loại X và Y) trong dung dịch A
(chứa đồng thời 2 axit HNO
3
và H
2
SO
4

đậm đặc, đun nóng). Sau khi phản ứng kết thúc, thu
được 0,896 lít hỗn hợp khí Z (gồm NO
2
và T) và dung dịch G (có chứa ion X
2+
, Y-).
a) Tính khối lượng muối thu được sau khi cô cạn cẩn thận dung dịch G, biết
4
3,15625
Z
CH
d =
.
b) Xác định khoảng giá trị thay đổi của khối lượng muối khan khi thay đổi tỉ lệ khí T và
NO
2
.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TIỀN GIANG (TIỀN GIANG)
Câu 2.1: Thêm 25ml dung dịch NaOH 0,05M vào 100ml dung dịch A (gồm HCl 0,001M
và H
2
S 0,1M) thu được dung dịch B.
a) Tính pH của dung dịch B và C
M
của các ion trong B.
b) Tính V dung dịch NaOH 0,05M cần thêm vào 100ml dung dịch A để thu được dung dịch
D có pH = 8.
Câu 3.2: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí A (gồm CO, H
2
, CO

2
).
Cho A đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư, khí còn lại cho từ từ qua ống đựng m (g)
Fe
2
O
3
nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B (giả sử Fe
2
O
3
bị khử
thành Fe) và khí C. Cho B tan hết trong 1,5 lít dung dịch HNO
3
1,5M thu được 2,52 lít NO
(đktc). Cho khí C hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thu được 2,4625g kết tủa.
a) Tìm m
b) Tính % thể tích các khí trong A.
Giáo viên: Bùi Xuân Đông Trang 4
Trường THPT Tân Lâm
c) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy khi cho NO lần lượt vào các dung
dịch sau: FeSO
4
, KMnO
4
có H

2
SO
4
.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH (ĐỒNG NAI)
Câu 3.1: A là một khí có trong thành của không khí và đóng vai trò qua tọng trong quá
trình sinh hóa của các dạng sống. Đốt cháy Mg trong A thu được hỗn hợp bột màu xám
gồm 2 chất B và C (B màu trắng và C màu đen). Cả 2 chất B và C đều hầu như không tan
trong axit loãng và bazo loãng. Đốt cháy C trong O
2
thu được A. Khi đốt cháy C trong khí
D (là khí khác có trong không khí) sinh ra chất E có màu trắng. E tan nhanh trong axit và
phân hủy trong nước cho ra một chất khí F có mùi cay nồng đặc trưng.
a) Xác định các chất từ A  F.
b) Trong công nghiệp, cho A tác dụng với F là một phương pháp để sản xuất một loại phân
bón hóa học. Xác định tên loại phân bón này và viết phương trình phản ứng xảy ra.
TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH (ĐÀ NẴNG)
Câu 2.1: Chỉ dùng phenolphthalein, hãy nhận biết các dung dịch sau: NaHSO
4
, Na
2
CO
3
,
BaCl
2
, NaCl, Mg(NO
3
)
2

. Viết phương trình phản ứng dạng ion thu gọn.
Câu 3.1: Cho 13g hỗn hợp A (gồm KLK M và KL R có hóa trị II) tan hoàn toàn vào nước
tạo thành dung dịch B và 4,032 lít H
2
(đktc). Chia B thành 2 phần bằng nhau:
• Phần 1: Đem cô cạn thu được 8,12g chất rắn X.
• Phần 2: Cho tác dụng với 400ml dung dịch HCl 0,35M tạo thành kết tủa Y.
a) Tìm M và R
b) Tính khối lượng mỗi KL trong A
c) Tính khối lượng của Y
Câu 3.2: Cho hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Au) vào dung dịch HCl đặc, dư thì thu được V (lít)
khí H
2
(đktc) và hỗn hợp A. Cho từ từ dung dịch HNO
3
đặc vào hỗn hợp A đến khi khí
ngừng thoát ra thấy có 0,2mol HNO
3
đã phản ứng và thu được 4,48 lít khí B (không màu,
hóa nâu ngoài không khí, ở đktc) và dung dịch C. Lọc bỏ bã rắn tỏng hỗn hợp A rồi cho
toàn bộ dung dịch nước lọc tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 13,5g kết tủa.
Mặt khác, nếu cô cạn dung dịch C thì thu được 83,25g muối khan. Tính % khối lượng mỗi
kim loại trong A và xác định V.
Câu 4.1: Viết phương trình phản ứng điều chế:
a) 2,3 – dimetylbutan từ propen.
b) 2 – metylpentan từ propan.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN (BÀ RỊA – VŨNG TÀU)
Câu 3: Nung hỗn hợp A (gồm Fe và S) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn B. Cho B
tác dụng với HCl dư thu được V
1

lít hỗn hợp khí C (
2
10,6
C
H
d =
). Nếu đốt cháy hoàn toàn B
thành Fe
2
O
3
và SO
2
cần V
2
lít O
2
.
a) Tìm tương quan giá trị V
1
, V
2
(đktc)
b) Tính % cá chất trong B theo V
1
và V
2
.
c) Nếu H của phản ứng nung trên là 75%, tính % khối lượng các chất trong B.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN (KHÁNH HÒA)

Câu 1.1: Hợp chất A được tạo thành từ ion X
+
và ion Y
2-
. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2
nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong ion X
+
là 11, tổng số electron trong ion Y
2-
là 50.
Xác định A, biết 2 nguyên tố trong ion Y
2-
thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kỳ liên
tiếp.
Câu 3.2: Có 2 dung dịch: A (chứa 0,2 mol Na
2
CO
3
và 0,3 mol NaHCO
3
) và B (chứa 0,5mol
HCl). Người ta tiến hành các thí nghiệm:
- TN
01
: Rót từ từ B vào A.
Giáo viên: Bùi Xuân Đông Trang 5

×