Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Bài giảng tin học ứng dụng chương 1 phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 42 trang )

Tin học ứng dụng quản trị

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS

Tin học ứng dụng - SPSS

1

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS

Giới thiệu về SPSS

1

Phân loại và mã hóa dữ liệu

2

NỘI
3

DUNG
CHƯƠNG

4

1
5

6


Khai báo biến và nhập liệu
Một số xử lý trên biến
Làm sạch dữ liệu

Tóm tắt và trình bày dữ liệu

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

2

1


Tin học ứng dụng quản trị

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS

1- Giới thiệu về SPSS

Tin học ứng dụng - SPSS

3

1- Giới thiệu về SPSS
Viết tắt Statistical Package for the Social Sciences.
SPSS cung cấp một hệ thống quản lý dữ liệu và phân tích thống
kê trong một môi trường đồ họa.
Dễ sử dụng, hỗ trợ thao tác thông qua menu kéo thả và câu

lệnh, các bảng biểu, báo cáo được trình bày đẹp, linh hoạt.
Thông thường một qui trình nghiên cứu bao gồm 8 bước, SPSS
phục vụ cho bước thứ 7 (Xử lý, phân tích và diễn giải các dữ liệu
đã được xữ lý).
Thông qua SPSS: Dữ liệu thô → Thông tin → Sự kiện → Tri thức

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

4

2


Tin học ứng dụng quản trị

1- Giới thiệu về SPSS (tt)
Hướng dẫn cài đặt -> xem chi tiết tại đây
Tài liệu học tập: Slide bài giảng.
Tài liệu tham khảo:
Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS – Hoàng Trọng &
Chu Nguyễn Mộng Ngọc (ĐHKT TPHCM-2008).

Tin học ứng dụng - SPSS

5

1- Giới thiệu về SPSS (tt)


Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

6

3


Tin học ứng dụng quản trị

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS

2- Phân loại và mã hóa dữ liệu

Tin học ứng dụng - SPSS

7

2- Phân loại và mã hóa dữ liệu
2.12.1- Phân loạ
loại dữ
dữ liệ
liệu:

Trước khi nhập liệu và xử lý dữ liệu → cần hiểu rõ các loại dữ
liệu và tính chất của từng loại dữ liệu.
Dữ liệu nghiên cứu có thể chia thành 2 loại chính là định ttíính
và định lượ
lượng, được thu thập bằng 4 thang đo cơ bản:

Dữ liệu

Dữ liệu
định tính

Thang đo
danh nghĩa
Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

Dữ liệu
định lượng

Thang đo
thứ bậc

Thang đo
khoảng cách

Thang đo
tỷ lệ
8

4


Tin học ứng dụng quản trị

2- Phân loại và mã hóa dữ liệu

2.12.1- Phân loạ
loại dữ
dữ liệ
liệu: (tt)

Dữ liệ
liệu đị
định tí
tính

Dữ liệ
liệu đị
định lượ
lượng

• Phản ánh tính chất, sự hơn • Phản ánh mức độ, mức độ hơn
kém, không tính được trị trung kém, tính được trị trung bình. Nó
bình.
thể hiện bằng con số.
• Ví dụ: Giới tính, sự hài lòng, …

• Ví dụ: Độ tuổi, thu nhập, …

Các phép toán thống kê dùng cho dữ liệu định tính có
những đặc điểm khác với phép toán dùng cho dữ liệu
định lượng.
Tin học ứng dụng - SPSS

9


2- Phân loại và mã hóa dữ liệu
2.12.1- Phân loạ
loại dữ
dữ liệ
liệu: (tt)

CÁC LOẠ
LOẠI THANG ĐO:

Thang đo là công cụ dùng để quy ước (mã hóa) các tình
trạng hay mức độ của các đơn vị khảo sát theo các đặc
trưng được xem xét. Ví dụ: tình trạng hôn nhân, mức hộ hài
lòng về một vấn đề nào đó.
Để dễ dàng thực hiện xử lý trên máy tính thì việc mã hóa
thường được thực hiện bằng ký số thay vì ký tự.
Có 4 loại thang đo cơ bản.

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

10

5


Tin học ứng dụng quản trị

2- Phân loại và mã hóa dữ liệu
2.12.1- Phân loạ

loại dữ
dữ liệ
liệu: (tt)

CÁC LOẠ
LOẠI THANG ĐO:

• Thang đo danh nghĩa (Nominal scale): trong thang đo này
các con số chỉ dùng để phân loại các đối tượng, nó không
mang ý nghĩa nào khác
Ví dụ: “Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn hiện nay?”
Độc thân

1

Đang có gia đình
Ở góa
Ly thân hoặc ly dị

2
3
4

Những con số này mang tính định danh vì không thể cộng lại hoặc tính
giá trị trung bình của “tình trạng hôn nhân”. Phép toán thống kê có thể sử
dụng cho loại thang đo này là: đếm, tính tần suất của một biểu hiện.
Tin học ứng dụng - SPSS

11


2- Phân loại và mã hóa dữ liệu
2.12.1- Phân loạ
loại dữ
dữ liệ
liệu: (tt)

CÁC LOẠ
LOẠI THANG ĐO:

• Thang đo thứ bậc (Ordinal scale): các con số ở thang đo danh
nghĩa được sắp xếp theo một quy ước nào đó về thứ bậc hay sự
hơn kém, nhưng không biết khoảng cách giữa chúng
Bất cứ
thang đo thứ bậc nào cũng là thang đo danh nghĩa, nhưng không
thể suy ngược lại.
Ví dụ: “Bạn hài lòng như thế nào về mùi của sản phẩm Snack Khoai
tây chiên mà bạn vừa dùng thử?”
Hài lòng
Bình thường
Không hài lòng
3
2
1
Số 3 có mức độ hài lòng cao hơn số 2 hoặc số 1 nhưng không
biết cao hơn gấp mấy lần, cao hơn nhiều hay ít.
Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

12


6


Tin học ứng dụng quản trị

2- Phân loại và mã hóa dữ liệu
2.12.1- Phân loạ
loại dữ
dữ liệ
liệu: (tt)

CÁC LOẠ
LOẠI THANG ĐO:

• Thang đo khoảng (Interval scale): là một dạng đặc biệt của thang đo
thứ bậc vì nó cho biết được khoảng cách giữa các thứ bậc, nó có dạng
một dãy các chữ số liên tục và đều đặn, 2 đầu của dãy số thể hiện 2
trạng thái đối nghịch nhau.
Ví dụ: Theo bạn tầm quan trọng của các yếu tố sau đây như thế nào đối với
cuộc sống của một người?(1=không quan trọng, 5=rất quan trọng)
Không quan trọng

Rất quan trọng

1. Có nhiều tiền

1

2


3

4

5

2. Có sức khỏe tốt

1

2

3

4

5

Phép toán thống kê có thể sử dụng thêm cho loại thang đo này so với 2
loại thang đo trước là: tính khoảng biến thiên, số trung bình, độ lệch
chuẩn.
Tin học ứng dụng - SPSS

13

2- Phân loại và mã hóa dữ liệu
2.12.1- Phân loạ
loại dữ
dữ liệ

liệu: (tt)

CÁC LOẠ
LOẠI THANG ĐO:

• Thang đo tỷ lệ (Ratio scale): có tất cả các đặc tính khoảng cách và
thứ tự của thang đo khoảng, ngoài ra có thể thực hiện được phép toán
chia để tính tỷ lệ nhằm mục đích so sánh.
Ví dụ: “Bạn bao nhiêu tuổi?” hay “Thu nhập trung bình mỗi tháng của bạn là
bao nhiêu?”
Đây là ví dụ tiêu biểu cho thang đo tỷ lệ. Các con số thu được từ câu hỏi
này có đặc tính là tính tỷ lệ được (chẳng hạn người 40 tuổi thì gấp đôi
người 20 tuổi, người có thu nhập 4 triệu thì bằng 2/3 người có thu nhập 6
triệu).
Tuy nhiên SPSS gộp chung 2 loại thang đo khoảng và tỷ lệ thành một gọi
là Scale Measures (thang đo mức độ).
Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

14

7


Tin học ứng dụng quản trị

2.2- Mã hóa dữ liệu
Khi nhập dữ liệu mà dữ liệu không phải là ký số như
“nữ” hay “sinh viên” thì cần phải được tạo ra một con

số mã hóa cho dữ liệu đó.
Lưu ý: chỉ mã hóa thông tin thu thập thuộc dữ liệu định
tính, còn các thông tin thu nhập thuộc dữ liệu định
lượng đã ở dưới dạng số và có ý nghĩa nên không cần
mã hóa.

Tin học ứng dụng - SPSS

15

2.2- Mã hóa dữ liệu (tt)

Nữ: 2
Nam: 1

10
3
11

14
Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

16

8


Tin học ứng dụng quản trị


2.2- Mã hóa dữ liệu (tt)
Sau khi mã hóa:

Tin học ứng dụng - SPSS

17

2.2- Mã hóa dữ liệu (tt)

Bảng phỏng vấn đơn giản
1. Loại điện thoại di động mà bạn sử dụng chính?
Nokia (1)
Samsung (2)
Mã hóa trực tiếp trên
Motorola (3)
bảng phỏng vấn.
Khác (4)
2. Mức độ hài lòng chung của bạn khi sử dụng loại điện thoại trên?
Rất không hài lòng 1 2 3 4 5
Rất hài lòng
3. Chi tiêu trung bình một tháng cho việc gọi điện thoại di động ……….ngàn đồng
4. Bạn theo dõi thông tin về các loại điện thoại mới như thế nào?
Không bao giờ (1)
Ít khi (2)
Câu hỏi nhiều trả lời (MA)
Thỉnh thoảng (3)
Thường xuyên (4)
mã hóa như thế nào ???
5. Bạn thường sử dụng tính năng nào

Nghe - gọi
Tin nhắn
Nghe nhạc
Quay phim, chụp hình
Games
Khác
6. Giới tính:
Nam (1)
Nữ (0)

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

18

9


Tin học ứng dụng quản trị

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS

3- Khai báo biến và nhập liệu

Tin học ứng dụng - SPSS

19

3.1- Khai báo biến


12345-

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

Thanh menu chức năng
Biểu tượng một số chức năng thông dụng
Cột hiển thị tên các biến
Số thứ tự các dòng
Data View (cửa sổ nhập liệu và thể hiện dữ
liệu), Variable View (cửa sổ khai báo biến)

20

10


Tin học ứng dụng quản trị

Name: tên biến, ký tự liên tục, không có
khoảng trắng, cần đặt tên biến có độ dài
không quá 8 ký tự hay ký số, không có
ký tự đặt biệt và không được bắt đầu
bằng một ký số. Thông thường tên biến
được đặt gần với câu hỏi mà biến đó
mô tả, VD: câu hỏi 1 → c1.

Tin học ứng dụng - SPSS


21

Type: kiểu biến, mặc định là kiểu định
lượng (Numeric), muốn thay đổi kiểu
biến thì nhấn chuột vào nút … trong ô
Type để mở hợp thoại Type.

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

22

11


Tin học ứng dụng quản trị

Width: độ rộng của biến,
là số ký số hay ký tự tối
ta có thể nhập

Tin học ứng dụng - SPSS

23

Decimals: số lẻ
sau dấu phẩy.


Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

24

12


Tin học ứng dụng quản trị

Label: nhãn biến (là
tên đầy đủ của biến, sẽ
hiển thị trong báo cáo
thống kê và biểu đồ)

Tin học ứng dụng - SPSS

25

Values: giá trị mã hóa dữ
liệu, đây là thuộc tính
quan trọng nhất. Nhấp
chuột vào nút … để nhập
giá trị mã hóa.

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS


26

13


Tin học ứng dụng quản trị

Missing: khai báo
giá trị khuyết

Tin học ứng dụng - SPSS

27

3- Khai báo biến (tt)
Khai bá
báo giá
giá trị
trị khuyế
khuyết (Missing)
Khi gặp câu hỏi mà những người được điều tra vì lý do tế nhị họ đã từ chối
trả lời (VD: thu nhập, trình độ học vấn, …) thì trong Value label ta quy ước
giá trị 99 có nhãn là “không trả lời”.
Sau đó sang Missing ta phải khai báo 99 là giá trị khuyết để khi tính toán các
lệnh thống kê, máy sẽ loại giá trị khuyết này ra.

Lu ý: Cách đặt số đại diện cho Missing value là tùy vào
câu hỏi thực tế, VD đặt số 99 cho Missing value là biến độ
tuổi sẽ gây nhầm lẫn nếu cuộc điều tra có những người
đạt 99 tuổi.

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

28

14


Tin học ứng dụng quản trị

Columns: khai báo độ
rộng của cột biến khi ta
nhập liệu, thường chọn
là 8

Tin học ứng dụng - SPSS

29

Align: vị trí dữ liệu
được nhập trong
cột, thường chọn là
Right

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

30


15


Tin học ứng dụng quản trị

Measure: loại thang đo của dữ liệu,
Ordinal (thang đo thứ bậc), Nominal
(thang đo danh nghĩa) và Scale (gồm
cả Interval-khoảng và Ratio-tỷ lệ).

Tin học ứng dụng - SPSS

31

3.2- Nhập liệu

Lưu ý:
- Nhập mỗi cột là một biến
- Mỗi dòng là dữ liệu thu thập được từ một mẩu phỏng vấn
- Có thể dùng chức năng Copy/Paste để sao chép dữ liệu từ
chương trình Excel sang SPSS. Ngoài ra, SPSS cũng cho
phép import dữ liệu từ file .xls có sẵn bằng cách vào File >
Open > Data…> Chọn tập tin đuôi *.xls.

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

32


16


Tin học ứng dụng quản trị

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS

4- Một số xử lý trên biến

Tin học ứng dụng - SPSS

33

4- Một số xử lý trên biến
4.1- Mã hóa lại biến (Recode)
Bi n đã đ c mã hóa r i t i sao ph i mã hóa l i ?
Khi chúng ta muốn giảm số biểu hiện của một biến định tính
xuống còn 2 hay 3 biểu hiện cơ bản
Ví dụ: với biến về trình độ chuyên môn
1.Tiến sĩ, 2.Thạc sĩ, 3.Đại học, 4.Cao đẳng, 5.Trung cấp, 6.Sơ cấp.
Bạn có thể mã hóa lại biến này bằng cách gom chung biểu hiện 1
và 2 thành một nhóm chung là “Trên đại học”, gom biểu hiện 4,5
và 6 thành nhóm “Dưới đại học”.
Sau khi mã hóa l i thì bi n c a chúng ta ch còn 3 bi u hi n
cơ b n là: Trên đ i h c, Đ i h c, D i đ i h c.

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS


34

17


Tin học ứng dụng quản trị

4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt)
Bi n đã đ c mã hóa r i t i sao ph i mã hóa l i ? (tt)
Khi chúng ta muốn chuyển 1 biến định lượng có quá nhiều giá trị
thành 1 biến định tính.
Ví dụ: với biến định lượng là tuổi, điều tra 1000 người cho biết họ có
tuổi từ 20 đến 60. Như vậy chúng ta sẽ có 40 độ tuổi.
Nếu liệt kê ra thì bảng tần số của biến tuổi sẽ dài đến 40 hàng
nên ít có ý nghĩa trong việc tóm tắt và trình bày. Do đó biến này
cần được mã hóa lại thành một số nhóm giá trị giúp việc trình bày
ngắn gọn và dễ dàng hơn.
Chúng ta có thể mã hóa biến này lại thành những nhóm tuổi như
sau: (20-30), (31-40), (41-50), (51-60).

Tin học ứng dụng - SPSS

35

4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt)
Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến
1. Vào menu Transform>Recode into Different Variables mở hộp thoại
Recode into Different Variables, lệnh Recode tạo 1 biến mới với các giá
trị mã hóa do bạn khai báo trên cở sở biến gốc, còn biến cũ vẫn được

giữ lại.
Nếu chọn Recode into Same Variables thì lệnh Recode sẽ làm mất
đi biến cũ và tạo ra 1 biến mới với các biểu hiện vừa được mã hóa.

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

36

18


Tin học ứng dụng quản trị

4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt)
Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt)
2. Trong hộp thoại Recode into Different Variables → chọn biến muốn
recode đưa sang khung Input Variable -> Output Variable.

Tin học ứng dụng - SPSS

37

4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt)
Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt)
3. Trong Output Variable cần đặt tên và nhãn cho biến mới, ví dụ Name:
tuoiMHL và Label: Tuổi đã được mã hóa lại. Sau đó nhấp nút change
để mã hóa biến tuoi->tuoiMHL. Lu ý không đ c quên nh p nút
change.


Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

38

19


Tin học ứng dụng quản trị

4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt)
Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt)
4. Nhấp nút Old and New Values… để mở hộp thoại xác định sự chuyển
đổi giữa giá trị cũ và giá trị mới tương
ứng.
Từng
giá trị cũ rời rạc
ứng bên
với 1tay
giá trị
mớitương ứng với từng
Giá trịkhai
khuyết
củagiá
hệ thống
Lần lược
báo
trị cũ (Old Value

trái)
giá trị mới (New Value bên tay phải).

Khoảng từ giá trị nhỏ
nhất đến 1 giá trị xác
định được nhập vào

Giá trị khuyết của hệ
thống hoặc do người
dùng định nghĩa

Khoảng từ 1 giá trị xác
định được nhập vào
đến giá trị lớn nhất

Một khoảng giá trị cũ
ứng với 1 giá trị mới

Tin học ứng dụng - SPSS

39

4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt)
Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt)
5. Xác định xong các giá trị

nút Continue để trở về hộp thoại trước đó.

Chọn OK để thực hiện lệnh mã hóa lại, lúc đó sẽ xuất hiện 1 biến mới
là tuoiMHL.


Biến mới vừa được tạo do
Recode lại biến tuoi

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

40

20


Tin học ứng dụng quản trị

4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt)
Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt)
6. Vào thuộc tính Values để gán các nhãn giá trị cho biến vừa tạo, nếu
không khai báo các nhãn giá trị thì khi lập bảng tần số cho biến
tuoiMHL, SPSS sẽ truy xuất ra các con số 1, 2, 3, 4 chứ không truy
xuất ra các biểu hiện (20-30), (31-40), … của biến tuoiMHL.

Tin học ứng dụng - SPSS

41

4- Một số xử lý trên biến (tt)
4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy
Category là biến phân loại có thể có nhiều trị số mã hóa tượng trưng
cho nhiều trạng thái, biểu hiện khác nhau.

Ví dụ: Đạo Phật, đạo Thiên chúa, đạo Tin lành, đạo Hòa hảo, …
Dichotomy là biến phân loại chỉ có 2 trị số mã hóa tượng trưng cho 2
trạng thái hay 2 biểu hiện khác nhau.
Ví dụ: Nam hay nữ, đồng ý hay không đồng ý, có đọc báo An Giang
hay không đọc báo An Giang, ...
Vì sao cần phải chuyển 1 biến dạng Category→Dichotomy ?

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

42

21


Tin học ứng dụng quản trị

4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)
Đối với câu hỏi nhiều trả lời (MA) có thể mã hóa và nhập liệu theo cả
2 kiểu biến này. Mã hóa và nhập liệu theo kiểu category dễ thực hiện
hơn, tuy nhiên khi phân tích sâu thì kiểu biến dichotomy có nhiều lợi
thế hơn.
Do vậy người ta thường nhập liệu theo kiểu category, sau đó khi cần
phân tích sâu thì chuyển sang dạng dichotomy.
Ví dụ: với câu hỏi về các loại báo mà CBCC AG thường đọc, người
được hỏi có thể nhắc đến nhiều loại báo khác nhau như: Tuổi Trẻ,
Thanh Niên, An Giang, Pháp Luật, Công An, SGGP, An Ninh, …
Giả sử thông tin về các loại báo thường đọc được thể hiện trong 5
biến (1-5). Nhà nghiên cứu muốn biết báo AG được đọc thường

xuyên đến đâu dựa trên số liệu điều tra được, nhưng lựa chọn đọc
báo AG nằm rải rác trong các biến từ 1-5 làm sao đếm được?
Tin học ứng dụng - SPSS

43

4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)
Ví dụ: (tt)
Khi đó chúng ta sẽ tạo 1 biến mới với 2 biểu hiện (biến
Dichotomy): biểu hiện 1 là người có đọc báo AG, biểu hiện 0 là
người không đọc báo AG.
Sau đó đếm tần số xuất hiện số 1 sẽ biết được số người có đọc
báo AG và số người không đọc báo AG.
Cách thực hiện:
1.

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

44

22


Tin học ứng dụng quản trị

4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)
Cách thực hiện: (tt)
2. Khai báo tên biến Dichotomy muốn tạo trong khung Target Variable

và nhãn biến trong khung Target Label.

Tin học ứng dụng - SPSS

45

4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)
Cách thực hiện: (tt)
3. Đưa các biến từ c1a1 đến c1a5 vào khung Varibles.

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

46

23


Tin học ứng dụng quản trị

4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)
Cách thực hiện: (tt)
4. Nhấp nút Define Values….

Tin học ứng dụng - SPSS

47

4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)

Cách thực hiện: (tt)
5. Nhập số 3 (là số được mã hóa cho báo AG trong các biến từ c1a1c1a5) vào khung Value rồi bấm nút Add để đưa nó sang khung
Values to Count

Ở bước này chúng ta đã yêu cầu SPSS đếm
tất cả các trường hợp quan sát dọc theo các
biến từ c1a1 đến c1a5 nếu gặp giá trị 3 thì
SPSS gán số 1 cho biến docBAG, nếu không
thì gán số 0.

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

48

24


Tin học ứng dụng quản trị

4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)
Cách thực hiện: (tt)
6. Bấm Continue trở lại hộp thoại chính và OK.

Tin học ứng dụng - SPSS

49

4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)

Cách thực hiện: (tt)
7. Cửa sổ Variable View có thêm 1 biến mới tên là docBAG, biến này
nhận giá trị 1 (có đọc báo AG) và 0 (không đọc báo AG).

Tin học ứng dụng - SPSS

Làm quen với SPSS

50

25


×