Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

PHÂN DẠNG CÁC LOẠI BÀI TOÁN HOÁ HỌC LỚP 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.99 KB, 16 trang )

-

PHÂN DẠNG
CÁC LOẠI BÀI TOÁN HOÁ HỌC TRONG GIẢNG DẠY
HOÁ HỌC LỚP 8 Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ
A. DẠNG 1: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC

I . Tìm khối lượng nguyên tố trong a g hợp chất
Ví dụ: Tính số gam cacbon C có trong 11g khí cacbonic CO2 ( C = 12; O =
16).
Nghiên cứu đề bài: Dựa vào tỉ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lượng giữa cacbon và
khí cacbonic trong công thức CO2.
Hướng dẫn giải
Cách 1
Xác định lời giải
Lời giải
Bước 1: Viết CTHH của chất.
Khí cacbonic có CTHH: CO2
Bước 2: Tính khối lượng mol của hợp 1 mol CO2 có chứa 1 mol C
chất và khối lượng của nguyên tố 44 g CO2 có chứa 12 g C
trong 1 mol chất
11 g CO2 có chứa x g C
Bước 3; Lập quan hệ với số liệu của
đầu bài

 x=3
 Có 3g C trong 11 g CO2

Bước 4: Trả lời
Cách 2
Xác định lời giải


Lời giải
11
Bước 1: Qui số gam đầu bài cho ra
= 0,25mol
mol
nCO 2 = 44
Bước 2: Viết CTHH của chất. Tính M
MCO2 = 44 g
Bước 3: Lập quan hệ tỷ lệ mol giữa
1 mol CO2 có chứa 1 mol C
nguyên tố và hợp chất. Tìm khối lượng 0,25mol CO2 có chứa 0,25 g C
chưa biết.
MC = 0,25.12 = 3g
Bước 4: Trả lời
Có 3g C trong 11 g CO2
II. Tìm khối lượng hợp chất để trong đó có chứa a mol nguyên tố:
Ví dụ: Cần lấy bao nhiêu gam CH3COOHđể thng đó có chứa 12g nguyên tố các
bon ?
Nghiên cứu đề bài: Dựa vào tỷ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lượng giữa nguyên tố
và hợp chất
Hướng dẫn giải
Cách 1
Xác định lời giải
Lời giải
Bước 1: Viết CTHH của chất. Tính M, CTHH : CH3COOH có : M = 60g
1


-


nêu ý nghĩa ( có liên quan tới chất tìm)
Bước 2: Lập quan hệ với số liệu của 1 mol CH3COOH có chứa 2 mol C
đầu bài.
60 g CH3COOH có chứa 24g C
x g CH3COOH có chứa 12 g C
60
Tính x
.12
x = 24 = 30 g
Bước 3: Trả lời

Cần 30 gam CH3COOH
Cách 2

Xác định lời giải
Bước 1: Qui số gam đầu bài cho ra
mol
Bước 2: Viết CTHH của chất. Tính M,
nêu ý nghĩa của CTHH
Bước 3: Lập quan hệ tỷ lệ mol giữa
nguyên tố và hợp chất. suy ra số mol
chất
Bước 4: Tính khối lượng m = n.M
Bước 5: Trả lời

Lời giải
M C = 12g => nC = 12:12 = 1 mol
MCH3COOH = 60g
1mol CH3COOH có chứa 2mol C
0,5 mol CH3COOH <=

1mol C
mCH3COOH = 0,5 . M = 0,5.60 = 30 g
Cần 30 g CH3COOH

III. Tính tỷ lệ % về khối lượng m của mỗi
nguyên tố trong hợp chất:
Ví dụ : Tính tỷ lệ % về khối lượng của Hiđrô trong hợp chất H2SO4
Nghiên cứu đầu bài: Dựa vào tỷ lệ khối lượng giữa hiđro và axit để tính tỷ lệ %
Hướng dẫn giải
Cách 1
Xác định lời giải
Lời giải
Bước 1: Viết CTHH của chất. Tính M CTHH : H2SO4
của hợp chất. Khối lượng hiđro có M = 98 g
trong M của chất
MH = 2.1 = 2g
2
Bước 2: Tìm tỷ lệ %
.100 = 2,04%
% H = 98
Bước 3: Trả lời
H chiếm 2,04 % về khối lượng H2SO4
Cách 2
Xác định lời giải
Lời giải
Tương tự giải bài toán tìm số gam CTHH : H2SO4
nguyên tố trong hợp chất
M = 98 g
2



-

1mol H2SO4 có chứa 2 mol H
98 g H2SO4 có chứa x g H
2
.100 = 2,04%
=> x = 98

H chiếm 2,04 % về khối lượng H2SO4
IV. Bài toán so sánh hàm lượng nguyên tố trong hợp chất khác nhau
Ví dụ: Có 3 loại phân bón hoá học sau: NH 4NO3 ; (NH4)2SO4 ; NH4Cl trong
hợp chất nào chứa nhiều hàm lượng nitơ hơn.
Nghiên cứu đầu bài: Tính tỷ lệ % khối lượng của N, suy ra chất nào có nhiều N
hơn
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
Bước 1: Tính tỉ lệ % của N trong từng * NH4NO3
28
hợp chất
.100% = 35%
% N = 80
(1)
* (NH4)2 SO4
28
.100% = 21,21%
% N = 132
(2)


* NH4Cl
28
.100% = 26,16%
% N = 53,5
(3)

Bước 2: So sánh tỉ lệ % của N trong Vậy từ (1),(2),(3) kết luận hàm lượng
các hợp chất trên và kết luận
N có trong NH4NO3 là lớn nhất
B. DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ LẬP CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I. Bài toán lập công thức hoá học khi biết tỷ lệ % về khối lượng của các
nguyên tố tạo nên chất
%A
%B
%C
Dạng bài toán này liên quan đến: x : y : z = M A : M B : M C

Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất trong dó S chiếm 40% ; O chiếm 60% về khối
lượng ?
Nghiên cứu đề bài: Tính số nguyên tử của từng nguyên tố dựa vào tỷ lệ % khối
lượng trong từng nguyên tố
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
Bước 1: Viết CTHH dạng tổng quát
CTHH tổng quát: SxOy
với x,y chưa biết
Bước 2: Tìm tỷ lệ x : y
Bước 3: Viết CTHH đúng
-


3

Ta có :


%S
%O 40 60
x : y = M S = M O = 32 = 16 = 1:3

Vậy CTHH là SO3
II. Bài toán xác định tên chất:
Ví dụ: Cho 6,5 g một ,kim loại hoá trị II vào dd H2SO4 dư người ta thu được
2,24 lít H2. Xác định tên kim loại ?
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
6,5
Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra
số mol theo số liệu đầu bài
nR = R
Bước 2:
- Viết PTHH
- Tìm nguyên tố chưa biết
Bước 3: Trả lời

n H2

2,24
= 22,4 =0,1 mol


R + H2SO4 → RSO4 + H2
1mol
1mol
0,1 mol
0,1mol
6,5
R = 0,1 = 65 Vậy R là Zn

CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1 : Cho các ôxit sau FeO; Fe2O3 ; Fe3O4. Trong các ôxit trên ôxit nào có tỷ
lệ Fe nhiều hơn cả
A. FeO ;
B. Fe2O3
; C . Fe3O4
Bài 2: Trong nông nghiệp người ta có thể dùng CuSO4 như một loại phân bón
vi lượng để bón ruộng, làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 8 g chất này thì
có thể đưa vào đất bao nhiêu gam Cu ?
A. 3,4 g;
B. 3,2 g ;
C. 3,3 g D. 4,5
Bài 3: Một loại quặng sắt có chứa 90% là Fe3O4 . Khối lượng sắt có trong 1 tấn
quặng đó là :
A. ≈ 0,65 tấn;
B. ≈ 0,6517 tấn ;
C. ≈ 0,66 tấn ;
D. ≈ 0,76 tấn;
Bài 4: Thành phần % về khối lượng của các nguyên tố Cu; S và O có trong
CuSO4 lần lượt là:
A. 30% ; 30% và 40%

C 40% ; 20% và 40%

B. 25% ; 25% và 50%
D; Tất cả đều sai

C. DẠNG 3: BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ MOL, KHỐI LƯỢNG MOL VÀ
THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ
I. Tính số mol chất trong mg chất
Ví dụ: Tính số mol phân tử CH4 có trong 24 g CH4
Nghiên cứ đầu bài: Biểu thức có liên quan m = nM
4


-

Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Viết biểu thức tính m rút ra n

Lời giải
m
n=M

Bước 2: Tính M

M CH4 = 16g

Bước 3: Tính n và trả lời

24

= 1,5mol
n = 16

Vậy 24 g CH4 chứa 1,5 mol CH4
II. Tính khối lượng của n mol chất
Ví dụ : Tính khối lượng của 5mol H2O
Nghiên cứu đầu bài: Biểu thức có liên quan m = n.M
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Xác định khối lượng của 1
mol H2O
- Viết CTHH
- Tính khối lượng mol M
Bước 2: Xác định khối lượng của 5
mol H2O và trả lời
Bước 3: Trả lời

Lời giải
H2O
M = 18g
m = 5.18 = 90g

Vậy 5mol mol H2O có khối lượng
90g

III. Tính số nguyên tử hoặc số phân tử có chứa trong n mol chất
Ví dụ: Tính số phân tử CH3Cl có trong 2 mol phân tử CH3Cl
Nghiên dứu đầu bài: Biểu thức có lien quan đến A = n.6.1023
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải

Lời giải
Bước 1: Xác định số phân tử hoặc số
nguyên tử có trong 1 mol chất
N = 6.1023
Bước 2: Xác định số phân tử hoặc số
nguyên tử có trong n mol chất

A = n.6.1023 = 2.6.1023

Vậy : 2mol CH3Cl chứa 12.1023 phân
tử CH3Cl
IV. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử
Ví dụ: Tính số mol H2O có trong 1,8.1023 phân tử H2O
Nghiên cứu đề bài : Bài toán có liên quan đến biểu thức A = n.6.1023
Bước 3: Tính A trả lời

5


-

Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Xác định số phân tử hoặc số
nguyên tử có trong 1 mol chất
Bước 2: Xác định số mol có A phân tử

Lời giải
NH 2 O= 6.1023
A 1,8.10 23

=
= 0,3
23
N
6
.
10
n=
mol

Có 0,3 mol H2O trong 1,8.1023 phân tử
H2O

Bước 3: Trả lời

V. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử
Ví dụ: Tính khối lượng của 9.1023 nguyên tử Cu:
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Viết công thức tính m
m =n.M
Bước 2: Tính M và n
MCu = 64g

Lời giải

9.10 23
= 1,5mol
23
6

.
10
=

nCu
mCu = 1,5.64 = 96 g

Bước 3: Tính m và trả lời

VI. Tính thể tích mol chất khí ở ĐKTC
Ví dụ: Tính thể tích của 3 mol khí trong V lít khí CH4 ở ĐKTC?
Nghiên cứu đề bài: Biêu thức có liên quan V = n.22,4
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Xác định thể tích của 1 mol
chất khí ở ĐKTC

Lời giải
22,4 lít

Bước 2: Xác định thể tích của 3 mol V = n.22,4 = 3. 22,4 = 6,72 lít
chất khí ở ĐKTC
CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1: Cho lượng các chất sau
a, 0,15 mol phân tử CO2
b, 0,2 mol phân tử CaCO3
c, 0,12 mol phân tử O2
d, 0,25 mol phân tử NaCl
Số phân tử trong những lượng chất trên lần lượt là
A. 0,9.1023 ; 1,3.1023 ; 0,072. 1023 ; 1,5. 1023

B. 0,8. 1023 ; 1,2. 1023; 0,72. 1023 ; 1,5. 1023
C. 0,9. 1023 ; 1,4. 1023; 0,72. 1023 ; 1,5. 1023
D. 0,9. 1023 ; 1,2. 1023; 0,72. 1023 ; 1,5. 1023
Bài 2: Cho lượng các chất sau:
6


-

a, 0,25 mol phân tử N2
b, 0,5 mol phân tử O2
c, 0,75 mol phân tử Cl2
d, 1 mol phân tử O3
Thể tích ở đktc của những lượng chất trên lần lượt là:
A. 5,6 lít; 11,2 lít; 16,8 lít và 22,4 lít
B. 11,2 lít; 11,2 lít; 16,8 lít và 22,4 lít
C. 5,6 lít; 5,6 lít; 16,8 lít và 22,4 lít
D. 5,6 lít; 11,2 lít; 0,56 lít và 11,2 lít
D. DẠNG 4 :

BÀI TOÁN TÍNH THEO
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I.
Tìm số mol của chất A theo số mol xác định của 1 chất bất kỳ trong
PTHH
Ví dụ: Tính số mol Na2O tạo thành nếu có 0,2 mol Na bị đốt cháy
Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol Na 2O dựa vào tỷ lệ số mol giữa số mol Na và
số mol Na2O trong PTHH.
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải

Bước 1: Viết PTHH xảy ra

Lời giải
4Na + O2 → 2 Na2O

2mol
Bước 2: Xác định tỷ lệ số mol giữa 4mol
chất cho và chất tìm
0,2 mol
0,1 mol
Bước 3: Tính n chất cần tìm
Có 0,1 mol Na2O
Bước 4: trả lời
Tìm số g của chất A theo số mol xác định của 1 chất bất kỳ trong
PTHH
Ví dụ: Tính số g CH4 bị đốt cháy .Biết rằng cần dùng hết 0,5 mol O 2 và sản
phẩm tạo thành là CO2 và H2O ?
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải

Bước 1: Viết PTHH xảy ra
CH4 + 2O2
CO2 + 2H2O
Bước 2: Xác định tỷ lệ số mol giữa 1mol
2mol
chất cho và chất tìm
Bước 3: Tính n chất cần tìm
0,25 mol 0,5 mol
Bước 4: Tìm m, Trả lời

m CH4 = 0,25.16 = 4g
III.
Tìm thể tích khí tham gia hoặc tạo thành
Ví dụ: Tính thể tích khí H2 được tạo thành ở ĐKTC khi cho 2,8 g Fe tác dụng
với dd HCl dư ?
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
2,8
Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra
= 0,05mol
số mol Fe
nFe = 56
II.

7


-

Bước 2: Tính số mol H2
- Viết PTHH
- Tìm số mol H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1mol
1mol
0,05 mol
0,05mol
V H 2 = 0,05.22,4 = 1,12lít

Có 1,12 lít H2 sinh ra

Bước 3: Tính thể tích của H2
Bước 4: Trả lời

IV. Bài toán khối lượng chất còn dư
Ví dụ: Người ta cho 4,48 lít H2 đi qua bột 24gCuO nung nóng. Tính khối
lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Biết phản ứng sảy ra hoàn toàn ?
Giải
PTHH:
H2 + CuO → Cu + H2O
4,48
= 22,4 =0,2 mol ;

24
n CuO = 80 =0,3 mol

n H2
Theo PTHH tỷ lệ phản ứng giữa H2 và CuO là 1: 1.
Vậy CuO dư : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol . Số mol Cu được sinh ra là 0,2 mol
mCuO = 0,1 .80 = 8 g, mCu = 0,2.64 = 12,8 g
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là: 8 + 12,8 = 20,8 g
CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1: Nếu cho 16,25 g Zn tham gia phản ứng thì khối lượng HCl cần dùng
là bao nhiêu ?
A. 18,25 g
B. 18,1 g
C. 18,3 g
D. 15g
Bài 2: Cho m g hỗn hợp CuO và FeO tác dụng với H 2 tác dụng với H2 ở

nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe
nhiều hơn Cu là 4 g thì cần dùng bao nhiêu lít H 2 ở ĐKTC và khối lượng m là
bao nhiêu ?
Bài 3: Kẽm ôxit được điều chế bằng cách nung bụi kẽm với không khí trong
lò đặc biệt. Tính lượng bụi kẽm cần dùng để điều chế được 40,5 kg kẽm ôxit.
Biết rằng bụi kẽm chứa 2 % tạp chất?
e. DẠNG 5:

BÀI TOÁN VỀ DUNG DỊCH
VÀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I.
Tính độ tan của chất
Ví dụ: Tính độ tan của CuSO4 ở 200 C. Biết rằng 5 g nước hoà tan tối đa 0,075
g CuSO4 để tạo thành dung dịch bão hoà.
Nghiên cứu đầu bài: Tính số g chất tan tối đa trong 100g dung môi, suy ra độ
mCT
.100
m
.
tan hoặc tính theo công thức: Độ tan T = dm

Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Xác định điều kiện đầu bài
8

Lời giải
5g H2O hoà tan được 0,075 g CuSO4



-

cho
Bước 2: Tính M khối lượng chất tan
xg trong 100 g dung môi
Bước 3: Tính x

100 g '' '' '' ''

'' xg

0,075.100
= 1,5 g
5
x =

Vậy ở 200 C độ tan của CuSO4 là 1,5 g

Bước 4: Trả lời
Tính nồng độ C% của dd
Ví dụ: Hoà tan 0,3 g NaOH trong 7 g H2O . Tính C% của dd thu được ?
Nghiên cứu đề bài: Tính số g NaOH tan trong 100 g dung dịch suy ra C%
II.

Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Xác định khối lượng dd
Bước 2: Tính khối lượng chất tan
trong 100 g dung dịch suy ra C%


Lời giải
md = mct + mdm = 0,3 + 7 = 7,3 g
2

0,3
.100 = 4,1%
C% = 7,3

Bước 3: Trả lời
Nồng độ dung dịch là 4,1 %
III.
Tính nồng độ CM của dung dịch
Ví dụ: Làm bay hơi 150 ml dd CuSO 4 người ta thu được 1,6 g muối khan. Hãy
tính CM của dung dịch ?
Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol CuSO4 có trong 1 lít dd, suy ra CM
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
Bước 1: Đổi ra mol
M CuSO4 = 160g
Bước 2: Đổi ra lít
Bước 3: Tính CM

1,6
= 0,01mol
n CuSO4 = 160

V = 0,15lít
0,01
= 0,07 M

CM = 0,15

Tính khối lượng chất tan trong dd
Ví dụ: Tính khối lượng muối ăn NaCl trong 5 tấn nước biển. Biết rằng nộng độ
muối ăn NaCl trong nước biển là 0,01% ?
IV.

m ct
.100
Nghiên cứu đề bài: Biểu thức có liên quan C% = mdd

Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Viết côngthức tính C%
Bước 2: Rút mct
9

Lời giải
m ct
.100
C% = mdd


C %.mdd
100
mct =
Bước 3: Thay các đại lượng và tính
5.0,01
toán
mct = 100 = 0,0005 tấn = 500g


Bước 4: Trả lời

Có 500 g NaCl trong 5 tấn nước biển

Tính khối lượng dung dịch
Ví dụ : Cần lấy bao nhiêu g dd H2SO4 49% để trong đó có chứa 4g NaOH?
Hướng dẫn giải: Giải tương tự như phần tính khối lượng chất tan trong dung
dịch
VI.
Tính thể tích dung dịch
Ví dụ Cần phải lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1M để trong đó có chứa 4g
NaOH ?
Hướng dẫn giải: Giải tương tự như phần IV và phần V.
VII. Bài toán pha trộn các dd có nồng độ khác nhau:
Loại bài toán này có cách giải nhanh gọn là áp dụng phương pháp đường chéo
Giọi m1 và C1 lần lượt là khối lượng và nồng độ C% dd của dd I
Gọi m2 và C2 lần lượt là khối lượng và nồng độ C% dd của dd II
Khi trộn dd I với dd II nếu không có phản ứng hoá học xảy ra thì ta có:
V.

C1

/ C2 - C /
C

C2

/ C1 - C /
m1 / C 2 − C /

=
m 2 / C1 − C /

Khi đó có:
Ví dụ: Cần phải lấy bao nhiêu g dd NaCl nồng độ 20% vào 400 g dd NaCl
nồng độ 15% để được dd NaCl có nồng độ 16% ?
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Hướng dẫn học sinh lập sơ 20
đồ đường chéo
15
m1 1
Bước 2: Tìm tỷ lệ m1: m2
=
Bước 3: Thay các đại lượng và tính m 2 4
toán

Lời giải
1
16
4
m 2 400
=
= 100 gam
4
⇒ m1 = 4

Vậy cần phải lấy 100g dd NaCl
có C% = 20%


Bước 4: Trả lời
VIII. Mối quan hệ giữa C% và CM
10


-

Để chuyển đổi giữa C% và CM ( hay ngược lại) nhất thiết phải biết khối lượng
riêng D:

mdd
D = Vdd

10 D
Ta có thể sử dụng công thức giữa hai nồng độ: CM = C%. M

Ví dụ: Hoà tan 2,3 g Na kim loại vào 197,8 g H2O
a, Tính C% của dd thu được
b, Tính CM của dd thu được. Biết D = 1,08g/ml
Giải
2,3
= 0,1mol
a, Số mol Na đã dùng : 23

2Na +
2H2O → 2NaOH
0,1mol
0,1mol
⇒ mNaOH = 0,1.40 = 4g
- Dung dịch thu được có khối lượng là:

Phản ứng xảy ra:

+ H2
0,05mol

mNa + mH 2 O - mH 2 = 2,3 + 197.8 - 0,05.2 = 200g
m ct
4.
.100
.100
Vậy C% = mdd
= 200
=2%

b, Thể tích dd thu được:
mdd 200
=
Vdd = D 1,08 ≈ 185ml

IX.

0,1
= 0,54 M
⇒ CM = 0,185

Bài toán về pha trộn các dung dịch có C M khác nhau( chất tan
giống nhau)
Đối với dạng bài toán này ta có thể áp dụng sơ đồ đường chéo
V1 / C 2 − C /
=

V 2 / C1 − C /

Ví dụ: Cần dùng bao nhiêu ml dd H2SO4 2,5 M và bao nhiêu ml dd H2SO4 1M
để khi pha trộn chúng với nhau được 600ml H2SO4 1,5 M?
Giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
2,5

0,5
1,5

1
V1
0,5
=
V 2 1 = 0,5 Hay V = 2 V
2
1

1

Mặt khác V1 + V2 = 600 ⇒ V1 = 200 ml ; V2 = 400ml
Vậy phải dùng 200ml dd H2SO4 2,5M pha với 400ml dd H2SO4 1M.
11


-

Bài toán về pha trộn các dung dịch có D khác nhau( chất tan
giống nhau)

Ta cũng áp dụng sơ đồ đường chếo giống với các dạng ở trên
X.

V1 / D 2 − D /
=
V 2 / D1 − D /

Khi đó ta có:
Ví dụ: Cần pha bao nhiêu ml dd NaOH ( D= 1,26 g/ml với báo nhiêu ml dd
NaOH ( D = 1,06 g/ml) để được 500ml dd NaOH có D = 1,16 g/ml ?
Giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
1,27

0,1
1,16

1,06

0,1
V1
0,1
=
=1
V 2 1 = 0,1
Hay V1 = V2 = 250ml

XI.
Bài toán độ tan
- Độ tan của 1 chất là số gam tối đa chất đó tan được trong 100 g nước để


được dd bão hoà ở nhiệt độ xác định .
- Khi nhiệt độ tăng độ tan của các chất thường tăng, nên nếu khi ta hạ nhiệt
độ dd xuống thì sẽ có một phần chất tan không tan được nữa, phần chất
tan này sẽ tách ra dưới dạng rắn.
Ví dụ: Cho biết 200C, độ tan của CaSO4 là 0,2 g và khối lượng riêng của dd
bão hoà là 1g/ml. Tính C% và CM của dd CaSO4 bão hoà ở nhiệt độ trên ?
Giải
0,2
m ct
.100
.100
100
,
2
mdd
Khối lượng dd là: 0,2 + 100 =100,2 g Vậy C % =
=
=

0,19%
10 D
10.1
= 0,014 M
CM = C%. M = 0,19. 136

CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1: a, Tính CM của dd thu được nếu như người ta cho thêm H 2O vào 400g
dd NaOH 20% Để tạo ra 3l dd mới?
b, Cho 40 ml dd NaOH 1M voà 60 ml dd KOH 0,5 M. Nồmg độ mol

của mỗi chất trong dd lần lượt là:
A. 0,2M và 0,3 M;
B. 0,3M và 0,4 M
C. 0,4M và 0,1 M
D. 0,4M và 0,3 M
Hãy giải thích sự lựa chọn
Bài 2: Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dd khi làm lạnh 450 gdd bão hoà
ở 800 C. Biết độ tan AgNO3 ở 800C là 668 g và ở 200C 222 g
12


-

Bài 3: Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 100g dd NaOH 20% để
thu được dd mới có nồng độ 25% ?
F. DẠNG 6: BÀI TOÁN HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
I.
Bài toán tính khối lượng chất ban đầu hoặc khối lượng chất
tạo thành khi biết hiệu suất
Dạng bài toán này ta cần hướng dẫn học sinh giải bình thường như chưa biết
hiệu suất phản ứng. Sau đó bài toán yêu cầu:
- Tính khối lượng sản phẩm thì:
Khối lượng tính theo phương trình x H
Khối lượng sản phẩm =
100
-

Tính khối lượng chất tham gia thì:
Khối lượng tính theo phương trình x 100


Khối lượng chất tham gia =
H
Ví dụ: Nung 120 g CaCO3 lên đến 1000 C . Tính khối lượng vôi sông thu
được, biết H = 80%.
Giải
0

0

t
PTHH: CaCO3 → CaO + CO2

120
= 100 = 1,2 mol Theo PTHH ta có số mol CaO được tạo thành

n CaCO 3
là 1,2 mol ⇒ mCaO = 1,2 .56 = 67,2 g . Hiệu suất H = 80% = 0,8
Vậy khối lượng thực tế thu được CaO lal: 67,2.0,8 = 53,76 g
II.
Bài toán tính hiệu suất của phản ứng:

Ta có : H =

Khối lượng tính theo phương trình
x100
Khối lượng thực tế thu được

Ví dụ: Người ta khử 16g CuO bằng khí H2 . Sau phản ứng người ta thu được
12g Cu . Tính hiệu suất khử CuO ?
Giải

0

t
PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O

16
n CuO = 80 = 0,2 mol theo PTHH số mol Cu tạo thành là: 0,2 mol
13


-

mCu = 0,2.64 = 12,8 g

12
H = 12,8 ≈ 95

CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1: Nung 1 tấn đấ vôi ( chứa 90% CaCO3). sau phản nứn người ta thu được
0,4032 tấn CaO. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 95%
Bài 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian ở điều kiện thích
hợp. Sau một thời gian đưa về điều kiện và áp suất ban đầu thấy thu được 48 lít
hỗn hợp gồm N2; H2; NH3.
1, Tính thể tích NH3 tạo thành ?
2, Tính hiệu suất tổng hợp NH3 ?
I. DẠNG 7:


BÀI TOÁN
VỀ TỶ KHỐI CHẤT KHÍ
VÀ KHỐI LƯỢNG MOL TRUNG BÌNH

dA/B

MA
=MB

m hh
M = n hh

Nếu hỗn hợp gồm 2 chất thì:
MA < M < MB ( Nếu MB > MA )
Ví dụ 1:Phân tích một hợp chất người ta thấy có thành phần khối lượng là
85,7% C và 14,3 % H. Biết tỷ khối của khí này so với H2 là 28.
a, Cho biết khối lượng mol của hợp chất?
b, Xác định CTHH
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
Bước 1: Hướng dẫn học sinh viết CTHH: CxHy
công thức tổng quát, tìm khối lượng
d CxHy/ H2 = 28 ⇒ MC x H y = 2.28 =56
mol của hợp chất
m 2 400
=
= 100 gam
4

4

m
=
1
Bước 2: Tìm khối lượng của từng
56.85 ,7
56.14,3
nguyên tố; tìm số mol của C ; H
=
=
mC = 100
48 ; mH = 100
8

Bước 3: Suy ra x; y
Bước 4: Trả lời

nC = 48/ 12 = 4 ; nH = 8/1 = 8
Vậy x = 4 ; y = 8
CTHH là : C4H8

Ví dụ2: Không khí xem như gồm N2 và O2 có tỷ lệ 4:1 . Xác định khối lượng
mol TB của không khí
4,28
= 28,8
Mkk = 4 + 1
14



-

K. DẠNG 8:
BÀI TOÁN VỀ HỖN HỢP
Đối với dạng bài toán hỗn hợp thì thường ta phải hướng dẫn học sịnh lập
phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra các đại lượng cần tìm
Ví dụ 1: Hoà tan một lượng hỗn hợp 19,46 g gồm Mg, Al, Zn ( trong đó số g
của Mg bằng số gam Al) bằng một lượng dd HCl 2M .Sau phản ứng thu được
16,352 lít H2 ( ĐKTC).
a, Tính số gam mỗi kim loại đã dùng ?
b, Tính thể tích dd HCl cần dùng để hoà tan toàn bộ sản phảm trên, biết người
ta sử dụng dư 10% ?
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3 H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Giải

Gọi a,b,c là số mol lần lượt của Mg; Al; Zn
16,352
= 0,73mol
Theo các PTHH trên ta có: Số mol H2 là:( a + 3/2b + c) = 22,4

Ta có các phương trình về khối lượng của hỗn hợp:
24a + 27b + 65c = 19,46
24a = 27b
Kết hợp lại ta có hệ:
( a + 3/2b + c) = 0,73
24a + 27b + 65c = 19,46
24a = 27b

Giải hệ ra ta được: a = 0,27 , b = 0,24 , c = 0,1
Vậy mMg = 0,27.24 = 6,48 g; mAl = 27.0,24 = 6,48 g mZn = 0,1.65 = 6,5 g
b, Số mol HCl tham gia phản ứng bằng 2a + 3b + 2c = 1,46. Vậy thể tích dd
HCl cần để hoà tan hỗn hợp là: 1,46 : 2 = 0,73 lít.
Do đó thể tích HCl theo đề bài sẽ là : 0,73 + 0,073 = 0,803 lít
Ví dụ 2: Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO . Người ta dùng H2(dư)
để khử 20g hỗn hợp đó.
a,Tính khói lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng?
b, Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng ?
Đáp số: a, mFe = 10,5 g; mCu = 6,4 g
b, 0,352 mol H2
CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1: Người ta hoà tan hoàn toàn 9,52 g hỗn hợp A gồm: Fe; Fe2O3 ; Fe3O4
bằng 850 ml dd HCl 0,4 M. Phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít H2 (ĐKTC).
Tníh % khối lượng từng chất trong A. Xác định nồng đọ CM các chất có trong D
( Biết thể tích không đổi).
15


-

Bài 2: Hỗn hơph gồm Na và một kim loại A hoá trị I ( A chỉ có thể là K hoặc
Li). Lấy 3,7 g hỗn hợp trên tác dụng với lượng nước dư làm thoát ra 0,15 mol
H2 ( ĐKTC) . Xác định tên kim loại A

16




×