Hoàn thành các bài thực hành trước Nắm bắt các kiến thức cơ bản về PHP
Các bước thực hành: I. Cài ñặt phần mềm WAMP: Gói WampServer chạy trên windows bao gồm PHP + MySQL + Apache. – Sinh viên copy file "WampServer2.0c.exe" từ thư mục gốc về máy và cài ñặt lên từng máy theo từng bước chỉ dẫn; – Sau khi cài xong, khởi ñộng WampServer thì sẽ xuất hiện hình biểu tượng góc dưới cùng bên phải màn hình như sau:
–
Kích chuột phải vào biểu tượng sẽ xuất hiện:
–
ðể kiểm tra hoạt ñộng của WampServer bấm vào mục Localhost trong của sổ hiện ra ở
trên, nếu ñúng sẽ cho ra trang như sau:
GVHD TS. Vũ ðức Lung
Bài thực hành – Thiết kế web
–
–
Nếu không hiện ra thì vào WampServer→Apache→Service→Test Port 80. Nếu port 80 ñã ñược dùng cho dịch vụ khác rồi thì phải ñổi mặc ñịnh port này trong file "httpd.conf" bằng cách vào WampServer→Apache→httpd.conf. Tìm trong file những nơi ghi: o Listen 80 o ServerName localhost:80 ðổi số port 80 thành số khác chẳng hạn 81. Mở IE ñánh http://localhost:81/index.php ñể kiểm tra kết quả ðể quản lý Cơ sở dữ liệu MySQL: o Bạn nhấn vào dòng phpMyadmin của Menu WAMP hoặc mở trình duyệt và gõ: http://localhost:81/phpMyadmin/
Tạo thư mục ảo - Khi cài ñặt Wamp mặt ñịnh sẽ tạo cho bạn thư mục gốc lưu trữ web dùng chung (www directory), mặt ñịnh thường là C:/wamp/www - Khi muốn chạy 1 trang index.php trong thư mục MyWeb bạn phải chép thư mục MyWeb vào thư mục gốc lưu trữ web (mặc ñịnh C:/wamp/www). Vào trình duyệt gõ http://localhost/MyWeb/index.php - ðể có thể ñể chạy trang PHP trên một thư mục khác bạn phải tạo một Alias Directory o Vào biểu tượng Wamp → Alias Directories → Add an alias
GVHD TS. Vũ ðức Lung
Bài thực hành – Thiết kế web
– – –
Enter your Alias : Nhập myweb Enter the destination of your alias : d:/myweb (thư mục lưu trang web) Vào trình duyệt nhập http://localhost/myweb/index.php
Bài tập 1: Dùng PHP thiết kế trang web in ra màn hình như sau:
My SQL là gì? MySQL là một phần mềm quản trị CSDL mã nguồn mở, miễn phí nằm trong nhóm LAMP (Linux - Apache -MySQL - PHP)
Bài tập 2: Viết trang PHP hiển thị dãy số từ 1 ñến 100 sao cho số chẵn là chữ in ñậm, số lẽ là chữ in thường. Kết quả: 1 2 3 4….., 100 Hướng dẫn: Sử dụng vòng lập for, 1 biến ñếm i, toán tử %
Bài tập 3: Viết trang PHP hiển thị thông tin sau: STT Tên sách
1 Tên sách 1 2 Tên sách 2 …. …. 10 Tên sách 10
Bài tập 4: Thiết kế webform có dạng sau:
GVHD TS. Vũ ðức Lung
Tác giả Tác giả 1 Tác giả 2 …. Tác giả 10
Bài thực hành – Thiết kế web
Sau khi nhập họ và tên vào và bấm Submit thì cho kết quả ngay tại trang ñó:
Bài tập 5: Viết 1 chương trình kiểm tra username và password của người truy cập. Với username và password mặc ñịnh là : Username: admin Password: 12345 + Nếu nhập ñúng thì trả về kết quả là : "Chào mừng, admin ñến với website".
GVHD TS. Vũ ðức Lung
Bài thực hành – Thiết kế web + Ngược lại nếu sai sẽ trả về thông tin "Cảnh báo : Username hoặc password của bạn không chính xác. Vui lòng nhập lại". Mẫu trích dẫn từ file nhập liệu login.php: <form method="POST" action="check.php"> <div align="left">
</div></form> Từ file kiểm tra có tên là check.php $user=$_POST['username']; $pass=$_POST['pw']; if ($user == "admin" AND $pass == "12345") { echo "Chào mừng, $user ñến với website"; } else { echo "Cảnh báo : Username hoặc password của bạn không chính xác. Vui lòng nhập lại"; } ?>