Tải bản đầy đủ (.pptx) (63 trang)

Bài giảng excel 2010 chương 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 63 trang )

CHƯƠNG 6

CÔNG THỨC VÀ HÀM TRONG EXCEL

1


6.1. XÂY DỰNG MỘT CÔNG THỨC
6.1.1. Cú pháp
= <Tên hàm> (danh sách đối số)
Trong đó:
Tên hàm do Excel quy định, không phân biệt chữ hoa, chữ thường
Các đối số trong hàm được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy (,) hoặc dấu chấm phẩy (;) (có thể thay đổi trong tùy chọn Control
Panel\Regional And Language Option)
Danh sách các đối số có thể là:
Giá trị tự nhập cụ thể
Địa chỉ ô, địa chỉ vùng
Các công thức
Có thể lồng nhiều hàm với nhau.










2



6.1. XÂY DỰNG MỘT CÔNG THỨC
Các bước thực hiện



Chọn vị trí nhập hàm



Nhập hàm:

 Cách 1:

gõ dấu bằng (=) hoặc dấu cộng (+)





gõ tên hàm
nhập danh sách các đối số
kết thúc bằng phím Enter

3


6.1. XÂY DỰNG MỘT CÔNG THỨC
Các bước thực hiện




Chọn vị trí nhập hàm



Nhập hàm:

 Cách 2: Formular  Insert Functions hoặc chọn nhóm hàm trong
• Chọn hàm cần nhập
• Nhập các đối số theo yêu cầu
• OK

4


6.1. XÂY DỰNG MỘT CÔNG THỨC
6.1.2. Các lỗi thông dụng

5


6.1. XÂY DỰNG MỘT CÔNG THỨC
Một số nhóm hàm thông dụng

Hàm tài chính

Hàm logic

Hàm văn bản


Hàm thời gian

Hàm tìm kiếm và tham chiếu

Hàm toán học và lượng giác

6


6.2. SỬ DỤNG CÁC HÀM CÓ SẴN

6.2.1.
NHÓM HÀM THỐNG KÊ

7


1. HÀM SUM



Chức năng: tính tổng



Cú pháp: Sum(number1, [number2], ...)
Trong đó: + number 1, 2, … có thể là:

•giá trị số

•địa chỉ ô, địa chỉ vùng chứa giá trị số
•công thức, hàm có giá trị số

8


2. HÀM AVERAGE



Chức năng: tính trung bình



Cú pháp: Average(number1, [number2], ...)
Trong đó: + number 1, 2, … có thể là:

•giá trị số
•địa chỉ ô, địa chỉ vùng chứa giá trị số
•công thức, hàm có giá trị số

9


3. HÀM MAX




Chức năng: đưa ra giá trị lớn nhất.

Cú pháp:
Max (number1, [number2], ...)

4. HÀM MIN




Chức năng: đưa ra giá trị nhỏ nhất
Cú pháp:
Min (number1, [number2], ...)

Trong đó: + number1, number2, … có thể là: giá trị số; địa chỉ ô, địa chỉ vùng chứa giá trị số; công thức, hàm có giá trị số

10


5. HÀM COUNT




Chức năng: đếm số ô chứa dữ liệu kiểu số
Cú pháp:
Count(Value1,[Value2],...)

6. HÀM COUNTA





Chức năng: đếm số ô chứ dữ liệu (khác rỗng)
Cú pháp:
Counta(Value1,[Value2],...)

Trong đó: + value1, value2, … có thể là: dữ liệu nhập vào; địa chỉ ô, địa chỉ vùng chứa dữ liệu; công thức, hàm

11


7. HÀM COUNTBLANK




Chức năng: đếm số ô không chứa dữ liệu (ô trống, ô rỗng)

Cú pháp: CountBlank(range)
Trong đó: + range: là vùng cần đếm

12


8. HÀM COUNTIF




Chức năng: Hàm đếm số ô chứa giá trị thỏa mãn điều kiện.
Cú pháp:


COUNTIF(Range, Criteria)

Trong đó:




Range: Vùng (danh sách) chứa các giá trị cần đếm
Criteria: điều kiện đếm



Có thể dùng ký tự đại diện như:




dấu “?”: thay thế 1 ký tự;
dấu “*”: thay thế nhiều ký tự

13


9. HÀM COUNTIFS




Chức năng: đếm số đối tượng thỏa mãn đồng thời nhiều điều kiện

Cú pháp:
COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2, range3, criteria3, …)
Trong đó:
range1, range2, range3, …: vùng (dãy) các ô chứa giá trị cần đếm.
criteria1, criteria2, criteria3, …: điều kiện đếm tương ứng




14


10. HÀM SUMIF



Chức năng: Hàm tính tổng các đối tượng thỏa mãn điều kiện



Cú pháp: SUMIF(range, criteria, [sum_range])

Trong đó:

-

Range: vùng (danh sách) chứa các giá trị tham chiếu theo điều kiện
Criteria: điều kiện tính tổng
Sum_range: vùng (danh sách) chứa các giá trị cần tính tổng. Nếu Sum_range trùng với Range thì có thể bỏ qua tham số này.


15


11. HÀM RANK




Chức năng: Hàm xếp thứ hạng
Cú pháp:
RANK(number; ref; [order])
Trong đó:
Number: là giá trị cần xếp thứ hạng trong vùng
Ref: vùng chứa các giá trị cần được đánh giá xếp thứ hạng
Order: kiểu xếp thứ hàng
Order=0: xếp theo chiều giảm dần (giá trị mặc định)
Order=1 : xếp theo chiều tăng dần








16


6.2. SỬ DỤNG CÁC HÀM CÓ SẴN


6.2.2.
NHÓM HÀM LOGIC

17


1. HÀM AND



Chức năng: Kết hợp các biểu thức logic, trả về giá trị TRUE khi tất cả các biểu thức đều đúng, trả về giá trị FALSE khi có ít nhất một
biểu thức sai.



Cú pháp: AND(Logical1, [Logical2], …)

2. HÀM OR



Chức năng: Kết hợp các biểu thức logic, trả về giá trị TRUE khi có ít nhất một biểu thức đúng, trả về giá trị FALSE khi tất cả các biểu
thức đều sai.



Cú pháp: OR(Logical1, [Logical2], …)

3. HÀM NOT





Chức năng: Phép phủ định, đổi TRUE thành FALSE hoặc FALSE thành TRUE
Cú pháp: NOT(Logical)

Trong đó: + Logical: là biểu thức logic, thường chứa các phép so sánh.


Bảng Logic

-

x

y

OR(x, y)

AND(x, y)

NOT(x)

False

False

False

False


True

True
False
AND (B3>=23,B3<25,B3>22)
 True

True

False

False

AND (B3>=23,B3<25,B3<22)  False
False
True
OR (B3>=23,B3<25,B3>22)  True

True

False

True

OR (B3=23,B3<25,B3<22)
 True True
True
OR (B3=23,B3>25,B3<22)  False


True

True

False

Ví dụ:

B3=24


4. HÀM IF



Chức năng: Thực hiện kiểm tra điều kiện và trả về giá trị tương ứng với từng trường hợp (ĐÚNG/ SAI).



Cú pháp: IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])

Trong đó:



logical_test: là biểu thức điều kiện, thường chứa các phép so sánh (>, <, >=, <=, = , <>, …) trả về giá trị logic. Nếu có nhiều biểu thức
điều kiện thì sử dụng hàm AND hoặc OR




value_if_true: giá trị trả về khi điều kiện đúng



value_if_false: giá trị trả về khi điều kiện sai


4. HÀM IF
- Ví dụ 1:
Điền giá trị cho cột KẾT QUẢ:
+ Nếu ĐIỂM TRUNG BÌNH >=5 là “Đỗ”, ngược lại là “Trượt”


4. HÀM IF

-

Ví dụ 2:
Điền giá trị cho cột HB
+ Nếu ĐTB>=8 180000
+ Nếu ĐTB>=7 và ĐTB<8  100000
+ Còn lại là 0

-

Chú ý:
+ Nếu có nhiều giá trị tương ứng với nhiều trường hợp thì
sử dụng hàm IF lồng nhau, nhưng không vượt quá 7 cấp.
+ Số hàm IF lồng nhau = số điều kiện -1.



6.2. SỬ DỤNG CÁC HÀM CÓ SẴN

6.2.3.
NHÓM HÀM VĂN BẢN

23


1. HÀM LEN



Chức năng: đưa ra độ dài của chuỗi (= số ký tự trong chuỗi, kể cả dấu cách)



Cú pháp: Len(text)
Trong đó: + text: chuỗi ký tự


2. HÀM LEFT



Chức năng: rút trích ra một số ký tự tính trong chuỗi, tính từ trái
sang.




Cú pháp: Left (text, [num_chars])

3. HÀM RIGHT




Chức năng: rút trích ra một số ký tự trong chuỗi, tính từ phải
sang
Cú pháp: Right(text, [num_chars])

Trong đó: + text: chuỗi ký tự
+ num_chars: số ký tự rút trích ra; num_chars > 0; mặc định là 1

25


×