Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.41 KB, 72 trang )

Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................... 1
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................ 4
Chương I : Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần phát triển Điện
Lực Việt Nam ......................................................................................... 5
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................. 5
1.1. Giới thiệu chung về Công ty ............................................................... 5
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ............................................ 7
2. Các đặc điểm chủ yếu của Công ty trong sản xuất kinh doanh ......... 8
2.1 . Cơ cấu tổ chức của Công ty ............................................................... 8
2.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty .................................................... 8
2.1.2. Chức năng , nhiệm vụ của các bộ phận ..................................... 8
2.2 . Cơ sở vật chất của Công ty .............................................................. 11
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2004-
2008 ............................................................................................................. 13
3.1 Kết quả vế sản phẩm .......................................................................... 13
3.2. Khách hàng , thị trường và đối thủ cạnh tranh của Công ty ............ 14
3.3 Doanh thu , lợi nhuận ......................................................................... 15
Chương II . Thực trạng công tác tiền lương của Công ty cổ phần phát
triển Điện Lực Việt Nam . .................................................................... 17
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiền lương của Công ty .......... 17
1.1 Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh ...................................... 17
1.2 Xu hướng phát triển của khoa học kỹ thuật ...................................... 18
1.3 . Đặc điểm về thị trường lao động ..................................................... 18
1.4 Đặc điểm đội ngũ lao động ................................................................ 19
1.4.1 Quy mô nguồn nhân lực ............................................................ 19
1.4.2. Cơ cấu người lao động trực tiếp , gián tiếp ............................ 20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1
Nguyễn Thị Thanh Trà


QTKD Tổng hợp 47B
1.4.3. Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo và chuyên môn nghiệp vụ
........................................................................................................... 21
1.4.4 Cơ cấu lao động theo giới tính ................................................. 22
1.5 .Tài chính của công ty. ........................................................................ 22
1.6 Chính sách quản lý của Nhà nước .................................................... 26
2. Thực trạng công tác tiền lương tai Công ty cổ phẩn phát triển Điện
lực Việt Nam giai đoạn 2004-2008 ........................................................... 27
2.1 Các chế độ tiền lương tại Công ty ..................................................... 28
2.1.1. Chế độ tiền lương cấp bậc ...................................................... 28
2.1.2 Chế độ tiền lương chức danh , chuyên môn nghiệp vụ ............. 29
2.2.1. Lương cơ bản của Công ty ...................................................... 33
2.2.2. Lương theo hiểu quả công việc ............................................... 34
2.2.3. Lương làm thêm giờ ................................................................ 38
2.2.4. Lương nghỉ phép , nghỉ việc riêng theo chế độ ....................... 39
2.2.5. Lương nghỉ lễ tết ( Lli) ............................................................ 39
2.3 Trả lương cho một số trường hợp đặc biệt ........................................ 41
2.3.1 Trả lương cho cán bộ công nhân viên đi học tập ở trong và
ngoài nước ......................................................................................... 41
2.4.2 Trả lương cho cán bộ công nhân viên trước khi nghỉ hưu. ....... 42
2.4.3 Trả lương cho cán bộ công nhân viên nghỉ ốm đau thai sản , con
ốm , tai nạn lao động ........................................................................ 42
2.4.4 Trả lương cho cán bộ công nhân viên thử việc ........................ 42
2.3 Công tác quản lý tiền lương ............................................................... 42
2.3.1 Xây dựng kế hoạch tiền lương .................................................. 42
2.3.2 Tổ chức trả lương .................................................................... 47
2.3.3 Các kỳ chi trả lương tại Công ty .............................................. 48
2.3.3 Bộ phận quản lý tiền lương ....................................................... 48
3. Đánh giá chung về công tác tiền lương của Công ty ......................... 49
3.1 Ưu điểm : ............................................................................................. 49

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
3.1.1. Công tác thực hiện Quỹ lương ................................................ 52
3.1.2 Thu nhập của người lao động .................................................. 52
3.1.3 Hiểu quả sử dụng lao động ...................................................... 53
3.2 Những hạn chế công tác tiền lương tai Công ty ............................... 54
Chương III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương
tại công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam .............................. 58
1. Định hướng phát triển của Công ty .................................................... 58
1.1 Định hướng phát triển chung .............................................................. 58
1.2 Định hướng công tác tiền lương năm 2009 ....................................... 59
1.3 Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009 ........................................... 61
2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác tiền lương tại
Công ty ....................................................................................................... 62
2.1 . Đánh giá điểm dựa trên cơ sở phân tích công việc , mô tả công việc
và chuản năng lực ..................................................................................... 62
2.1.1. Lí do của giải pháp ................................................................. 62
2.1.2 Nội dung của giải pháp ............................................................ 63
2.1.3 Hiểu quả giải pháp ................................................................... 64
2.3. Tổ chức chấm công ........................................................................... 66
2.4. Hoàn thiện quy chế trả lương ............................................................ 66
2.5. Các biện pháp tạo đông lực tinh thần khác ...................................... 67
3. Kiến nghị ............................................................................................... 68
3.1 Kiến nghị với tập đoàn điện lực Việt Nam ( EVN ) .......................... 68
3.2 Kiến nghị với Nhà nước ..................................................................... 69
LỜI KẾT LUẬN ................................................................................... 71
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B

LỜI NÓI ĐẦU
Tiền lương có vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã
hội . Tiền lương là nguồn thu nhập chính nhằm duy trì và nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của người lao động . Tiền lương còn được xem như là
bằng chứng thể hiện giá trị , địa vị , uy tín của người lao động trong xã hội .
Những vấn đề xoay quanh tiền lương luôn là mối quan tâm của mỗi nhà quản
lý doanh nghiệp : làm sao để tiền lương thể hiện được sự công bằng trong
phân phối theo kêt quả lao động và hiểu suất công tác của mỗi người ?.
Công tác tiền lương ở các doanh nghiệp khác nhau được quan tâm ở một
mức độ khác nhau . Qua quá trình tìm hiểu ,tham gia nghiên cứu và thực tập
tai Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam em đã học hỏi , tìm tòi về
chế độ tiền lương của Công ty đang áp dụng . Lãnh đạo Công ty rất chú trọng
đến người lao động và tìm mọi cách tạo động lực khuyến khích người lao
động làm việc có hiểu quả vậy nên công tác tiền lương luôn được quan tâm ,
đổi mới cho phù hợp .
Nhận thấy tầm quan trọng và giá trị của tiền lương tại Công ty nên em đã
chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty cổ phần phát
triển Điện lực Việt Nam “ làm chuyên đề thực tập tôt nghiệp .
Trong thời gian thực tập và hoàn thành bài chuyên đề em xin chân thành
cảm ơn cán bộ Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam và đặc biệt là
Thầy giáo .Ts Trần Việt Lâm đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề này .Chắc chắn , chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót
kính mong thầy giáo góp ý và bổ sung cho em hoàn thiện bài chuyên đề này .
Em xin chân thành cảm ơn !
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
Chương I : Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần phát triển
Điện Lực Việt Nam
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty

1.1. Giới thiệu chung về Công ty
Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam là Công ty cổ phần được
thành lập và hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103001110 do Sở
kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 03 tháng 06 năm 2002 , là thành viên
liên kết của Tập đoàn điện lực Việt Nam theo quyết định của Thủ tướng
Chính Phủ số : 148/2006/QĐ-TT ngày 22 tháng 06 năm 2006 .
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
VIỆT NAM
Tên giao dịch: VIET NAM POWER DEVELOPMENT JOINT
STOCK COMPANY
Tên viết tắt : VN PD
Trụ sở chính : Tầng 11 , Tòa nhà số 623 La Thành , Quận Ba Đình ,
Thành phố Hà Nội .
Điện thoại : 04.22131580 fax : 04.37724355
Website : http:// www. Vnpd.com.vn
Công ty có 05 cổ đông sáng lập ban đầu :
Tổng công ty điện lực việt nam
Công đoàn điện lực việt nam
Công ty cổ phần Miền Đông ( trước đây là Tổng Công Ty xây dựng số 1
– Bộ xây dựng )
Công ty cổ phần chế tạo thiết bị điện Đông Anh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
Công ty tư vấn xây dựng Điện 2
Ngành nghề kinh doanh :
Sản xuất , phân phối , bán điện
Tư vấn xây dựng
Sản xuất thiết bị điện
Buôn bán vật tư , thiết bị điện , thiết bị tin học

Dịch vụ xúc tiến việc làm
Đào tạo nghề cơ khí , điện , điện tử tin học ( chỉ hoạt động sau khi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép )
Dịch vụ phục vụ khách du lịch ; kinh doanh khách sạn , nhà nghỉ ( không
bao gồm kinh doanh quán bar , phòng hát karaoke , vũ trường )
Xây lắp công trình điện
Xuất nhập khẩu những mặt hàng công ty kinh doanh
Tư vấn giám sát thi công xây dựng
Tư vấn , thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 110kv , thiết kế điện
công trình dân dụng , công nghiệp
Tư vấn đền bù , giải phóng mặt bằng
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Xây dựng công trình giao thông
Dịch vụ quản lý bất động sản
Thiết kế công trình thủy lợi , thủy điện
Thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp
Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình thủy điện
Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
Tư vấn , lắp đặt máy móc thiết bị năng lượng , hướng dẫn vận hành , xử
lý sự cố và sửa chữa máy điện
Tư vấn lập dự án kinh doanh
Khảo sát địa hình , khảo sát địa chất thủy văn , khảo sát địa chất công
trình xây dựng , thủy lợi , giao thông , thủy điện
Kinh doanh bất động sản
Sản xuất , kinh doanh vật liệu xây dựng
Tư vấn đấu thầu
Vốn điều lệ của công ty là : 1.000.000.000 đồng ( Một nghìn tỷ đồng )

Công ty có các đơn vị trực thuộc là :
Dự án Thủy điện Bắc Bình - Huyện Bắc Bình – Tỉnh Bình Thuận
Dự án thủy điện Khe Bố - Huyện Tương Dương – Tỉnh Nghệ An
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Là một Công ty cổ phần , xuất phát từ mục đích nhằm nâng cao năng lực
tham gia quản lý kinh tế của cán bộ công đoàn , tăng thêm thu nhập cho công
đoàn , xây dựng các nhà máy điện để cung cấp điện cho hệ thống , giải quyết
công ăn việc làm cho con công nhân viên và những người khác , các đơn vị
thành viên . Đặc biêt là tạo thêm cơ hội để công nhân viên chức lao động
trong ngành được góp vốn vào các dự án nguồn điện , tạo thêm thu nhập hợp
pháp cho người lao động . 05 thành viên đã qua quá trình bàn bạc và thống
nhất quyết định thành lập Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam .
Công ty được thành lập theo quyết định kinh doanh số 0103001110 do
sở kế hoạch và đầu tư hà nội cấp ngày 03 / 06 /2002 .
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
2. Các đặc điểm chủ yếu của Công ty trong sản xuất kinh doanh
2.1 . Cơ cấu tổ chức của Công ty
2.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty
BẢNG 1 : SƠ ĐÔ CƠ CẤU TỔ CHÚC CỦA CÔNG TY
2.1.2. Chức năng , nhiệm vụ của các bộ phận
Công ty tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến , chức năng . Đứng đầu
công ty là Giám đốc . Giám đốc là người đại diện cho công ty trước cơ quan
cấp trên và pháp luật .
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8
PHÒNG
TỔNG
HỢP
PHÒNG

TỔNG
HỢP
PHÒNG
KINH
TẾ KẾ
HOẠCH
PHÒNG
KỸ
THUẬT
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
BQL DA
THỦY
ĐIỆN
BẮC
NINH
BQL DA
THỦY
ĐIỆN
KHE
BỐ
N.MÁY
THỦY
ĐIỆN
NẬM

TRUNG

TÂM
TU VẤN

THIẾT
KẾ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN GIÁM ĐỐC
HĐQT CÔNG TY
VĂN PHÒNG HĐQT
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc : có chức năng tham mưu , đề
cho Giám đốc về công ty , ngoài ra còn thay quyền Giám đốc khi Giám đốc đi
vắng , giải quyết các công việc . Giám đốc công ty còn trực tiếp chỉ đạo các
phòng ban công ty thông qua các trưởng phòng .
Với chức năng và nhiệm vụ cơ bản , các phòng ban trực thuộc công ty
nhằm mục đích qui định thống nhất chức năng nhiệm vụ chủ yếu và quyền
hạn của các phòng ban thuộc khối cơ quan công ty trong quá trình công tác và
thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
* Chức năng cơ bản của văn phòng hội đồng quản trị :
Tham mưu , đề xuất giúp Giám đốc trong quản lý , chỉ đạo công tác quản
trị văn phòng , văn thư lưu trữ , y tế và một số các công việc khác được giao ,
tổ chức thực hiện hướng dẫn , kiểm tra đôn đốc các đơn vị thực hiện .
* Phòng Tổng hợp :
Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo , quản lý công tác hành chính , văn
thư, lưu trữ và công tác quản trị , công tác tổ chức bộ máy , công tác cán bộ ,
công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực , công tác lao động , tiền lương,
y tế , chế độ bảo hộ lao động , bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế của Công ty ;
giúp Giám đốc theo dõi , đôn đốc nhắc nhở các Phòng , Ban , Nhà máy thực
hiện các công tác được giao .

* Phòng Kinh tế - Kế hoạch :
Tham mưu giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo , quản lý công tác kế hoạch ,
thống kê các hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng các nhà máy
thủy điện , các công trình của công ty . Cung ứng vật tư cho nhu cầu sản
xuất , giám sát việc sử dụng vật tư .
* Phòng Tài chính – Kế toán :
Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo , quản lý công tác kinh tế tài chính và
hạch toán kế toán của Công ty . Củ thể như sau :
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
Quản lý toàn bộ các hoạt động về tài chính kế toán trong Công ty .
Phân phối và điều tiết tài chính .
Quyết toán vốn đầu tư xây dựng .
* Phòng Kỹ thuật :
Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo , quản lý công tác vận hành , sửa chữa
kỹ thuật , quản lý công tác kỹ thuật an toàn , kỹ thuật bảo hộ lao động , công
tác đầu tư xây dựng đấu thầu và xây dựng cơ bản các nhà máy thủy điện , các
công trình của công ty từ giai đoạn chuẩn bị xây dựng cho đến khi hoàn thành
và đưa vào sử dụng .Củ thể như sau :
Theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh
Giải quyết các vướng mắc về kỹ thuật
Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học – áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất kinh doanh .
Bồi dưỡng , nâng cấp , nâng bậc công nhân
Công tác an toàn lao động
Cung ứng vật tư cho nhu cầu sản xuất , giám sát việc sử dụng vật tư .
* Trung tâm tư vấn thiết kế :
Thiết kế các công trình thủy lợi , thủy điện
Thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp ( công trình xây dựng vf

công trinh giao thông )
Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình thủy điện
Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Tư vấn lập dự án kinh doanh ( không bao gồm tư vấn pháp luật , tư vấn
thuế tài chính )
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
Khảo sát địa hình , khảo sát địa chất thủy văn , khảo sát địa chất công
trình xây dựng , thủy lợi , giao thông , thủy điện .
Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình đường dây tải điện đến
220kv.
Kinh doanh bất động sản
Sản xuất , kinh doanh vật liệu xây dựng
Tư vấn đấu thầu .
* Ban quản lý dự án thủy điện Bắc Bình :
Chỉ đạo và quản lý việc thi công xây dựng nhà máy thủy điệ Bắc Bình ,
lập tiến độ thi công các công tác gia cố đường hầm dẫn nước , quản lý và
giám sát công tác thi vấn và công tác chuẩn bị cho sản xuất , hoàn thiện công
tác nghiệm thu và đi đến phát điện thương mại .
* Dự án nhà máy thủy điện Khe Bố
Thi công xây dựng công trình chính ( hồ móng đợt 1 , hồ móng đợt 2 , đê
dây cọc , khu phụ trợ )
Chế tạo , cung cấp và lắp đặt thiết bị cơ khí thủy công
Thi công các công trình chuẩn bị xây dựng
Giám sát công tác thi công và tư vấn công trình .
*Nhà máy thủy điện Nậm Má
Khảo sát , lập dự án xây dựng nhà máy thủy điện Nậm Má , hoàn thiện
hồ sơ và khỏi công xây dựng nhà máy .
2.2 . Cơ sở vật chất của Công ty

Cơ sở vật chất và kỹ thuật của công ty được tóm lược thông qua văn
phòng, các phòng ban và dự án của công ty như sau :
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
* Văn phòng công ty : văn phòng có trụ sở tại 623 La Thành – Ba Đình –
Hà Nội . Hiện nay có 9 phòng làm việc với diện tích 02 phòng 20m/ phòng ,
08 phòng có diện tích 40m/ phòng . Ngoài ra còn có các trang thiết bị văn
phòng phục vụ cho hoạt động như : 03 máy photocopy , máy in , máy vi
tính...
* Dự án thủy điện Khe Bố : dự án đặt tại huyện Tương Dương , tỉnh
Nghệ An gồm hai tổ máy công suất 50MW. Tổng mức đầu tư hơn 2,452 tỷ
đồng , đã khởi công ngày 12/9/2007 , dự kiến sẽ đi vào vận hành quý II năm
2010.
* Dự án thủy điện Nậm Má : dự án có công suất 2,7MW tại xã Thượng
Sơn, huyện Vị Xuyên , tỉnh Hà Giang , số vốn công ty đầu tư vào dự án là
228 triệu đồng .
* Dự án thủy điện Bắc Bình : dự án thuộc huyện Bắc Bình , tỉnh Bình
Thuận , có công suất 33MW gồm có 02 tổ máy , có tổng dự án hiểu chỉnh lần
hai là 592 tỷ đồng .
* Dự án thủy điện Cấm Sơn : thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang được công ty
góp vốn điều lệ là 15% tương ứng 1.950 triệu đồng . Nhà mày có công suất
4,5MW , sản lượng điện hàng năm khoảng 12 triệu kwh/năm , gồm có 03 tổ
máy.
Trụ sở của công ty : thực hiện chủ trương của đại hội đồng cổ đông
thường niên năm 2007 , trong tháng 3 năm 2008 công ty đã ký kết mua 828m
tại Km số 9 đường Nguyễn Trãi , Thanh Xuân , Hà Nội để làm văn phòng
công ty . Hiện dự án đang được xây dựng va đi vào hoạt động năm 2009.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12
Nguyễn Thị Thanh Trà

QTKD Tổng hợp 47B
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2004-
2008
3.1 Kết quả vế sản phẩm
Sản phẩm kinh doanh chính của Công ty là điện năng ; điện năng là dạng
năng lượng quý , một loại vật tư kỹ thuật có tính chất chiến lược dùng làm
động lực trong tât cả các ngành kinh tế quốc dân ; điện do Nhà nước khai thác
và quản lý cần được sử dụng hợp lý và tiết kiệm đạt hiểu quả kinh tế .
Sản phẩm điện có điều đặc biệt là nó không mang hình thái hiện vật như
sản phẩm của ngành công nghiệp khác mà là sản phẩm dưới dạng năng lượng
điện . Đặc điểm của điện năng là sản xuất và sử dụng xảy ra đồng thời quan
hệ chặt chẽ với nhau tức thời cả về số lượng và chất lượng . Điện năng là một
loại hàng hóa đặc biệt không nhìn thấy , không sờ được , không tích trữ được ,
không có sản phẩm tồn kho , không có bán thành phẩm và sản phẩm dở dang
và hàng bán bị trả lại . Vì vậy , việc quản lý và phân phối điện là yếu tố hết
sức quan trọng .
Biểu đồ sản lượng điện sản xuất giai đoạn 2004 – 2008
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 13
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
Qua biểu đồ sản lượng điện sản xuất ta có thể thấy sản lượng điện tăng
với tốc độ không cao qua các năm , đây cũng là một điều dễ hiểu . Giai đoạn
2004-2005 là giai đoạn đanng đầu tư xây dựng cơ bản nên chưa vận hành
được các tổ máy phát điện 2004 ( 4760,593 nghìn kwh) , năm 2006 đạt
6396,805 nghìn kwh tăng 1,34 lần so với năm 2004 , năm 2007 tăng 1,36 lần ,
năm 2008 tăng 1,59 lần so với năm 2004. Nhà máy phát điện chủ yếu là nhà
máy thủy điện Nậm Má với 4 tổ máy phát điện hết công suất tối đa . Dự kiến
trong nhưng năm tới , sản lượng mà Công ty sản xuất cung cấp cho EVN còn
tăng cao , đáp ứng nhu cầu cung cấp điện cho người tiêu dùng.
Bên cạnh đó , Công ty cũng đẩy mạnh trong việc bán các vật tư hàng

hóa và nguyên vật liệu trong ngành xây dựng . Sản phẩm tư vấn trong các dự
án xây dưng . Ngoài ra còn kinh doanh các dự án qua hình thức chuyển
nhượng như chuyển nhượng dự án thủy điện Sông Bạc ; các sản phẩm về xây
lắp ….
3.2. Khách hàng , thị trường và đối thủ cạnh tranh của Công ty
Công ty sản xuất kinh doanh trên nhiều ngành nghề . Nhưng sản xuất
điện là chủ yếu , là một thành viên của Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam , chịu
trách nhiệm quản lý và phân phối điện năng cho Tập Đoàn . Hiện tại , đã có
nhà máy thủy điện Khe Bố phát điện và sản phẩm điện năng đang là độc
quyền của Tập Đoàn .
Nhìn chung trong những năm tới thị trường của Công ty sẽ được mở
rộng , sẽ bán điện nhiều cho khách hàng hơn ; Công ty sẽ mở rộng hoạt động
sản xuất và kinh doanh về xây dựng và tư vấn , kinh doanh bất động sản .. nên
khách hàng và thị trường của công ty rất đa dạng , những cá nhân hay tổ chức
có nhu cầu đều là khách hàng của Công ty . Tuy nhiên đây không phải là
những ngành nghê kinh doanh mới nên Công ty cũng gặp phải sự cạnh tranh
gay gắt của các doanh nghiệp đi trước . Vậy nên , Công ty cần có chính sách
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 14
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
quản lý và những kế hoạch phù hợp nhằm thực hiện được những mục tiêu đã
đề ra .
3.3 Doanh thu , lợi nhuận
Nhờ có những điều kiện thuận lợi và sự nỗ lực không ngừng của cán bộ
và công nhân viên , công ty đã đạt được những thành công đáng khích lệ .Kết
quả kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây được phản ánh như
sau:
BẢNG 2 : KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
VNPD
Đơn vị : đồng

Stt Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Tổng doanh thu
7.505.750.335 9.530.968.083 14.619.632.773 27.700.366.370 41.584.760.327
2 Tổng chi phí
6.052.994.157 8.310.429.029 9.068.296.761 25.415.326.901 36.650.347.865
3 Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
767.067.178 656.190.000 757.778.564 1.916.575.601 4478930245
4 Lợi nhuận khác
685.689.000 564.349.054 600.885.424 6.076.331 1458903440
5 Lợi nhuận trước thuế
1.452.756.178 1.220.539.054 1.348.663.988 1.922.651.932 1765545800
6 Lợi nhuận sau thuế
1.045.984.448 878.788.119 822.685.032 1.386.990.355 987322765
7 Số tạm trích các quỹ
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ dự phòng tài
chính
- Quỹ khen thưởng
- Quỹ phúc lợi
- Quỹ tiền lương
535.154.021
193.610.264
96.805.132
96.805.132
96.805.132
1.134.185.247 931.284.737
346.077.349
138.430.939
69.215.470

69.215.470
69.215.470
8 Lợi nhuận chưa phân
phối
1.040.913.006 1237864755
(Nguồn : Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh – Phòng kế toán)
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh trên ta có thể thấy được tình hình
doanh thu , lợi nhuận hàng năm đã tăng . Tổng doanh thu đã tăng gấp 3 lần
năm 2007 so với năm 2004 , tuy nhiên do đang xây dựng và tiến hành đầu tư
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 15
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
các dự án nên lợi nhuận hàng năm vẫn chưa cao đặc biệt trong 9 tháng năm
2006 do chi phí xây dựng nhà máy thủy điện Bắc Bình nên lợi nhuận trước
thuế của công ty trong năm 2006 tăng không cao .Năm 2005 tổng doanh thu
tăng 1,27 lần so với năm 2004 , năm 2006 tăng gấp 1,95 lần , đặc biệt năm
2008 tăng gấp gần 6 lần so với năm 2004 . Doanh thu chủ yếu từ hoạt động
sản xuất và phân phối điện năng là chủ yếu . Bên cạnh đó , trong những năm
đầu 2004 ,2005 hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án nhà máy
thủy điện nên chi phí đầu tư lớn nên lợi nhuận kinh doanh chưa cao . Năm
2007 , 2008 do đã đi vào sản xuất điện ổn định hơn , các tổ máy đã vận hành
nhiều hơn nên sản lượng điện cũng ổn định và cao hơn .
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 16
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
Chương II . Thực trạng công tác tiền lương của Công ty cổ phần
phát triển Điện Lực Việt Nam .
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiền lương của Công ty
1.1 Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh
Mặc dù theo giấy phép đăng ký kinh doanh , Công ty kinh doanh ở nhiều

lĩnh vực nhưng hoạt động chủ yếu vẫn là sản xuất và phân phối điện năng .
Ngành điện là ngành kinh tế quan trọng , gắn với nền kỹ thuật tiên tiến và
hiện đại.
Ngành điện Việt Nam được xem như ngành mang tính độc quyền cao
với tập đoàn điện lực (EVN) - là người mua và là người bán điện duy nhất
đến người tiêu dùng . Cũng như các Công ty khác , Công ty cổ phần phát triển
điện lực Việt Nam sản xuất điện không được bán trực tiếp cho người tiêu
dùng mà bán cho EVN theo hợp đồng nên sự cạnh tranh là không có .
Ngành điện là ngành chịu ảnh hưởng ít nhất từ những biến động thị
trường tài chính trong thời gian qua so với các ngành kinh tế khác , do khả
năng cung cấp điện hiện nay vẫn chưa đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về điện
của người tiêu dùng. Bên cạnh đó , dịch vụ ngành điện thay đổi nhanh chóng
và tính “ nhạy cảm “ cao . Ngành điện đòi hỏi trình độ kỹ sư và kỹ thuật
chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu của ngành .
Với đặc thù là sản xuất và tiêu thụ xảy ra đồng thời nên quy trình, quy
phạm trong sản xuất điện phải được thực hiện nghiêm ngặt về kỹ thuật, bởi
chỉ thao tác đóng cắt nhầm một thiết bị quan trọng liên đới nhiều tới hệ thống
thì hậu quả thiệt hại về kinh tế, và uy tín của Ngành là rất lớn.
Trong sản xuất kinh doanh, ngành Điện còn đáp ứng yêu cầu làm công
ích theo chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước như đưa điện về nông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 17
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
thôn miền núi, vùng sâu, vùng xa...và khắc phục mọi khó khăn để đáp ứng sự
tăng trưởng của nền kinh tế của đất nước .
Từ những yếu tố đặc thù của ngành có thể cho thấy mặt bằng tiền lương
nhìn chung là ổn định và khá cao so với mặt bằng thu nhập của xã hội ( bình
quân khoảng 3,5 triệu đồng/người/tháng ) . Tiền lương là yếu tố thúc đẩy
người lao động làm việc .
Trong nhiều năm qua không những chế độ tiền lương được quan tâm mà

các chế độ về tiền thưởng cũng được chú ý và đãi ngộ rất nhiều.
1.2 Xu hướng phát triển của khoa học kỹ thuật
Nền khoa học công nghệ thế giới ngày càng phát triển với tốc độ như vũ
bão .Doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng những công nghệ hiện đại thì mới
có thể nâng cao tính cạnh tranh , nâng cao hiểu quả sản xuất kinh doanh . Do
đó công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực càng trở nên quan trọng để
đội ngũ nhân viên có thể nắm bắt và làm chủ được khoa học công nghệ .
Không chỉ có thế , công nghệ mới còn làm thay đổi công việc và yêu cầu nghề
nghiệp dẫn đến sự thay đổi về số lượng lao động ,công tác tổ chức lao động
tiền lương . Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng buộc nhà quản trị
phải sử dụng và lưu trữ thông tin cần thiết cho quản lý lao động .
1.3 . Đặc điểm về thị trường lao động
Thị trường lao động nước ta được đánh giá là khá dồi dào , làm việc
trong nhiều lĩnh vực . Theo số liệu thống kê của tổng cục thống kê , số lao
động bình quân hoạt động trong ngành điện chiếm đến 197000 người (năm
2007) , và tốc độ tăng dần qua các năm 151400 người (năm 2005) , 173400
người (năm 2006 )…. Đây là một con số không cao so với các ngành khác .
Sỡ dĩ vậy , một phần do điều kiện làm việc khó khăn như : môi trường làm
việc độc hại , nặng nhọc . Người lao động thường xuyên tiếp xúc với môi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 18
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
trường điện từ trường cao, làm việc ở những nơi có độ nóng, độ ồn bụi
thường lớn hơn mức cho phép.
Bên cạnh đó , hàng năm có rất nhiều kỹ sư trẻ , công nhân điện được đào
tạo qua các trường đại học và các trường dậy nghề điện tốt nghiệp và ra
trường …làm tăng thêm nguồn cung cho thị trường lao động ngành điện .
Ngoài ra , xu hướng đa dạng hóa đội ngũ lao động đang ngày càng tăng cao ,
đội ngũ lao động ngày càng nâng cao về trình độ chuyên môn , kỹ năng làm
việc hiểu quả , …Điều này giúp cho sự mở rộng sự lựa chọn lực lượng lao

động của doanh nghiệp đồng thời có tác dụng buộc đội ngũ lao động phải
nâng cao khả năng để cạnh tranh lẫn nhau .
Lao động là yếu tố quan trọng trong tất cả các lĩnh vực kinh doanh , để
thu hút được lao động cần có chính sách tiền lương phù hợp và hiểu quả .
1.4 Đặc điểm đội ngũ lao động
Đội ngũ lao động là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ tiền lương
của Công ty . Qua năm năm thành lập , đội ngũ lao động đang dần lớn mạnh ,
đông đảo về số lượng cũng như chất lượng . Củ thể được thể hiện qua các
điểm như sau : Quy mô nguồn nhân lực , cơ cầu nguồn lao động , trình độ
chuyên môn …
1.4.1 Quy mô nguồn nhân lực
Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam là một doanh nghiệp mới
thành lập nên quy mô lao động không lớn lắm . Lực lượng lao động nhìn
chung không cao nhưng tỷ lệ tăng hàng năm khá cao và đồng đều .Củ thể như
sau :
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 19
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
BẢNG 3: SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIÊN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Năm 2004 2005 2006 2007 2008
Tổng số lao động (người ) 50 60 67 109 131
Chênh lệch tuyệt đối (người) - 10 7 42 22
Chênh lệch tương đối (%) - 20 11,67 62,69 20,18
( Nguồn : Báo cáo tổng kết lao động hàng năm – Phòng tổng hợp)
Nhận xét :
Năm 2004 , tổng số lao động còn ít do mới thành lập . Các năm sau quy
mô lao động tăng lên , đặc biệt là năm 2007 tăng 42 người ( đạt 62,69% so
với năm 2006 ) do kế hoạch sản xuất của công ty cần tuyển thêm nhân lực cho
các công trình dự án thủy điện Bắc Bình và Khe Bố . Hiện nay công ty có 131

lao động và dự kiến trong năm 2009 sẽ tiếp tục tăng . Đây là một tín hiệu
đáng mừng trong việc giải quyết công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người
lao động trong bối cảnh thất nghiệp toàn quốc diễn ra trong những năm tới .
1.4.2. Cơ cấu người lao động trực tiếp , gián tiếp
Là một công ty sản xuất điện nhưng hiện tại hoạt động chủ yếu của công
ty dựa trên các dự án của Tập đoàn điện lực Việt Nam đưa xuống . Mặt khác ,
các dự án điện đang trong giai đoạn thi công và xây dựng lắp đặt thiết bị nên
số lao động trực tiếp khá cao , chiếm hơn 60% lực lượng lao động của công ty
. Qua các năm , số lượng lao động công nhân kỹ thuật ngày càng tăng lên để
đáp ứng nhu cầu sản xuất , mở rộng kinh doanh của công ty . Có thể thấy cơ
cấu lao động là khá hợp lý .
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 20
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
BẢNG 4 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP , GIÁN TIẾP
Đơn vị : Người
Năm Tổng số
lao động
Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp
Số lượng % Số lượng %
2004 50 32 64 18 36
2005 60 40 66,67 20 33,33
2006 67 42 62,69 25 37,31
2007 109 64 58,72 45 41,28
2008 131 80 61,07 51 38,93
( Nguồn : Báo cáo tổng kết lao động hàng năm – Phòng tổng hợp)
1.4.3. Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo và chuyên môn nghiệp vụ
BẢNG 5 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO VÀ
CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
Đơn vị : Người

Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008
Tổng lao động 50 60 67 109 131
Trình độ đào
tạo
Đại học 30 35 38 50 63
CĐ- Trung cấp 11 15 18 35 38
Công nhân 4 4 5 12 13
Lái xe , phục vụ 5 6 6 12 16
Chuyên ngành Kỹ thuật 32 40 42 64 80
Kinh tế 16 17 22 35 38
Chuyên môn khác 2 3 3 10 13
(Nguồn : Báo cáo tổng kết lao động hàng năm – Phòng tổng hợp)
Nhận xét :
Trong những năm gần đây , đội ngũ lao động có trình độ đại học cũng
tăng lên đáng kể từ 30 người năm 2004 lên 63 người năm 2008 . Bên cạnh đó
trình độ cao đẳng , trung cấp cũng tăng nhanh từ 22% ( 2004) lên 29%
(2008) . Điều này cho thấy công tác tuyển dụng vẫn còn ưu tiên con cán bộ
công nhân viên trong ngành . Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 21
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
nên đôi ngũ lao động chuyên môn kỹ thuật chiếm đại đa số . Nhìn chung trình
độ đào tạo và chuyên môn đội ngũ lao động đã được cải thiện
1.4.4 Cơ cấu lao động theo giới tính
BẢNG 6 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO GIỚI TÍNH
Đơn vị : Người
Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008
Tổng nam , nữ ( 100%) 50 60 67 109 131
Nam Số lượng (người ) 35 43 47 84 97
% 70 71,67 70.15 77,06 74,05

Nữ Số lượng (người ) 15 17 20 25 34
% 30 28,33 29,85 22,94 25,95
( Nguồn : Báo cáo tổng kết lao động hàng năm – Phòng tổng hợp)
Nhận xét :
Lao động nữ chiếm khoảng 27,41% lao động của doanh nghiệp và hàng
năm có xu hướng giảm . Do đặc thù của ngành điện nên lao động nữ thường
làm việc văn phòng , lao động nam có sức khỏe , chịu được áp lực công việc
cao cũng như có trình độ kỹ thuật , thường xuyên đi công tác , tỷ lệ nam
chiếm hơn 70% trong tổng nam nữ . Nhìn chung cơ cấu lao động theo giới
tính của công ty là khá phù hợp.
1.5 .Tài chính của công ty.
Năm 2002 , khi mới thành lập số vốn điều lệ của công ty là 13,7 tỷ
đồng , củ thể như sau :
BẢNG 7 : TÌNH HÌNH VỐN GÓP NĂM 2002
Đơn vị : triệu đồng
Stt Cổ đông góp vốn Số vốn góp %
1 Công đoàn điện lực Việt Nam 6000 43,8
2 Tập đoàn Điện lực Việt Nam 5000 36,49
3 Công ty cổ phần Miền Đông 2000 14,6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 22
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
4 Công ty cổ phần chế tạo thiết bị điện 300 2,92
5 Công ty cổ phần xây dựng Điện 2 200 2,19
Tổng cộng 1370 100
(Nguồn : Báo cáo tài chính hàng năm – Phòng kế toán)
Qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh , hiện tại vốn điều lệ của
công ty đã tăng lên 1000 tỷ đồng .
Mệnh giá cổ phần của công ty : 10.000 đồng/1 cổ phần
Tổng số cổ phần của công ty là 40.854.841 cổ phần/100.000.000 cổ phần

( tương ứng với 1000 tỷ đồng vố điều lệ ) . Toàn bộ cổ phần của công ty là cổ
phần phổ thông không có cổ phần ưu đãi .
Tại thời điểm 31/12/2007 công ty không có cổ phiếu quỹ
BẢNG 8 : TÌNH HÌNH VỐN GÓP TÍNH ĐẾN 31/12/2007
STT Cổ đông Số tiền
A Vốn đầu tư của chủ sở hữu (I+II) 408.548.410
I Cổ đông sáng lập 65.797.570.000
1 Tập đoàn điện lực Việt Nam 40.000.000.000
2 Công ty cổ phần Miền Đông 1.000.000.000
3 Công ty cổ phần chế tạo thiết bị điện 15.421.650.000
4 Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Điện 2 5.036.750.000
II Cổ đông khác 4.339.170.000
1 VNPD 342.750.840.000
2 Cá nhân do Công đoàn Điện lực Việt Nam phân bổ 5.025.000.000
3 16 đơn vị trực thuộc Tập đoàn điện lực Việt Nam 86.600.000.000
4 Đối tác 246.925.840.000
B Thặng dư vốn cổ phần 49.385.168.000
Tổng cộng (A+B) 457.933.578.000
(Nguồn : Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh – Phòng kế toán)
Nhận xét :
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 23
Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
Qua 5 năm hình thành và phát triển , vốn điều lệ của công ty đã tăng lên
gấp 7,3 lần . Đây là một con số đáng kể phản ánh tiềm năng phát triển của công
ty trong tương lai . Sản xuất kinh doanh nhiều lĩnh vực , đầu tư nhiều dự án nên
cần số vốn lớn . Ban đầu có 05 thành viên góp vốn nhưng bây giờ các cổ đông
góp vốn đã nhiều hơn và có sự tham gia góp vốn của cán bộ , công nhân viên
trong công ty chứng tỏ sự lớn mạnh của công ty và sự tạo dựng niềm tin cho các
cổ đông .

Từ năm 2004-2007 : giá trị tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng lên
trong khi giá trị tài sản dài hạn lại giảm xuống . Đó là do công ty đã chú trọng
vào việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động sản xuất kinh doanh ,
đặc biệt la năm 2005 đã xây dựng một số công trình thủy điện hạng mục lớn .
Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản đã tăng 1,63 lần trong khi nợ phải
trả giảm 0,5 lần . Chỉ tiêu này cho thấy Công ty đã tận dụng được nguồn vốn
chủ sở hữu để sinh lời , ít vay ngoài nên giảm tỷ lệ nợ sẽ khiến cho Công ty
tăng khả năng kiểm soát và khả năng thanh toán .
Khả năng thanh toán của công ty cũng tăng nhanh gấp gần 4 lần so với
năm 2002.Đó là do nợ phải trả giảm đi nhiều so với các năm trước .
Đặc biệt là, tỷ suất lợi nhận tăng gấp 8 lần cho thấy công ty ngày càng
làm ăn co hiểu quả . Điều này cũng dễ hiểu vì sau quá trình thi công , xây
dựng thi có 1 số dự án đã đi vào hoạt động và kinh doanh bán điện .
BẢNG 9 : CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
stt Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
2002-
2006
2007
1 Cơ cấu tài sản
- Tài sản ngắn hạn /Tổng tài sản
- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
%
37,70
63,3
52,22
44,78
2 Cơ cấu nguồn vốn %
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 24

Nguyễn Thị Thanh Trà
QTKD Tổng hợp 47B
- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
- Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
58,12
41,88
31,72
68,28
3 Khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán nhanh
(TSĐ- Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
- Khả năng thanh toán ngắn hạn
(TS lưu động / Nợ ngắn hạn )
Lần
2,36
2,39
8,6
8,62
4 Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần
%
0,21
4,75
0,2
34,07
(Nguồn : Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh – Phòng kế toán)
Nguồn vốn đầu tư hàng năm của công ty cũng tăng lên khá cao , nguồn
vốn nay huy động từ nguồn vốn chủ sở hữu , nguồn vốn vay từ ngân hàng và
một số tổ chức khác. Mặc dù mới thành lập nhưng với kế hoạch sản xuất rõ

ràng , tính khả thi cao ban giám đốc công ty đã thuyết phục ngân hàng cho
vay vốn . Củ thể như sau :
BẢNG 10 : NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ HÀNG NĂM
Đơn vị : Đồng
stt Nguồn vốn Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1 Nguồn vốn ngân sách nhà
nước
2 Nguồn vốn chủ sở hữu 36.442.773.70
0
63.543.664.515
3 Nguồn vốn vay
- Vay NH No và PTNN
Nam Hà Nội
- Vay quỹ hỗ trợ Bình
Thuận
40.160.737.28
9
27.366.737.28
9
81.971.790.850
59.623.790.850
22.348.000.000
171.163.010.742
78.710.852.607
92.452.158.135
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 25

×