Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Đường Lối Đảng CSVN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.41 KB, 19 trang )

TÊN HỌC PHẦN/ MÔN HỌC:
ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Câu 1: Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã tác động đến sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam. Chọn phương án nói đến sự ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin?
A. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt
B. Chủ nghĩa Mác - Lê nin đã lay chuyển, lôi cuốn quần chúng nhân dân và cả những phần tử
ưu tú tích cực ở các nước thuộc địa vào phong trào cộng sản
C. Cách mạng Tháng Mười Nga như một trong các động lực thúc đẩy sự ra đời của nhiều Đảng
Cộng sản
D. Cách mạng Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối, về giai cấp lãnh
đạo
Câu 2: Tiêu biểu cho phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, ai là người thuộc phong
trào Cần Vương?
A. Hàm Nghi
B. Đề Thám
C. Phan Bội châu
D. Phan Châu Trinh
Câu 3: Tiêu biểu cho phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, ai là người thuộc phong
trào Yên Thế?
A. Hàm Nghi
B. Đề Thám
C. Phan Bội Châu
D. Phan Châu Trinh
Câu 4: Phong trào yêu nước Đông Kinh nghĩa thục thuộc khuynh hướng nào?
A. Cần Vương
B. Phong kiến
C. Dân chủ tư sản
D. Vô sản
Câu 5: Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (ngày 3-2-1930) đã thông qua các văn
kiện nào?
A. Chánh cương vắn tắt, Luận cương chính trị, Điều lệ tóm tắt


B. Sách lược vắn tắt, Luận cương chính trị vắn tắt
C. Luận cương chính trị và Chương trình tóm tắt
D. Điều lệ vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Chánh cương vắn tắt
Câu 6: "Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã tác động đến sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam" từ những phương diện nào?
A. Cách mạng Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối, về giai cấp lãnh
đạo
B. Đã mang lại nhiều khuynh hướng chính trị mới cho phong trào cứu nước
C. Nhiều Đảng Cộng sản trên thế giới ra đời
D. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt; tác động
của Chủ nghĩa Mác-Lênin; Cách mạng Tháng Mười Nga soi rọi hướng đi cho cách mạng
Việt Nam
* Câu 7: Nội dung nào nói về chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Thực hiện khẩu hiệu: Tự do, bình đẳng, bác ái ở nước ta
B. Trưng thu lương thực, sưu cao, thuế nặng
C. Thực hiện chính sách nhân nhượng, nới rộng quyền tự do, dân chủ cho nhân dân ta
D. Chia Việt Nam ra thành ba xứ để cai trị: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ
Câu 8: Chính sách thống trị của thực dân Pháp đã nảy sinh hệ quả gì trong xã hội Việt Nam?
A. Cho ra đời hai giai cấp mới là nông dân và tư sản Việt Nam
B. Làm cho xã hội Việt Nam phong kiến trở thành xã hội thuộc địa
1


C. Chống đế quốc, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu
D. Mâu thuẫn cơ bản trong đời sống xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt
Nam với thực dân Pháp xâm lược
Câu 9: Phương án nào nói về chính sách cai trị chính trị của thực dân Pháp ở Đông dương?
A. Chia Việt Nam ra thành ba xứ để cai trị: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ
B. Chính sách khai thác thuộc địa
C. Thực hiện chính sách dung túng, duy trì các hủ tục lạc hậu trong nhân dân ta

D. Thực hiện khẩu hiệu: Tự do, bình đẳng, bác ái ở nước ta
Câu 10: Phương án nào nói về chính sách cai trị kinh tế của thực dân Pháp ở Đông dương?
A. Chia Việt Nam ra thành ba xứ để cai trị: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ
B. Chính sách khai thác thuộc địa
C. Thực hiện chính sách dung túng, duy trì các hủ tục lạc hậu trong nhân dân ta
D. Thực hiện khẩu hiệu: Tự do, bình đẳng, bác ái ở nước ta
Câu 11: Phương án nào nói về chính sách cai trị văn hóa của thực dân Pháp ở Đông dương?
A. Chia Việt Nam ra thành ba xứ để cai trị: Bắc Kỳ, Trung Kỳ , Nam Kỳ
B. Làm cho nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào tư bản Pháp và bị kìm hãm trong vòng lạc
hậu
C. Thực hiện chính sách dung túng, duy trì các hủ tục lạc hậu trong nhân dân ta
D. Thực hiện khẩu hiệu: Tự do, bình đẳng, bác ái ở nước ta
Câu 12: Đại biểu của các tổ chức cộng sản nào đã tham dự Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng đầu năm
1930?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
B. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng
C. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
Câu 13: Những hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc nhằm chuẩn bị trực tiếp điều kiện về tư tưởng cho
việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Viết báo, xuất bản sách nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin vào Việt Nam để thức tỉnh
quần chúng
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925) với chương trình và Điều lệ là
làm cách mạng dân tộc và cách mạng thế giới
C. Từ năm 1925 đến đầu1927, mở các lớp huấn luyện chính trị nhằm đào tạo cán bộ cho cách
mạng Việt Nam
D. Tập bài giảng “Đường Kách mệnh" đã đề cập đến những vấn đề cơ bản của một Cương lĩnh
chính trị cho Đảng Cộng sản Việt Nam sau này
Câu 14: Những hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc nhằm chuẩn bị trực tiếp điều kiện về tổ chức cho
việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Viết báo, xuất bản sách nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin vào Việt Nam để thức tỉnh
quần chúng
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925) với chương trình và Điều lệ là
làm cách mạng dân tộc và cách mạng thế giới
C. Từ năm 1925 đến đầu1927, mở các lớp huấn luyện chính trị nhằm đào tạo cán bộ cho cách
mạng Việt Nam
D. Tập bài giảng “Đường Kách mệnh” đã đề cập đến những vấn đề cơ bản của một Cương lĩnh
chính trị cho Đảng Cộng sản Việt Nam sau này
Câu 15: Trong những ý nghĩa lịch sử của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam, ý nghĩa nào sau đây
đánh dấu bước ngoặt vô cùng quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam ở đầu thế kỷ XX
A. Nó chứng tỏ rằng giai cấp vô sán nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
B. Nó là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp ở Việt Nam
C. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập vào đầu năm 1930 là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa
Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam
D. Nó giải quyết được tình trạng khung hoảng về đường lối cách mạng, về giai cấp lãnh đạo
cách mạng Việt Nam ở đầu thế kỷ XX
2


Câu16: Phương án nào nói về sự thống trị của thực dân Pháp đã làm thay đổi tính chất xã hội Việt
Nam?
A. Cho ra đời hai giai cấp mới là công nhân và tư sản Việt Nam
B. Làm cho xã hội Việt Nam phong kiến trở thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến
C. Nảy sinh mâu thuẫn cơ bản trong đời sống xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn thể dân
tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược
D. Chống đế quốc, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu
Câu 17: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định phương hướng, mục tiêu chiến lược của
cách mạng Việt Nam là gì?
A. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
B. Xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

C. Cách mạng tư sản dân quyền - phản đế và điền địa - lập chính quyền của công nông bằng
hình thức Xô viết, để dự bị điều kiện đi tới cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Làm cách mạng tư sản dân quyền bỏ qua thời kỳ phát triển tư bổn chủ nghĩa
Câu 18: Những hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc nhằm chuẩn bị trực tiếp điều kiện về chính trị và
tư tưởng cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Viết báo, xuất bản sách nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin vào Việt Nam để thức tỉnh
quần chúng
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925) với chương trình và Điều lệ là
làm cách mạng dân tộc và cách mạng thế giới
C. Từ năm 1925 đến đầu1927, mở các lớp huấn luyện chính trị nhằm đào tạo cán bộ cho cách
mạng Việt Nam
D. Tập bài giảng “Đường Kách mệnh” đã đề cập đến những vấn đề cơ bản của một Cương lĩnh
chính trị cho Đảng Cộng sản Việt Nam sau này
Câu 19: Phương án nào nói về sự phân hóa giai cấp xã hội ở nước ta do chính sách thống trị của thực
dân Pháp?
A. Cho ra đời hai giai cấp công nhân, tư sản Việt Nam và tầng lớp trí thức mới
B. Làm cho xã hội Việt Nam phong kiến trở thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến
C. Nảy sinh mâu thuẫn cơ bản trong đời sống xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn thể dân
tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược
D. Chống đế quốc, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu
Câu 20: Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng giai đoạn 1936-1939 là gì?
A. Độc lập dân tộc
B. Các quyền dân chủ đơn sơ
C. Ruộng đất cho dân cày
D. Tất cả các mục tiêu trên
Câu 21: Cho biết đối tượng của cách mạng trong giai đoạn 1936-1939?
A. Bọn đế quốc xâm lược
B. Địa chủ phong kiến
C. Đế quốc và phong kiến
D. Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai

Câu 22: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào thời gian nào?
A. Năm 1937
B. Năm 1938
C. Năm 1939
D. Năm 1940
Câu 23: Cho biết hình thức tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939?
A. Công khai, hợp pháp, bí mật
B. Nửa công khai, nửa hợp pháp, bí mật
C. Bí mật, bất hợp pháp, bãi công, biểu tình
D. Công khai, nửa công khai, nửa hợp pháp, bí mật, bất hợp pháp
3


Câu 24: Chính quyền Xô Viết ở một số vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh được thành lập trong khoảng thời
gian nào?
A. Đầu năm 1930
B. Cuối năm 1930
C. Đầu năm 1931
D. Cuối năm 1931
Câu 25: Trong cao trào dân chủ giai đoạn 1936- 1939, Đảng ta chủ trương tập hợp những lực lượng
nào sau đây?
A. Công nhân và nông dân
B. Cá dân tộc Việt Nam
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ
D. Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương
Câu 26: Trong các văn kiện sau, văn kiện nào của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?
A. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua
B. Luận cương chính trị tháng 10-1930 (Dự án cương lĩnh để thảo luận trong Đảng)
C. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (tháng 12-1930)
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (tháng 3-1935)

Câu 27: Điểm nào sau đây chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận
cương chính trị tháng l0-1930?
A. Phương hướng chiến lược của cách mạng
B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng
C. Vai trò lãnh đạo cách mạng
D. Phương pháp cách mạng
Câu 28: Trong các văn kiện sau đây, văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh "Vấn đề thổ địa là cái cốt của
cách mạng tư sản dân quyền"?
A. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt
B. Chỉ thị thành lập Hội Phản đế Đồng minh (ngày 18-11-1930)
C. Luận cương chính trị tháng 10-1930
D. Xung quanh vấn đề chiến sách mới của Đảng (tháng l0-1936)
Câu 29: Chọn phương án nói lên nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ và phát
triển của cao trào cách mạng Việt Nam năm 1930?
A. Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Chính sách khủng bố trắng của đế quốc Pháp
C. Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của đế quốc Pháp
D. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 30: Phương án nào nói lên điều kiện tạo ra khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp cho phong
trào cách mạng Đông Dương giai đoạn 1936-1939?
A. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới
B. Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản
C. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền
D. Mặt trận chống phát xít
Câu 31: Hội nghị Trung ương nào của Đảng nhấn mạnh giải phóng dân tộc là nhiệm vụ bức thiết nhất?
A. Lần thứ nhất, họp tháng 101930
B. Lần thứ sáu, họp tháng 11-1939
C. Lần thứ bảy, họp tháng 11-1940
D. Lần thứ tám, họp tháng 5-1941
Câu 32: Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" ra đời khi nào?

A. Ngày 9-3-1945
B. Ngày 12-3-1945
C. Ngày 10-3-1946
D. Ngày 12-3-1946
Câu 33: Mặt trận Việt Minh ra Tuyên ngôn về sự ra đời của Mặt trận vào thời gian nào?
A. Tháng 5-1941
4


B. Tháng 6-1941
C. Tháng 10-1941
D. Tháng 11-1941
Câu 34: Hội nghị nào dưới đây đã quyết định phát động toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
B. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng
D. Hội nghị Tổng bộ Việt Minh
Câu 35: Trong số các bài học kinh nghiệm rút ra từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945, bài học nào có
ý nghĩa hàng đầu trong đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và
chống phong kiến
B. Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công - nông
C. Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù
D. Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ
Câu 36: Trong số các bài học kinh nghiệm rút ra từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945, bài học nào có
ý nghĩa hàng đầu trong phương pháp cách mạng của cách mạng Việt Nam?
A. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và
chống phong kiến
B. Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công - nông

C. Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù
D. Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ
Câu 37: Được sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, Đảng ta đã kịp thời công bố Chương trình hành động
của Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
A. Tháng 5-1932
B. Tháng 6-1932
C. Tháng 7-1932
D. Tháng 8-1932
Câu 38: Hội nghị Trung ương nào bắt đầu chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng của Đảng?
A. Hội nghị Trung ương lần thứ sáu (11/1939)
B. Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (11/1940)
C. Hội nghị Trung ương lần thứ tám (5/1941)
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất (3/1935)
Câu 39: Quốc dân Đại hội họp tại Tân Trào tháng 8-1945 đã không quyết định những nội dung nào
dưới đây?
A. Quyết định Tổng khởi nghĩa
B. 10 chính sách của Việt Minh
C. Quyết định thành lập Uỷ ban giải phóng ở Hà Nội
D. Quyết định thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng, quy định Quốc kỳ, Quốc ca
Câu 40: Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được đưa ra trong Hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng, họp tháng 5-1941
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đáng, họp tháng 2-1943
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng, họp tháng 3-1945
D. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ, họp tháng 4-1945
Câu 41: Nhân dân ta phải tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh
vào Đông Dương vì những lý do nào?
A. Thực dân Pháp đã bị phát xít Nhật đảo chánh.
B. Quân Nhật đang bị mất ý chí chiến đấu do bị bại trận trước quân đồng minh.
C. Quân Đồng minh có thể không vào nước ta.
D. So sánh lực lượng có lợi nhất, kẻ thù cũ đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp đến

Câu 42: Hình ảnh nào nói lên tình hình đất nước ta sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Nước sôi lửa nóng
5


B. Nước sôi lửa bỏng
C. Ngàn cân treo sợi tóc
D. Trứng nước
Câu 43: Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, khó khăn, thách thức gì đối với Việt Nam?
A. Đế quốc bao vây cấm vận
B. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, kém phát triển
C. Chính quyền nhà nước non kém, đội ngũ đảng viên mỏng
D. Các thế lực đế quốc, phản động bao vây, chống phá; hơn 90% dân số không biết chữ
Câu 44: Những thuận lợi cơ bản nhất của đất nước ta sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Phong trào cách mạng vô sản thế giới phát triển mạnh mẽ
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới phát triển là chỗ dựa vững chắc cho cách mạng thế giới
C. Hệ thống thuộc địa bị tan rã từng mãn, chủ nghĩa đế quốc bước vào khủng hoảng
D. Hệ thống chính quyền cách mạng nhân dân được thiết lập, nhân dân có quyết tâm bảo vệ chế
độ mới
Câu 45: Trong Chỉ thị về kháng chiến kiến quốc của Trung ương Đảng tháng 11 năm 1945, Đảng ta đã
xác định kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam là:
A. Quân đội Tưởng Giới Thạch
B. Quân đội Phátxít Nhật
C. Thực dân Pháp xâm lược
D. Quân đội thực dân Anh
Câu 46: Trong nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng ta có nêu:
"Chủ trương kháng chiến toàn dân". Hỏi luận điểm đó thuộc nội dung nào?
A. Mục đích kháng chiến
B. Tính chất kháng chiến
C. Chính sách kháng chiến

D. Phương châm tiến hành kháng chiến
Câu 47: Nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân ta trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp gồm
những nội dung nào?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
B. Xoá bỏ những di tích phong kiến lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội
C. Bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
D. Chống đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc, xây dựng chế độ dân chủ mới
Câu 48: Phương châm chiến lược của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là gì?
A. Toàn dân
B. Toàn diện
C. Lâu dài và dựa vào sức mình là chính
D. Trường kỳ kháng chiến
Câu 49: Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược,
nguyên nhân nào là căn bản nhất?
A. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
B. Có lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân chiến đấu dũng cảm, mưu lược
C. Có chính quyền dân chủ nhân dân tổ chức toàn dân kháng chiến và xây dựng chế độ mới
D. Có sự liên minh đoàn kết chiến đấu keo sơn giữa ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia; sự
ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và thế giới
Câu 50: Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. Thực dân Pháp xâm lược
B. Thực dân Anh xâm lược
C. Tưởng Giới Thạch và Việt gian
D. Giặc đói và giăc dốt
Câu 51: Trong Chỉ thị về kháng chiến kiến quốc của Trung ương Đảng tháng 11 năm 1945, Đảng ta đã
xác định bốn nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần khẩn trương thực hiện là bốn nhiệm vụ nào?
A. Chống thực dân Pháp xâm lược, củng cố chính quyền, bầu cử Quốc hội, xoá nạn mù chữ
6



B. Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống
cho nhân dân
C. Bài trừ nội phản, chống đói, cung cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược
D. Cái thiện đời sống nhân, chống nạn mù chữ, thêm bạn bớt thù, bầu cử Quốc hội
Câu 52: Những văn kiện nào dưới đây được coi như Cương lĩnh kháng chiến của Đảng ta?
A. Trường kỳ kháng chiến, nhất định thành công; Tất cả cho tiền tuyến, tất cả đế đánh thắng
quân địch
B. Đời sống mới; Sửa đổi lối làm việc
C. Tác phẩm Đường cách mệnh và Đạo đức cách mạng
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Chỉ thị toàn dân kháng chiến
của Trung ương Đảng; "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Tổng Bí thư Trường Chinh
Câu 53: Trong nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng ta có nêu:
"Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam là chiến tranh chính nghĩa". Hỏi luận điểm đó thuộc
nội dung nào?
A. Mục đích kháng chiến
B. Tính chất kháng chiến
C. Chính sách kháng chiến
D. Phương châm tiến hành kháng chiến
Câu 54: Trong nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng ta có nêu:
"Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam là cuộc kháng chiến có tính chất dân tộc giải phóng
và dân chủ mới". Hỏi luận điểm đó thuộc nội dung nào?
A. Mục đích kháng chiến
B. Tính chất kháng chiến
C. Chính sách kháng chiến
D. Phương châm tiến hành kháng chiến
Câu 55: Tư tưởng chỉ đạo nào sau đây là của Đảng ta đối với cuộc đấu tranh ở miền Nam được thể
hiện trong các Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 11 và lần thứ 12 (năm 1965)?
A. Nắm vững thời cơ, kiên quyết tiến công và nổi dậy buộc đối phương phải ngồi vào bàn đàm
phán với ta
B. Kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng, đánh bại âm mưu Việt Nam hoá

chiến tranh của địch
C. Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công
D. Thực hiện phương châm đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào
Câu 56: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh
nghiệm có giá trị về lãnh đạo và chỉ đạo cách mạng. Bài học nào sau đây có giá trị hàng đầu?
A. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
B. Kiên định tư tưởng chiến lược tiến công, quyết đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ xâm lược
C. Thực hiện chiến tranh nhân dân, tìm ra biện pháp chiến đấu đúng đắn, linh hoạt, sáng tạo
D. Coi trọng công tác tổ chức, công tác xây dựng Đảng
Câu 57: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh
nghiệm có giá trị về lãnh đạo và chỉ đạo cách mạng. Bài học nào sau đây trực tiếp dẫn tới
thắng lợi: Mỹ cút, nguỵ nhào?
A. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
B. Kiên định tư tưởng chiến lược tiến công, quyết đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ xâm lược
C. Thực hiện chiến tranh nhân dân, tìm ra biện pháp chiến đấu đúng đắn, linh hoạt, sáng tạo
D. Coi trọng công tác tổ chức, công tác xây dựng Đảng
Câu 58: Nguyên nhân quan trọng nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của
nhân dân ta?
A. Sự hy sinh dũng cảm của đồng bào miền Nam thành đồng Tổ quốc
B. Công cuộc xây dựng và bảo vệ hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa của đồng bào và
chiến sĩ miền Bắc...
C. Sự ủng hộ nhiệt tình của phe xã hội chủ nghĩa
7


D. Sự hy sinh đầy gian khổ của nhân dân và quân đội cả nước, tình đoàn kết chiến đấu của
nhân dân ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia và bối cảnh quốc tế thuận lợi, kẻ địch bị
khủng hoảng về kinh tế ...
Câu 59: Trong nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng ta có nêu:
"Chủ trương kháng chiến dựa vào sức mình là chính". Hỏi luận điểm đó thuộc nội dung nào?

A. Mục đích kháng chiến
B. Tính chất kháng chiến
C. Chính sách kháng chiến
D. Phương châm tiến hành kháng chiến
Câu 60: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" vào thời điểm nào?
A. Đêm 20-9-1946
B. Đêm 19-12-1946
C. Ngày 20-12-1946
D. Cuối tháng 10-1945
Câu 61: Những thành tựu căn bản của cách mạng Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố chính
quyền cách mạng sau 1945 là gì?
A. Toàn thể nhân dân được giải phóng, thống nhất nước nhà
B. Củng cố hệ thống Nhà nước từ Trung ương đến cơ sở
C. Thiết lập ngoại giao với tất cả các nước dân chủ
D. Tổ chức tổng tuyển cử và ban hành hiến pháp; củng cố và mở rộng mặt trận Việt Minh
Câu 62: Cuộc tổng giao chiến lịch sử mở đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân và dân
ta ở Hà Nội diễn ra trong:
A. 12 ngày đêm
B. 30 ngày đêm
C. 55 ngày đêm
D. 60 ngày đêm
Câu 63: Để thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên, theo sáng kiến của Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 3 năm
1948, Ban thường vụ Trung ương ra Chỉ thị gì?
A. Chống lại âm mưu thâm độc dùng người Việt đánh người Việt
B. Phát động phong trào thi đua ái quốc
C. Tiến hành chiến tranh du kích trên cả nước
D. Cả A, B, C
Câu 64: Đảng ta đã lựa chọn giải pháp gì trong mối quan hệ với thực dân Pháp sau ngày Pháp và
Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh (28-02-1946)?
A. Thương lượng và hòa hoãn với Pháp

B. Kháng chiến chống thực dân Pháp
C. Nhân nhượng với quân Tưởng để tập trung đánh Pháp
D. Phát động toàn dân chống ngoại xâm
Câu 65: Giai đoạn 1945-1946 đã để lại cho Đảng và cách mạng Việt Nam nhiều bài học kinh nghiệm
quý báu. Bài học kinh nghiệm nào sau đây không thuộc thời kỳ này?
A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, dựa vào dân để xây dựng và bảo vệ chính quyền
cách mạng
B. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính, coi sự
nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ địch cũng là một biện pháp đấu tranh cách mạng cần thiết
trong hoàn cảnh cụ thể
C. Phát huy tinh thần cách mạng tiến công, kết hợp chiến tranh du kích với chiến tranh chính
quy, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược
D. Tận dụng khả năng hoà hoãn để xây dựng lực lượng, củng cố chính quyền nhân dân, đồng
thời đề cao cảnh giác, sẵn sàng ứng phó với khả năng chiến tranh lan ra cả nước khi kẻ địch
bội ước
Câu 66: Trong nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng ta có nêu:
"Chủ trương kháng chiến lâu dài". Hỏi luận điểm đó thuộc nội dung nào?
A. Mục đích kháng chiến
8


B. Tính chất kháng chiến
C. Chính sách kháng chiến
D. phương châm tiến hành kháng chiến
Câu 67: Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ II (tháng 2-1951), đã nêu lên 3 tính chất nào của xã hội Việt Nam?
A. Dân tộc, dân chủ, xã hội chủ nghĩa
B. Nông nghiệp lạc hậu, thuộc địa, nửa phong kiến
C. Dân chủ mới, văn hóa mới, đời sống mới xã hội chủ nghĩa
D. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, nửa phong kiến

Câu 68: Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ II (tháng 2-1951) đã nêu lên 3 nhiệm vụ cơ bản nào của cách mạng Việt Nam?
A. Bài trừ nội phản, tệ nạn xã hội và những hủ tục lạc hậu
B. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành chính quyền về tay nhân dân, giành độc lập, gây cơ
sở cho chủ nghĩa xã hội, xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người
cày có ruộng
C. Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm
D. Xây dựng đời sống mới, văn hóa mới, nếp sống mới
Câu 69: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của
cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới gồm các nội dung sau đây. Nội dung nào có ý nghĩa
lý luận và thực tiễn to lớn nhất?
A. Cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện tại có hai nhiệm vụ chiến lược tiến hành đồng
thời: một là, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc; hai là, cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền Nam, thống nhất nước nhà
B. Nhiệm vụ cách mạng ở hai miền thuộc hai chiến lược khác nhau, nhưng hai nhiệm vụ đó lại
nhằm giải quyết mâu thuẫn chung của cả nước giữa nhân dân ta với đế quốc Mỹ và bọn tay
sai của chúng
C. Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của
toàn bộ cách mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà. Cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng
miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, thực hiện hòa bình thống nhất
nước nhà
Câu 70: Bài học kinh nghiệm nào sau đây nằm khác giai đoạn lịch sử (1954-1975)?
A. Đề ra và thực hiện đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm
huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ
B. Kết hợp chống đế quốc với chống phong kiến và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân, gây
mầm mống cho chủ nghĩa xã hội
C. Tin tưởng vào sức mạnh của dân tộc, kiên định tư tưởng chiến lược tiến công, quyết đánh và
quyết thắng đế quốc Mỹ xâm lược

D. Phải hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng cả ở hậu
phương và tiền tuyến; phải thực hiện liên minh ba nước Đông Dương và tranh thủ tối đa sự
đồng tình, ủng hộ của nhân dân thế giới...
Câu 71: Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), đã rút ra những bài học kinh nghiệm
nào?
A. Kết hợp đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc với nhiệm vụ chống phong kiến và xây dựng chế
độ dân chủ nhân dân, gây mầm mống cho chủ nghĩa xã hội...
B. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần, kiên quyết xoá bỏ quan liêu, bao cấp và cơ chế "xin
- cho"
C. Trên cơ sở đường lối, chủ trương chiến lược chung đúng đắn phải có công tác tổ chức thực
hiện giỏi, năng động, sáng tạo của các cấp bộ đảng trong quân đội, của các ngành, các địa
phương, thực hiện phương châm giành thắng lợi từng bước để đi đến thắng lợi hoàn toàn
D. Ra sức xây dựng lực lượng, tập dượt quần chúng, nắm bắt thời cơ, khởi nghĩa đúng lúc
9


Câu 72: Đường lối công nghiệp hóa ở nước ta trước thời kỳ đổi mới, nước ta có khoảng bao nhiêu năm
năm tiến hành công nghiệp hóa kể từ 1960?
A. 20 năm
B. 25 năm
C. 30 năm
D. 35 năm
Câu 73: Trong các đặc trưng chủ yếu của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới, đặc trưng nào sau
đây chứng tỏ Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa sao chép mô hình của Liên Xô?
A. Công nghiệp hóa thiên về phát triển công nghiệp nặng
B. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ
của các nước xã hội chủ nghĩa
C. Tiến hành công nghiệp hóa thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
D. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội
Câu 74: Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới còn có những hạn chế nào?

A. Nông nghiệp phát triển nhưng công nghiệp thì lạc hậu
B. Ngành công nghiệp then chốt phát triển chưa đồng bộ, chưa cạnh tranh trị trường
C. Công nghiệp phát triển thấp chưa xuất khẩu mà chỉ nhập khẩu các mặt hàng thiết yếu
D. Cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu; lực lượng sản xuất trong nông nghiệp trình độ thấp
Câu 75: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12-1986) đã có những bước ngoặt nào?
A. Tiến hành cải cách, cải tổ toàn diện kinh tế, chính trị, xã hội
B. Nghiêm khắc chỉ ra những sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa trong
mười năm từ 1945 đến 1954
C. Nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 là ưu tiên công ngiệp nặng
D. Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật
Câu 76: Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được Đảng ta xác định sẽ cơ bản hoàn
thành vào năm nào?
A. 2010
B. 2015
C. 2020
D. 2025
Câu 77: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới. Có mấy định hướng phát triển các ngành và
lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển
kinh tế tri thức?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 78: Trong các đặc trưng chủ yếu của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới, đặc trưng nào sau
đây chứng tỏ bệnh chủ quan, duy ý chí trong công nghiệp hóa?
A. Công nghiệp hóa thiên về phát triển công nghiệp nặng
B. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ
của các nước xã hội chủ nghĩa
C. Tiến hành công nghiệp hóa thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
D. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội

Câu 79: Đại hội VI của Đảng đã phê phán những sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp
hóa thời kỳ 1960-1985: Chọn phương án chưa đúng với tinh thần trên?
A. Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
B. Đã chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết
C. Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh
D. Không tập trung giải quyết vấn đề cơ bản là lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng
xuất khẩu

10


Câu 80: Đại hội VI của Đảng đã phê phán những sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp
hóa thời kỳ 1960-1985: Phương án nào chỉ ra bệnh chủ quan, duy ý chí trong bố trí cơ cấu
kinh tế?
A. Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
B. Đã chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết
C. Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh
D. Không tập trung giải quyết vấn đề cơ bản là lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng
xuất khẩu
Câu 81: Nhận thức về công nghiệp hóa ở Việt Nam đã trải qua nhiều mốc phát triển kể từ Đại hội III
của Đảng (năm 1960) đến nay. Mốc nhận thức nào dưới đây là đầy đủ nhất từ trước đến nay?
A. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đất nước đã cơ bản hoàn thành, cho phép
nước ta chuyển sang giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa, hiện đại hóa"
C. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa, hiện đại hóa từng bước gắn với phát
triển kinh tế tri thức"
D. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh
tế tri thức trong thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế"
Câu 82: Trong những chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, chuyển
dịch nào dưới đây nhằm đưa nông thôn thoát nghèo trở thành khá giả?

A. Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao
B. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường
C. Đẩy nhanh tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp
D. Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp đặc điểm
từng vùng, từng địa phương
Câu 83: Đại hội VI của Đảng đã phê phán những sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp
hóa thời kỳ 1960-1985: Phương án nào chỉ ra rằng chúng ta chưa lo chuẩn bị tốt các tiền đề
dân sinh cho công nghiệp hóa?
A. Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
B. Đã chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết
C. Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh
D. Không tập trung giải quyết vấn đề cơ bản là lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng
xuất khẩu
Câu 84: Trong những chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, chuyển
dịch nào dưới đây giải quyết tốt đầu ra cho nông nghiệp?
A. Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao
B. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường
C. Đẩy nhanh tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp
D. Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp đặc điểm
từng vùng, từng địa phương
Câu 85: Trong các chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, chuyển dịch
nào dưới đây nói lên thực chất của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và kinh tế nông
thôn?
A. Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao
B. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường
C. Đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp
D. Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp đặc điểm
từng vùng, từng địa phương
Câu 86: Trong các hướng chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn,
hướng chuyển dịch nào sau đây thể hiện mục tiêu trực tiếp của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

nông nghiệp và kinh tế nông thôn?
A. Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao
B. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường
C. Đẩy nhanh tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp
11


D. Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp đặc điểm
từng vùng, từng địa phương
Câu 87: Nhận thức về công nghiệp hóa ở Việt Nam đã trải qua nhiều mốc phát triển kể từ Đại hội III
của Đảng (năm 1960) đến nay. Nội dung nào thể hiện sự đánh giá của Đại hội VIII của Đảng
(năm 1996)?
A. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đất nước đã cơ bản hoàn thành, cho phép
nước ta chuyển sang giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Công nghiệp hóa được nhận thức là công nghiệp hóa, hiện đại hóa"
C. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa, hiện đại hóa từng bước gắn với phát
triển kinh tế tri thức"
D. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh
tế tri thức trong thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế
quốc tế”
Câu 88: Nhận thức về công nghiệp hóa ở Việt Nam đã trải qua nhiều mốc phát triển kể từ Đại hội III
của Đảng (năm 1960) đến nay. Nội dung nào thể hiện sự đánh giá của Đại hội IX của Đảng
(2001)?
A. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đất nước đã cơ bản hoàn thành, cho phép
nước ta chuyển sang giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa, hiện đại hóa"
C. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa, hiện đại hóa từng bước gắn với phát
triển kinh tế tri thức"
D. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh
tế tri thức trong thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế

quốc tế"
Câu 89: Nhận thức về công nghiệp hóa ở Việt Nam đã trải qua nhiều mốc phát triển kể từ Đại hội III
của Đảng (năm 1960) đến nay. Nội dung nào thể hiện sự đánh giá của Đại hội X của Đảng
(2006)?
A. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đất nước đã cơ bản hoàn thành, cho phép
nước ta chuyển sang giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa, hiện đại hóa"
C. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa, hiện đại hóa từng bước gắn với phát
triển kinh tế tri thức"
D. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh
tế tri thức trong thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế
quốc tế"
Câu 90: Phương án nào chỉ ra tư tưởng chỉ đạo chủ quan, nóng vội trong công nghiệp hóa mà Đại hội
VI của Đảng đã phê phán về những sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa
thời kỳ 1960-1985?
A. Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
B. Đã chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết
C. Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh
D. Không tập trung giải quyết vấn đề cơ bản là lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng
xuất khẩu
Câu 91: Cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta thời kỳ trước đổi mới là?
A. Cơ chế kinh tế thị trường
B. Cơ chế kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
C. Cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
Câu 92: Chế độ bao cấp ở nước nước được thực hiện dưới những hình thức bao cấp nào:
A. Bao cấp: qua giá, chế độ phân phối
B. Bao cấp: qua chế độ tem phiếu, qua chế độ cấp phát vốn
C. Bao cấp: qua giá, bằng hiện vật, qua chế độ cấp phát vốn
D. Bao cấp: qua chế độ tem phiếu, qua giá, qua chế độ cấp phát vốn

12


Câu 93: Trong lĩnh vực nông nghiệp, Đảng ta đã có những căn cứ thực tế nào để đi đến quyết định
thay đổi về cơ chế quản lý kinh tế?
A. Chỉ thị 85-CT/TW
B. Nghị đinh 25 và Nghị định 26 - CP
C. Bù giá vào lương ở Long An
D. Chỉ thị 100-CT/TW
Câu 94: Đại hội Đảng lần thứ mấy của Đảng xác định nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. VI
B. VII
C. VIII
D. IX
Câu 95: Đại hội Đảng lần X đã xác định ở nước ta có mấy hình thức sở hữu và mấy thành phần kinh
tế?
A. 2;5
B. 2; 6
C. 3;4
D. 3;5
Câu 96: Trong nền kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp thời kỳ trước đổi mới ở nước ta chưa thừa nhận
vấn đề gì?
A. Chế độ “cấp phát – giao nộp”
B. Cơ chế “xin – cho”
C. Quản lý kinh tế bằng mệnh lệnh
D. Nền sản xuất hàng hóa và cơ chế thị trường
Câu 97: Đại hội VI của Đảng khẳng định “Việc bố trí cơ cấu ....phải đi đôi với cơ chế quản lý kinh tế”
A. hàng hóa
B. sản xuất

C. quản lý
D. kinh tế
Câu 98: Hạn chế của cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp là?
A. Phân bổ theo nguồn lực kinh tế
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
C. Nhiều xí nghiệp đóng cửa
D. Không thừa nhận nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, xóa bỏ sở hữu tư nhân
Câu 99: Kinh tế hàng hóa ra đời từ nền kinh tế nào?
A. Kinh tế thị trường
B. Kinh tế tri thức
C. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Kinh tế tự nhiên
Câu 100: Thể chế kinh tế thị trường là một tổng thể bao gồm các bộ (1)........,(2) ...........và hệ thống các
thực thể, tổ chức kinh tế được tạo lập nhằm điều chỉnh hoạt động giao dịch, trao đổi trên thị
trường.
A. (1) thể chế, (2) quy định
B. (1) quy tắc, (2) pháp luật
C. (1) thể chế, (2) luật lệ
D. (1) quy tắc, (2) luật lệ
Câu 101: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế tuân theo?
A. Thể chế nhà nước xã hội chủ nghĩa
B. Pháp luật nhà nước xã hội chủ nghĩa
C. Thể chế, luật lệ nhà nước xã hội chủ nghĩa
D. Quy luật kinh tế
Câu 102: Trong nền kinh tế thị trường, công cụ nào đóng vai trò là công cụ phân bổ các nguồn lực
kinh tế?
13


A. Tiền tệ

B. Kế hoạch
C. Hàng hóa
D. Thị trường
Câu 103: Các doanh nghiệp nhà nước ở nước ta thời kỳ trước đổi mới được ?
A. Hàng năm nộp thuế cho Nhà nước
B. Tự chủ trong sản xuất
C. Bán hàng hóa ra thị trường
D. Giao chỉ tiêu và cấp phát vốn, vật tư
Câu 104: Đại hội Đảng toàn quốc lần IX xác định tính định hướng xã hội chủ nghĩa thể hiện trên
những mặt nào của quan hệ sản xuất?
A. Mục đích phát triển và phương hướng phát triển
B. Định hướng xã hội và phân phối
C. Định hướng phân phối và quản lý
D. Sở hữu, tổ chức quản lý và phân phối
Câu 105: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã làm sáng tỏ thêm nội dung cơ bản của tính định hướng
xã hội chủ nghĩa thể hiện trên những tiêu chí nào?
A. Mục đích phát triển và phương hướng phát triển
B. Định hướng xã hội và phân phối
C. Sở hữu, tổ chức quản lý và phân phối
D. Mục đích, phương hướng phát triển, định hướng xã hội và phân phối, quản lý
Câu 106: Trước 1986 trong văn kiện Đảng khái niệm hệ thống chính trị được dùng với khái niệm gì?
A. Chính trị
B. Tổ chức chính trị - xã hội
C. Bộ máy chính trị
D. Hệ thống chuyên chính vô sản
Câu 107: Giai đoạn 1955 – 1989 hệ thống chính trị còn được gọi với tên gọi khác là?
A. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân
B. Hệ thống chuyên chính dân chủ nhân dân
C. Hệ thống vô sản
D. Hệ thống chuyên chính vô sản

Câu 108: Khái niệm xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa lần đầu tiên đề cập ở Hội nghị
trung ương nào?
A. Hội nghị trung ương 2 khóa VI
B. Hội nghị trung ương 5 khóa VIII
C. Hội nghị trung ương 5 khóa VI
D. Hội nghị trung ương 2 khóa VII
Câu 109: Mục tiêu chủ yếu của đổi mới hệ thống chính trị?
A. Phát triển kinh tế đất nước
B. Nâng cao đời sống nhân dân
C. Xây dựng cơ chế quản lý hành chính hiệu quả, tinh gọn
D. Thực hiện tốt hơn dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 110: Hệ thống chính trị ở Việt Nam bao gồm những thành tố nào?
A. Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc
B. Đảng, Nhà nước và các đoàn thể chính trị - xã hội
C. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý và nhân dân làm chủ
D. Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội
Câu 111: Quan niệm xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản thời kỳ trước đổi mới?
A. Nhân dân lao động làm chủ đất nước
B. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ
C. Nhân dân tham gia vào công việc quản lý Nhà nước
D. Xây dựng chế độ làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa
14


Câu 112: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội khẳng định “Toàn
bộ tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị nước ta trong giai đoạn mới là nhằm xây dựng
và từng bước hoàn thiện ......, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân”?
A. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
B. Chế độ dân chủ mới
C. Hệ thống chính trị

D. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 113: Một trong những đổi mới tư duy về hệ thống chính trị về vấn đề Nhà nước?
A. Xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân
B. Xây dựng Nhà nước trong đó quyền lực thuộc về nhân dân
C. Xây dựng Nhà nước có sự phân công rành mạch
D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Câu 114: Vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội?
A. Đoàn kết toàn dân tộc
B. Đoàn kết, tập hợp quần chúng
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
D. Tập hợp, vận động, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân
Câu 115: Động lực chủ yếu phát triển đất nước trong giai đoạn mới xây dựng hệ thống chính trị là?
A. Xóa bỏ có chế tập trung quan liêu, bao cấp
B. Phát huy nội lực, tận dụng sức mạnh ngoại lực
C. Đổi mới chính trị kết hợp đổi mới kinh tế
D. Đại đoàn kết toàn dân
Câu 116: Cơ chế vận hành của hệ thống chính trị trong thời kỳ đổi mới?
A. Đảng lãnh đạo, trên cơ sở liên minh công – nông – trí thức
B. Xây dựng chế độ làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa
C. Nhà nước quản lý mọi mặt các vấn đề về kinh tế - xã hội của đất nước
D. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ
Câu 117: Cơ sở hình thành hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta thời kỳ trước đổi mới:
A. Lý luận Mác – Lênin về thời kỳ quá độ và về chuyên chính vô sản
B. Lý luận của Hồ Chí Minh
C. Cơ sở kinh tế và chính trị của hệ thống chuyên chính vô sản
D. Lý luận Mác – Lênin về thời kỳ quá độ và về chuyên chính vô sản và cơ chế kế hoạch hóa
tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 118: Đại hội X của Đảng xác định chủ trương xây dựng Đảng trong hệ thống chính trị?
A. Đảng cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đại biểu trung thành lợi
ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc.

B. Đảng cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên
phong của nhân dân lao động, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân
lao động.
C. Đảng cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đại biểu trung thành của
giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc.
D. Đảng cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên
phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai
cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc.
Câu 119: Đại hội lần thứ IV của Đảng nhận định rằng: muốn đưa sự nghiệp cách mạng đến toàn thắng,
điều kiện quyết định trước tiên là phải thiết lập và không ngừng tăng cường (1) ......, thực
hiện và và không ngừng phát huy (2) ..... của nhân dân lao động?
A. (1) chuyên chính vô sản; (2) quyền làm chủ
B. (1) phát triển kinh tế; (2) năng lực
C. (1) tình đoàn kết chiến đấu; (2) năng lực
D. (1) chuyên chính vô sản; (2) quyền làm chủ tập thể
Câu 120: Cương lĩnh của Đảng ta về văn hóa trước Cách mạng tháng Tám được gọi với tên gì?
A. Đề cương văn hóa
15


B. Đời sống mới
C. Chủ nghĩa Mác và văn hóa Việt Nam
D. Đề cương văn hóa Việt Nam
Câu 121: Đề cương văn hóa Việt Nam đã xác định những nguyên tắc của nền văn hóa nước ta là?
A. Tính dân tộc, tính đảng và tính nhân dân
B. Dân tộc hóa, đại chúng hóa, tính đảng
C. Tính đảng, tính nhân dân, khoa học hóa
D. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học hóa
Câu 122: Nhiệm vụ cấp bách của nước ta khi nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời là?
A. Diệt giặc đói, giặc dốt

B. Phát triển kinh tế
C. Diệt giặc đói và giáo dục nhân dân
D. Chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần nhân dân
Câu 123: Một cuộc vận động về văn hóa được nước ta tổ chức năm 1946 là?
A. Xây dựng Môi trường làm việc văn hóa
B. Xây dựng Đời sống mới ở khu dân cư
C. Xây dựng Gia đình văn hóa
D. Xây dựng Đời sống mới
Câu 124: Quan niệm nền văn hóa Việt Nam có đặc trưng tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc lần đầu tiên
thông qua tại Đại hội Đảng lần thứ mấy?
A. VI
B. X
C. VIII
D. VII
Câu 125: Theo nghĩa rộng, khái niệm văn hóa:
A. Văn hóa là đời sống tinh thần của xã hội
B. Văn hóa là hệ các giá trị, truyền thống, lối sống
C. Văn hóa là bản sắc của một dân tộc, là cái phân biệt dân tộc này với các dân tộc khác
D. Văn hóa Việt Nam là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do cộng đồng các dân tộc
Việt Nam sáng tạo ra trong quá trình dựng nước và giữ nước
Câu 126: Đại hội lần thứ III của Đảng đã chủ trương xây dựng và phát triển văn hóa trong giai đoạn
cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Giáo dục tinh thần nhân dân
B. Xây dựng Đời sống mới ở khu dân cư
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
D. Nền văn hóa mới, con người mới
Câu 127: Quan điểm cơ bản chỉ đạo quá trình phát triển văn hóa trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước được thể hiện trong nghị quyết nào của Đảng ta?
A. Nghị quyết trung ương 2, khóa VIII
B. Nghị quyết trung ương 3, khóa VII

C. Nghị quyết trung ương 5, khóa VII
D. Nghị quyết trung ương 5, khóa VIII
Câu 128: Năm 1990, UNDP (Chương trình phát triển của Liên hợp quốc) đã đưa ra tiêu chí gì để đánh
giá mức độ phát triển của các quốc gia?
A. Chỉ số tuổi thọ bình quân và thu nhập
B. Chỉ số giáo dục
C. Chỉ số giáo dục và tuổi thọ bình quân
D. Chỉ số phát triển con người
Câu 129: Hội nghị trung ương lần thứ mấy đã xác định giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là
quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế - xã hội?
A. Hội nghị trung ương 5, khóa VII
B. Hội nghị trung ương 5, khóa VI
C. Hội nghị trung ương 3, khóa VIII
16


D. Hội nghị trung ương 2, khóa VIII
Câu 130: Đại hội Đảng lần VI đã thấy được tầm quan trọng của vấn đề gì trong việc giải quyết các vấn
đề xã hội?
A. Chính sách xã hội đối với chính trị
B. Đổi mới kinh tế với kết hợp đổi mới chính trị
C. Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình, phổ cập giáo dục
D. Chính sách xã hội đối với chính sách kinh tế
Câu 131: Đại hội Đảng lần thứ VIII của Đảng đã đề ra quan điểm:
A. Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị
B. Đổi mới kinh tế với kết hợp đổi mới chính trị, giải quyết các vấn đề xã hội theo tinh thần xã
hội hóa
C. Giải quyết các vấn đề xã hội theo tinh thần xã hội hóa
D. Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, giải quyết các vấn đề xã
hội theo tinh thần xã hội hóa

Câu 132: Một trong những nguyên nhân hạn chế về đường lối xây dựng và phát triển văn hóa thời kỳ
trước đổi mới:
A. Nước ta vẫn còn trong tình trạng chiến tranh
B. Trình độ nhân dân còn thấp
C. Cơ chế quản lý kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp; xóa bỏ tư hữu
D. Nước ta vẫn còn trong tình trạng chiến tranh, tồn tại cơ chế quản lý kế hoạch hóa tập trung,
quan liêu, bao cấp
Câu 133: Hội nghị trung ương 9 khóa IX chủ trương vấn đề gì?
A. Xóa bỏ các hủ tục lạc hậu và phát triển kinh tế
B. Phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội
C. Giải quyết vấn đề xã hội theo hướng an sinh xã hội
D. Phát triển văn hóa đồng bộ với phát triển kinh tế
Câu 134: Đại hội Đảng lần thứ mấy của Đảng xác định quan hệ với Liên Xô là hòn đá tảng trong chính
sách đối ngoại của Việt Nam?
A. VIII
B. VI
C. IV
D. V
Câu 135: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V của Đảng xác định quan hệ với nước nào là hòn đá tảng
trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?
A. CuBa
B. Trung Quốc
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên
D. Liên Xô
Câu 136: Việt Nam được kết nạp làm thanh viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
ngày, tháng, năm nào?
A. 7/6/2006
B. 7/6/2007
C. 11/1/2006
D. 11/1/2007

Câu 137: Việt Nam gia nhập Tổ chức ASEAN ngày, tháng, năm nào?
A. 5/6/1996
B. 1/11/1998
C. 25/5/1995
D. 25/7/1995
Câu 138: Đại hội lần thứ IV của Đảng xác định nhiệm vụ đối ngoại:
a. Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế; tăng cường tình đoàn kết với tất cả các nước xã
hội chủ nghĩa; xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
17


b. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; nhanh chóng hàn gắn những vết
thương chiến tranh
c. Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế; tăng cường tình đoàn kết với tất cả các nước xã
hội chủ nghĩa
D. Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế; nhanh chóng hàn gắn những vết thương chiến
tranh; tăng cường tình đoàn kết với tất cả các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 139: Chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn (1975 – 1986):
A. Xây dựng quan hệ hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa; đấu tranh
với sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch
B. Đấu tranh với sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch; củng cố và tăng cường đoàn kết
hợp tác với Lào và Campuchia
C. Xây dựng quan hệ hợp tác toàn diện với Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa; củng cố
và tăng cường đoàn kết hợp tác với Lào và Campuchia; mở rộng quan hệ hữu nghị với các
nước không liên kết; đấu tranh với sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch
D. Xây dựng quan hệ hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa; củng cố và
tăng cường đoàn kết hợp tác với Lào và Campuchia; mở rộng quan hệ hữu nghị với các nước
không liên kết; đấu tranh với sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch
Câu 140: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế Việt Nam chịu sức ép cạnh tranh gay
gắt ở những cấp độ nào?

A. Chất lượng hàng hóa và Nhà nước
B. Doanh nghiệp và Nhà nước
C. Sản phẩm, doanh nghiệp và Nhà nước
D. Sản phẩm, doanh nghiệp và quốc gia
Câu 141: Xu thế chung của thế giới từ giữa thập kỷ 80 thế kỷ XX là?
A. Đối đầu sang đối thoại
B. Chạy đua kinh tế, phát triển đất nước
C. Chiến tranh xâm lược
D. Hòa bình và hợp tác phát triển
Câu 142: Chọn phương án đúng để điền vào chổ trống câu. Đại hội lần IX của Đảng chỉ rõ “....... là
một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia; xu thế này đang bị một số
nước phát triển và tập đoàn tư bản xuyên quốc gia chi phối, chứa đựng nhiều mâu thuẫn,
vừa có mặt tích cực vừa có mặt tiêu cực, vừa có hợp tác vừa có đấu tranh”
A. Hợp tác và phát triển
B. Thời kỳ quá độ
C. Hòa bình và hợp tác
D. Toàn cầu hóa kinh tế
Câu 143: Một trong những yêu cầu nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam để Đảng ta hoạch định chủ
trương, chính sách đối ngoại thời kỳ đổi mới:
A. Phá thế bị bao vây cấm vận nước ta
B. Nhu cầu chống tụt hậu kinh tế; khắc phục khủng hoảng kinh tế
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước
D. Phá thế bị bao vây cấm vận nước ta và nhu cầu chống tụt hậu kinh tế
Câu 144: Phương châm đối ngoại của Đảng ta tại Đại hội lần VII:
A. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu
vì hòa bình, độc lập và phát triển
B. Việt Nam sẵn sàng là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa
bình, độc lập và phát triển
C. Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình,
độc lập và phát triển

D. Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình,
độc lập và phát triển
Câu 145: Giai đoạn 1986 – 1996, Đảng ta đã xác lập đường lối đối ngoại như thế nào?
18


A. Độc lập tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế, tích cực và chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế
B. Tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
C. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế, tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
D. Độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế
Câu 146: Giai đoạn 1996 - 2008, Đảng ta đã xác lập đường lối đối ngoại như thế nào?
A. Độc lập tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế, tích cực và chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế
B. Độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế
C. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế, tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
D. Độc lập tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế, chủ động và tích cực hội nhập
kinh tế quốc tế
Câu 147: Đại hội Đảng lần VI nhận định “xu thế mở rộng phân công, hợp tác giữa các nước, kể cả
các nước có ........, cũng là những điều kiện rất quan trọng đối với công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội của nước ta”
A. Đổi mới tư duy kinh tế
B. Chế độ chính trị - xã hội khác nhau
C. Đổi mới tư duy đối ngoại
D. Chế độ kinh tế - xã hội khác nhau
Câu 148: Một trong những điểm mới về chủ trương đối ngoại của Đảng ta tại Đại hội VIII là?
A. Bình thường hóa với Trung Quốc và Mỹ
B. Xóa bỏ tình trạng độc quyền về ngoại thương
C. Xây dựng một nền kinh tế khép kín
D. Đầu tư ra nước ngoài

Câu 149: Tư duy đổi mới của Đảng ta về đường lối đối ngoại trong thời kỳ đổi mới tại Đại hội X là?
A. Bình thường hóa với Trung Quốc và Mỹ
B. Đầu tư ra nước ngoài
C. Tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
D. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
Câu 150: Các nước bên ngoài dựa vào nguyên cớ gì bao vây cấm vận nước ta từ cuối thập kỷ 70 của
thế kỷ XX?
A. Đất nước còn nghèo
B. Đánh thắng Mỹ
C. Quan hệ với Trung Quốc ngày càng xấu đi
D. Sự kiện Campuchia

19



×