Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

điều trị bệnh viêm màng não

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.85 KB, 2 trang )

BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO
I. ĐẠI CƯƠNG:

 Phình động mạch não khá thường gặp,chiếm 0.4%-0.8% mổ tử thi.Là
nguyên nhân hàng đầu gây xuất huyết dưới nhện không do chấn thương.
 Một phần ba bệnh nhân tử vong trước khi đến bệnh viên.
 Chảy máu tái phát và co thắt mạch là 2 biến chứng thường gặp nhất đối
với những túi phình không can thiệp: 20% trong 2 tuần đầu tiên,1/3 trong
tháng đầu và 50% trong 6 tháng đầu.
II. LÂM SÀNG :
 Đau đầu đột ngột, buồn nôn, nôn.
 Dấu màng não.
 Dấu thần kinh khu trú.
III. CẬN LÂM SÀNG:
 MSCT sọ não.
 Chọc dò dịch não tủy.
 Chụp mạch máu não : Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán nguyên nhân xuất
huyết dướiê nhện do vỡ phình động mạch não với độ nhạy 90-95%, và có
khả năng khảo sát:
• Giải phẫu mạch máu.
• Số lượng,vị trí, hình dạng túi phình (20% có nhiều túi phình)
• Xác định co thắt mạch.
• Lên kế hoạch can thiệp hoặc phẫu thuật.
IV. PHÂN LOẠI:
 Thang điểm Fisher :
• Độ 1 : CT bình thường
• Độ 2 : lan tỏa máu trong khoang dưới nhện có độ dày < 1mm.
• Độ 3 : Máu cục bộ hoặc máu lan tỏa có độ dày > 1mm
• Độ 4 : Máu tụ trong nhu mô não hoặc não thất mà không có xuất


huyết dưới nhện lan tỏa.
 Phân loại Hunt-Hess
• Độ 1: Không có triệu chứng hay có đau đầu nhẹ.
• Độ 2 : Đau đầu từ vừa đến nặng, cứng gáy, liệt vận nhãn.
• Độ 3: Lơ mơ, lú lẫn, dấu thần kinh định vị nhẹ.
• Độ 4: Trạng thái sững sờ, hôn mê, liệt nửa người, rối loạn thần kinh
thực vật.
502


BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

• Độ 5 : Hôn mê sâu và duỗi cứng mất não.
V. ĐIỀU TRỊ:
1. Điều trị nội khoa:
 Điều trị chung :
• Săn sóc đường thở.
• Bổ sung O2.
• Trợ hô hấp.
• Lập đường truyền tĩnh mạch.
• Theo dõi sát: Monitor tim, monitor huyết áp động mạch.
• Nằm nghỉ tại giường.
• Ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu.
• Bổ sung dịch ( 2-3 l /24 h)
• Dùng chất làm mềm phân chống táo bón.
• Kháng acid dạ dày.
 Điều trị triệu chứng:
• Giảm đau : Acetaminophen, codein.
• Giảm kích thích: Diazepam, barbiturate tác dụng ngắn.
• Buồn nôn và nôn: Trimethobenzamid, prochlorparazine.

• Chống co giật: Phenyltoine,phenobarbital.
• Loạn nhịp tim: Propanolol,metoprolol, ức chế canxi.
• Cao huyết áp động mạch:duy trì huyết áp bệnh nhân 120-150 mm Hg.
 Dự phòng và chăm sóc biến chứng thần kinh:
• xuất huyết tái phát.
• Co thắt mạch và thiếu máu cục bộ:
 Duy trì sự thăng bằng thể dịch và natri máu bình thường (HCT
khoảng 30-32 %)
 Giữ huyết áp ổn định.
 Dùng thuốc ức chế kênh calci : Nimodipine.
• Dãn não thất: Dẫn lưu não thất
• Co giật : Phenylotin,Phenobarbital.
2. Điều trị loại bỏ túi phình:
 Dựa vào vị trí, kích thước,số lượng túi phình, tình trạng lâm sàng bệnh
nhân, kinh nghiệm từng trung tâm và khả năng gây mê hồi sức mà lựa chọn
phẫu thuật kẹp clip hay can thiệp nội mạch.

503



×