Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

CHUYÊN đê DI TRUYỀN LIÊN kết với GIỚI TÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.19 KB, 3 trang )

Chuyên đề qui luật di truyền liên kết với giới tính

ThS. Lê Hồng Thái

CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
DẠNG 1: CÁC PHÉP LAI CƠ BẢN TRONG DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Câu 1: Phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 là:
A XaXa x XaY.
B XAXA x XaY.
C XaXa x XAY.
D XAXA x XAY.
Câu 2: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy
định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn
trứng màu sáng luôn nở tằm cái?
A. XAXa x XaY
B. XAXa x XAY
C. XAXA x XaY
D. XaXa x XAY
Câu 3: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m), gen trội M tương ứng
quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của
cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY.
B. XMXM x X MY.
C. XMXm x X MY.
D. XMXM x XmY.
Câu 4: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X
không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt
trắng?
A. ♀XWXW x ♂XwY
B. ♀XWXw x ♂XwY
C. ♀XWXw x ♂XWY


D. ♀XwXw x ♂XWY
Câu 5: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên
Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay
từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:
A. XAXa x XaY
B. XaXa x XAY
C. XAXA x XaY
D. XAXa x XAY
Câu 6: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST
giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng;
trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. ♀XWXw x ♂XWY
B. ♀XWXW x ♂XwY
C. ♀XWXw x ♂XwY
D. ♀XwXw x ♂XWY
Câu 7: Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó đông.
Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hãy xác định kiểu
gen của 5 người trong gia đình trên.
A. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA.
B. (1)XaXa, (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY.
A a
a
a
A a
a
C. (1)X X , (2)X Y, (3)X Y, (4)X X , (5)X Y.
D. (1)XX, (2)XYa, (3)XYa, (4)XX, (5)XYa.
Câu 8: Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen
nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?
A. XaXa x XaY

B. XAXA x XaY
C. XAXa x XAY
D. XAXa x XaY
Câu 9: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m), gen trội M tương ứng
quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của
cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY.
B. XMXM x X MY.
C. XMXm x X MY.
D. XMXM x XmY
Câu 10: Ở ruồi giấm, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X,
không có alen tương ứng trên Y. Ruồi cái mắt đỏ giao phối với ruồi đực mắt trắng được F 1. Cho ruồi F1 giao phối với
nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A. 1 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng.
B. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng.
C. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (toàn con đực).
D. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (toàn con cái).
Câu 11: Ở người, bệnh mù màu (đỏ- lục) do gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (X m), không có alen trên NST
Y. Một cặp vợ chồng phân biệt màu rất rõ nhưng lại sinh một đứa con trai bị mù màu. Bố mẹ của cả người vợ và người
chồng đều không bị mù màu. Gen gây bệnh mù màu của bé trai nói trên có nguồn từ
A. bố người chồng.
B. bố của người vợ.
C. mẹ của người chồng.
D. mẹ của người vợ.
Câu 12 (ĐH2011): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường
hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực
mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A.XAXa x XAY
B. XAXA x XaY
C. XAXa x XaY

D.XaXax XAY
Câu 13 (ĐH 2011): Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu.
Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà
lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu.
Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. Aa × aa.
B. AA × aa.
C. XAXa × XaY.
D.XaXa × XAY.
Câu 14 (CĐ 2011): Ruồi giấm: A-mắt Đỏ, a-trắng phép lai nào sau đya cho TLKH đời con 3 đỏ: 1 trắng.

1


Chuyên đề qui luật di truyền liên kết với giới tính

ThS. Lê Hồng Thái

A. XaXa x XaY
B. XAXa x XAY
C. XaXa x XAY
D. XAXa x XaY
Câu 15: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu. Cho gà mái
lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu.
Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P)
nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. Aa × aa.
B. AA × aa.
C. XAXa × XaY.
D.XaXa × XAY.

Câu 16 (CĐ 2012): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
A

a

A

không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai : X X × X Y cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.
D. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.
DẠNG 2: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN KIỂU GEN VÀ KIỂU HÌNH Ở ĐỜI CON
Câu 1: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường.
Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ sinh ra được con gái khỏe
mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu?
A. 37,5%
B. 75%
C. 25%
D. 50%
Câu 2: Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó
đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh
B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh
D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
Câu 3: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm
trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen X MY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả
năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
A. 25%

B. 12,5%
C. 6,25%
D. 50%
Câu 4: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh con
trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 5: Bệnh mù màu do gen lặn trên NST X gây ra (không có alen trên Y). Một người nữ bình thường có bố mù màu
lấy chồng bình thường. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái bình thường là
A. 75%.
B. 50%.
C. 37,5%.
D. 25%.
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH QUI LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Bài 1: Khi lai gà trống lông không vằn với gà mái lông vằn được F1 có tỉ lệ 1 trống lông vằn: 1 mái lông không vằn.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b. Khi cho gà F1 giao phối với nhau thì kết quả F2 sẽ như thế nào?
Cho biết màu lông do 1 gen chi phối
Bài 2: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F 1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ: 1
cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Khi thực hiện phép lai thuận nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình F 2 sẽ như thế nào?
Bài 3: Khi khảo sát sự di truyền tính trạng màu sắc mắt của một loài ruồi giấm, người ta thực hiện hai phép lai và thu
được kết quả như sau:
* Thí nghiệm của Moocgan: Ở Ruồi Giấm
Lai thuận
Lai nghịch
Pt/c : ♀ Mắt đỏ

x ♂ Mắt trắng
Pt/c :♀ Mắt trắng
x
♂ Mắt đỏ
F1 : 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt đỏ
F1 : 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt trắng
F2 : 100% ♀ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng
F2 : 50% ♀ Mắt đỏ : 50% ♀ Mắt trắng
: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng
Biện luận quy luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P đến F2 cho mỗi trường hợp?
Bài 4: Tính trạng màu lông gà do một gen qui định. Khi lai gà mái lông đốm thuần chủng với gà trống lông đen thuần
chủng được đời F1: 124 gà có lông đốm: 126 gà có lông đen.
1. Biện luận qui luật di truyền; xác định tính trạng trội, lặn và giới tính của gà F 1.
2. Cho biết kết quả đời F2 khi cho F1 tiếp tục giao phối với nhau.
Bài 5: Phép lai giữa một chim hoàng yến ♂ màu vàng với một chim ♀ màu xanh sinh ra tất cả chim ♂ có màu xanh và
tất cả chim ♀ có màu vàng. Hãy giải thích các kết quả này.

2


Chuyên đề qui luật di truyền liên kết với giới tính

ThS. Lê Hồng Thái

3



×