Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BA ĐỊNH LUẬT NIU tơn (t1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.75 KB, 5 trang )

BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Phát biểu được:
+ Định luật I, định nghĩa quán tính.
+ Định nghĩa khối lượng và các tính chất của khối lượng.
+ Định luật II Niu- tơn, viết được công thức của định luật.
- Phát biểu được định nghĩa trọng lực, trọng lượng. Vận dụng được định luật
II Niu- tơn để tìm ra công thức của trọng lực.
2. Về kĩ năng
+ Vận dụng được định luật I và khái niệm quán tính để giải thích một số
hiện tượng đơn giản và giải một số bài tập.
+ Vận dụng phối hợp định luật II để giải các bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Chuẩn bị thêm một số ví dụ về các định luật của Niu-tơn,
nhằm tăng niềm tin cho học sinh vào tính đúng đắng của định luật.
2. Học sinh : Chuẩn bị trước bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
C1 : Phát biểu được định nghĩa tổng hợp lực, phân tích lực và quy tắc hình
bình hành?
C2: Vận dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của 2 lực đồng quy, phân
tích một lực thành 2 lực đồng quy theo các phương cho trước.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu định luật I Niu-tơn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Mô tả lại TN lịch sử của Ga-li-lê.


+ Vì sao viên bi không lăn đến độ cao ban đầu?
+ Khi giảm h2 đoạn đường mà viên bi lăn được sẽ thế nào?
+ Nếu đặt máng 2 nằm ngang, quãng đường hòn bi lăn được sẽ thế nào so
với lúc đầu?
+ Làm thí nghiệm theo hình 10.1c SGK.
+ Nếu máng 2 nằm ngang và không có ma sát thì hòn bi sẽ chuyển động như
thế nào?
- Vậy có phải lực là nguyên nhân của chuyển động không?


- Giảng về sự khái quát hoá của Niu-tơn thành nội dung định luật I Niu-tơn.
- Em hãy phát biểu lại định luật như SGK.
- Khái niệm quán tính đã được học ở lớp 8.
- Theo ĐL I thì chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán
tính.
- Vậy quán tính là gì?
Trả lời câu C1
- Quan sát hình vẽ thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- Do có ma sát giữa viên bị và máng nghiêng.
- Viên bi đi được đoạn đường xa hơn.
- Suy luận cá nhân hoặc trao đổi nhóm để trả lời: (sẽ dài hơn lúc đầu)
- Lăn mãi mãi
- Không

- Hs phát biểu và ghi nhận định luật I
- Hs nhắc lại (nếu được)
- Xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
- HS trả lời
I. Định luật I Niu-tơn
1. Thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê

(1)

(2)


(1)

(2)

(1)
(2)
* Nếu không có ma sát và nếu máng (2) nằm ngang thì hòn bi sẽ lăn với
vận tốc không đổi mãi mãi
2. Định luật I Niu-tơn
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các
lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên,
đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyểrn động rthẳng đều.
r
r
F = 0 thì a = 0
3. Quán tính
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về
hướng và độ lớn.
* Định luật I gọi là định luật quán tính và chuyển động thẳng đều được
gọi là chuyển động theo quán tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật II Niu-tơn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Muốn gây ra gia tốc cho - HS trả lời

II. Định luật II Niu-tơn
vật ta phải có lực tác + m càng lớn thì a 1. Định luật II Niu-tơn
dụng lên vật đó. Nếu ta càng nhỏ
Gia tốc của một vật cùng
đẩy một thùng hàng khá + a và F cùng hướng với lực tác dụng lên vật.
nặng trên đường bằng hướng.
Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận
phẳng. Theo em gia tốc
với độ lớn của lực và tỉ lệ
của thùng hàng phụ thuộc
nghịch với khố
i lượng của vật.
r
vào những yếu tố nào?
r F
r
a=
r
- Khái quát thành câu - HS phát biểu: gia
m hay F = ma
phát biểu về gia tốc của tốc của vật tỉ lệ - Trong đó: a: là gia tốc của vật
vật?
thuận với lực tác (m/s2)
- Giảng về sự khái quát dụng và tỉ lệ nghịch + F: là lực tác dụng (N)
của Niu- tơn thành nội với khối lượng của + m: khối lượng của vật (kg)
dung định luật II.
vật.
Trường hợrp rvậrt chịu nhiều lực
r
- Nếu nhiều lực tác dụng

F1; F2 ; F3 ... thì F là hợp
tá
c
dụ
n
g
lên vật thì ĐL II được áp - F lúc này là hợp
lực củar tấtrcả cá
c lực đó.
dụng như thế nào?
lựcr r r r
r r
F = F1 + F2 + F3 + ......
F = F1 + F2 + F3 + ...
- Ở lớp 6 em hiểu khối


lượng là gì?

2. Khối lượng và mức quán
tính
- Qua nội dung ĐL II, - Là đại lượng chỉ a. Định nghĩa
khối lượng còn có ý lượng vật chất của Khối lượng là đại lượng đặc
nghĩa gì khác?
một vật
trưng cho mức quán tính của
vật.
- Trả lời câu C2 (SGK)?
- HS trả lời
b. Tính chất của khối lượng.

- Nhận xét câu trả lời của - Lắng nghe và ghi - Khối lượng là một đại lượng
hs
nhận.
vô hướng, dương và không đổi
- Thông báo tính chất của
đối với mọi vật.
khối lượng (2 tính chất)
- HS trrả lời
- Khối lượng có tính chất cộng
- Trả lời câu C3(SGK)?
- Trọng lực là lực 3. Trọng lực. Trọng lượng
r
- Ở lớp 6 em đã biết trọng hút của trái đất đặt a. trọng lực( P ) là lực của trái
lực. Vậy trọng lực là gì?
vào vật, có phương đất tác dụng vào các vật, gây ra
thẳng đứng có cho chúng gia tốc rơi tự do.
chiều từ trên xuống. b. Độ lớn của trọng lực tac
- Trọng lượng là gì?
- Trọng lượng là độ sdungj lên một vật gọi là trọng
- Chú ý trọng lực gây ra lớn của trọng lực. lượng, kí hiệu P. Trọng lượng
gia tốc rơi tự do.
Trọng lực được đo được đo bằng lực kế.
- Nêu hệ thức liên hệ giữa bằng lực kế.
c. Công thứcrtính trọng lực
r
khối lượng và trọng
P = mg
lượng?
P = 10m
- Do đâu mà có hệ thức

đó?
- Hãy vận dụng ĐL II vào - Vận dụng ĐL II ta
chuyển động rơi tự do được: r
r
của vật.
P = mg
- Nhận xét: g = 9,8m/s2
nếu vật có khối lượng m
= 1kg thì P = 9,8N.
- Hãy giải thích tại sao ở - Hs vận dụng kiến
cùng một nơi trên mặt đất thức để chứng
la luôn có:
minh.
P1 m1
=
P2 m 2

Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập.


+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×