Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án tiếng việt 3 tuần 4 bài luyện từ và câu mở rộng vốn từ gia đình, ôn tập câu ai là gì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.87 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ GIA ĐÌNH
I/ Mục tiêu:
a)

Kiến thức:

- Giúp cho Hs mở rộng các vốn từ trong về gia đình.
- Ôn các kiểu câu “Ai (cái gì, con gì) – là gì?”
b)

Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.

c)

Thái độ: Giáo dục Hs hiểu rõ về gia đình.

II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1.

Khởi động: Hát.

2.

Bài cũ:


- Gv đọc 2 Hs làm BT1 và BT3.
- Gv nhận xét bài cũ.
3.

Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.

4.

Phát triển các hoạt động.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những từ
ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
. Bài tập 1:

PP:Trực quan, vấn đáp, giảng
giải, thực hành.


- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
- Gv thảo luận theo từng cặp, viết ra nháp những theo.
từ vừa mới tìm đựơc.
Hs thảo luận nhómđôi.
- Gv viết nhanh lên bảng

Hs phát biểu ý kiến.


- Gv chốt lại lời giải đúng.

Hs nhận xét.

Các từ chỉ gộp những người trong gia đình:
ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, anh
chị, chú dì, dì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ,
bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cha mẹ,
cha con ……
Nhiều Hs đọc lại các từ đúng.
Hs làm vào VBT.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xếp các thành
ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.

PP: Thảo luận, thực hành.

. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu.

Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp
đọc thầm.

- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận.

1 Hs lên bảng làm mẫu.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng :


Đại diện 2 bạn trình bày kết
quả trên lớp.

+ Cha mẹ đối với con cái:

Hs nhận xét.

c) Con có cha như nhà có nóc.
d)

Con có mẹ như măng ấp bẹ.

+ Con cháu đối với ông bà, cha mẹ:
a)

Con hiền, cháu thảo.

b)

Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.

+ Anh chị đối với nhau:
e)

Chị ngã em nâng.

Cả lớp chữa bài trong VBT.


g)


Anh em như thể tay chân.

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
. Bài tập 3:
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.

Một Hs đọc yêu cầu bài:

- Gv cho Hs trao đổi theo từng cặp.

Cả lớp đọc thầm.

- Gv nhận xét nhanh các câu Hs vừa đặt.

Hs trao đổi theo nhóm.

- Gv chốt lại :

Hs tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến.

Câu a) : Tuấn là anh của Lan. / Tuấn là người
anh biết nhường nhịn em. / Tuấn là đứa con
ngoan . / Tuấn là đứa con hiếu thảo…
Câu b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. / Bạn nhỏ là
một cô bé rất hiếu thảo. / Bạn nhỏ là đứa cháu
rất thương bà.
Câu c) Bà mẹ là người rất yêu thương con. /

Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con. / Bà mẹ là
người sẵn sàng hi sinh thân mình vì con ……

Câu d) Sẻ non là người bạn tốt. / Chú sẻ là
Cả lớp làm vào VBT.
người bạn quý của bé Thơ và cây bằng lăng. / Sẻ
non là người bạn rất đáng yêu ……
5.

Tổng kết – dặn dò.

-

Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.

-

Nhận xét tiết học.



×