Ch−¬ng 1
C¸c vÊn ®Ò chung
1.1. Sự cần thiết v tầm quan trọng của bảo
dỡng sửa chữa đờng ô tô
Khi
đa
đờng vo sử
dụng s chịu tác
động
Khối lợng vận chuyển hng hóa
không ngừng tăng lên, lợng xe
chạy cng nhiều, tỉ lệ xe nặng
cng lớn
Các yếu tố khí hậu thờng xuyên
tác dụng lên công trình đờng sá
lm cho chất lợng đờng không
ổn định theo các mùa trong năm.
Tạo điều kiện cho việc phát sinh các hiện tợng
biến dạng, h hỏng trên đờng
1.1. Sự cần thiết v tầm quan trọng của bảo
dỡng sửa chữa đờng ô tô
Một vấn đề cơ bản cần lu ý l không có một con
đờng no tồn tại tốt đợc vĩnh viễn dù đã đợc
xây dựng đạt chất lợng cao, kết cấu mặt đờng ở
cấp hạng cao. Có thể nói rằng, tất cả mọi con đờng
vừa mới lm xong đã bắt đầu suy giảm chất lợng.
Việc xem nhẹ vai trò của công tác BDSC ô tô sẽ
sớm hay muộn phải trả giá bằng những chi phí lớn
hơn rất nhiều vì phải sửa chữa lớn hoặc xây dựng
lại.
1.1. Sự cần thiết v tầm quan trọng của bảo
dỡng sửa chữa đờng ô tô
WB: đã ớc tính phải cần 90 tỷ USD l ít nhất để đủ chi phí cho
sửa chữa v giữ gìn đợc hệ thống đờng ô tô của 85 nớc đã vay
nợ của WB để lm đờng (1.000.000 km đờng nhựa v 800.000 km
đờng cha đợc xử lý bằng nhựa - 1985). Trong đó:
ắ 1/4 các tuyến đờng nhựa v 1/3 các tuyến đờng cha đợc xử
lý bằng nhựa phải xây dựng lại cần 45 tỷ USD trong khi đó nếu đợc
chăm sóc định kỳ chu đáo sẽ phải chi ít đi từ 3-5 lần (khoảng12 tỷ
USD) m lại còn ngăn chặn đợc sự lên giá của việc khai thác xe cộ;
ắ 30% các tuyến đờng nhựa của các nớc kể trên cần phải đợc
tăng cờng ngay hoặc trong vòng những năm rất gần đây. Chi phí
tích dồn lại l 40 đến 45 tỷ USD.
Nếu lm tốt công tác BDSC sẽ giảm đợc chi phí, ngoi ra nếu
không cải tiến cách quản lý những hệ thống đờng thì cuối cùng
chi phí khôi phục lại sẽ tăng lên gấp 2-3lần, v chi phí m những
ngời sử dụng đờng phải trả có thể tăng thêm hơn nhiều.
1.1. Sự cần thiết v tầm quan trọng của bảo
dỡng sửa chữa đờng ô tô
Những khiếm khuyết của công tác quản lý, BDSC đờng ô tô có
những tác hại nghiêm trọng hơn những khiếm khuyết của các lĩnh
vực khác vì ba lý do:
Tốn phí v nhu cầu về ti chính rất lớn. Ngoi ra, những tổn phí m
ngnh quản lý đờng sá phải gánh chịu không thấm vo đâu so với tổn
thất chung tổng cộng.
Sự suy giảm chất lợng của đờng ô tô tăng tốc độ theo thời gian.
Hiện tợng ny lm cho ngời ta cha kịp nhận thức đợc sự cần thiết
của một đợt bảo dỡng sửa chữa thì tình trạng chất lợng đã suy giảm
rõ rệt tới mức đòi hỏi phải khôi phục lại hoặc lm lại đờng với tổn phí
lớn hơn nhiều.
Những đơn vị quản lý đờng ô tô thờng không phải gánh chịu
những hậu quả của việc BDSC lm còn thiếu sót do không phải chịu sức
ép từ phía các tổ chức xã hội đòi hỏi phải cải thiện tình hình đờng sá.
Cho nên ở nhiều nớc nhiệm vụ DTBD không đợc chiếm một thứ bậc
cao trong các mục tiêu của ngân sách.
1.1. Sự cần thiết v tầm quan trọng của bảo dỡng
sửa chữa đờng ô tô
Công trình nghiên cứu ny của WB cho thấy một bức tranh
bi thảm về những hậu quả của việc xem nhẹ vai trò của công
tác quản lý, BDSC đờng ô tô. ở một số nớc đang phát triển
hiện nay đang tái diễn cái vòng luẩn quẩn sau:
Nhờ vốn vay nớc ngoi để lm mới;
Để chất lợng suy giảm đến mức h hỏng trầm trọng vì
thiếu sự bảo dỡng sửa chữa cần thiết;
Lại phải lm lại hết sức tốn kém nhờ vo vốn nớc ngoi.
Nh vậy, điều quan trọng đợc đúc rút ra l cần
phải phá vỡ cái vòng luẩn quẩn nguy hại ny v phải
dnh những sự quan tâm, những khoản chi phí cần
thiết để BDSC hệ thống đờng ô tô của mình một cách
đúng đắn.
1.2. Hiện trạng giao thông vận tải đờng bộ
Việt Nam
1. Kết cấu hạ tầng đờng bộ:
V Mạng lới đờng bộ:
Tổng chiều di l 224.482km, đợc phân bố tơng đối hợp lý
trên ton lãnh thổ. Mật độ so với diện tích v dân số xấp xỉ
24,06km/100km2 v 1,00km/1000dân (không kể hệ thống đờng xã
v đờng chuyên dùng); mật độ hệ thống quốc lộ khoảng
4,78km/100km2 v 0,20km/1000dân.
Mạng lới giao thông đờng bộ chia thnh 6 hệ thống:
- Quốc lộ
17.295km
chiếm tỷ lệ 7,70%
- ờng tỉnh
21.840km
chiếm tỷ lệ 9,73%
- ờng huyện
45.250km
chiếm tỷ lệ 20,16%
- ờng xã
124.994km
chiếm tỷ lệ 55,68%
- ờng đô thị
7.476km
chiếm tỷ lệ 3,33%
- ờng chuyên dùng
7.627km
chiếm tỷ lệ 3,40%
1.2. Hiện trạng giao thông vận tải đờng bộ
Việt Nam
2. Quản lý, bảo trì đờng bộ:
Để đảm bảo chất lợng hệ thống quốc lộ không bị xuống cấp,
hng năm nhu cầu vốn cần đầu t cho quản lý, bảo trì khoảng 1300
đến 1500 tỷ VNĐ. Thực tế, trong những năm qua nguồn vốn dnh
cho công tác ny rất hạn chế, so với nhu cầu chỉ đạt trung bình
khoảng 40%.
Nm
KH
Tổng
chiều di
QL,km
Vốn sửa cha đờng bộ
so với
Trong đó
Tổng vốn
đờng bộ
Xây dựng
cơ bn
Sửa cha đờng bộ
Thực tế cấp
Nhu cầu vốn
Tổng số vốn
đờng bộ, %
Nhu cầu
vốn, %
1996
13.510
2.336,8
1.877,1
459,7
950
19,7
48,4
1997
14.651
3.640,8
3.161,5
479,3
1000
13,2
47,9
1998
14.920
3.311,5
2.796,5
515
1300
15,6
40
1999
15.250
4796,8
3.316,8
480
1400
10
34,3
2000
15.425
7.361,8
6.896,8
465
1400
6,3
33
2001
15.425
8.614,2
8.104,2
510
1400
5,9
36,4
2002
15.824
599,6
1420
42,2
1.2. HiÖn tr¹ng giao th«ng vËn t¶i ®−êng bé
ViÖt Nam
3. HiÖn tr¹ng m¹ng l−íi ®−êng bé:
Ph©n lo¹i ®−êng theo tiªu chÝ kÕt cÊu mÆt ®−êng:
KÕt cÊu mÆt ®−êng
T
T
Tªn
hÖ
thèng
ChiÒu
dμi,km
Bªt«ng
xi măng
Bªt«ng nhùa
и dăm nhùa
CÊp phèi, ®¸
dăm
Đ−êng ®Êt
Km
%
Km
%
Km
%
Km
%
Km
%
1
QL
17295
78
0,45
5369
31,04
7783
45
2999
17,34
1066
6,16
2
ĐT
21840
141
0,65
2204
10,09
11505
52,68
4345
19,89
3645
16,69
3
ĐH
45250
1146
2,53
1328
2,93
6742
14,90
20057
44,32
15977
35,31
4
ĐX
124994
8185
6,55
611
0,49
6244
5,00
2007
1,61
107947
86,36
5 Đ ĐT
7476
342
4,57
2241
29,98
3647
48,78
1246
16,67
0
0,00
6 ĐCD
7627
848
11,12
342
4,48
2357
30,90
3600
47,20
480
6,31
224482
10740
4,78
12095
5,39
38278
17,05
34254
15,26
129115
57,52
Céng
1.2. HiÖn tr¹ng giao th«ng vËn t¶i ®−êng bé
ViÖt Nam
3. HiÖn tr¹ng m¹ng l−íi ®−êng bé:
Ph©n lo¹i theo cÊp kü thuËt :
+ §−êng cao tèc: §ang cã kÕ ho¹ch x©y dùng.
+ ChiÒu dμi c¸c tuyÕn ®¹t cÊp I, II:
2,17%
+ ChiÒu dμi c¸c tuyÕn ®¹t cÊp III:
30,4%
+ ChiÒu dμi c¸c tuyÕn ®¹t cÊp IV:
20,3%
+ ChiÒu dμi c¸c tuyÕn ®¹t cÊp V:
30,8%
+ ChiÒu dμi c¸c tuyÕn ®¹t cÊp VI:
16,3%
1.2. HiÖn tr¹ng giao th«ng vËn t¶i ®−êng bé
ViÖt Nam
4. VËn t¶i ®−êng bé:
KL vËn chuyÓn: hμnh kh¸ch chiÕm kho¶ng 80%, hμng hãa
chiÕm kho¶ng 60% so víi c¸c lo¹i ph−¬ng tiÖn vËn t¶i kh¸c.
Khèi l−îng vËn chuyÓn hμnh kh¸ch:
Trong ®ã
Năm
Tæng sè
(triệu HK)
Đ−êng s¾t
Đ−êng bé
Đ−êng s«ng
Khèi l−îng
%
Khèi l−îng
%
Khèi l−îng
%
1996
607,4
8,5
1,40
482,6
79,45
116,3
19,15
1997
652,7
9,3
1,42
519,3
79,56
124,1
19,01
1998
691,3
9,7
1,40
554,5
80,21
127,1
18,39
1999
727,4
9,3
1,28
592,4
81,44
125,7
17,28
2000
761,7
9,8
1,29
625,4
82,11
126,5
16,61
2001
805,2
10,6
1,32
660,7
82,05
133,9
16,63
2002
833,9
10,8
1,30
689,1
82,64
134
16,07
1.3. Phân loại công tác bảo dỡng sửa chữa
đờng ô tô
BDSC thờng xuyên: chăm sóc, giữ gìn đề phòng h
Cách thứ
nhất
Bao
gồm
Cách thứ
hai
hỏng v sửa chữa các h hỏng nhỏ nhằm duy trì tình
trạng tốt sẵn của con đờng, loại công tác ny phải lm
một hoặc nhiều lần trong một năm.
BDSC định kỳ: gồm những nhiệm vụ quan trọng hơn
phải lm với những khoảng cách thời gian 4, 5 năm hay
hơn nữa.
BDDP: l những sự can thiệp dự phòng có mục đích, một
mặt tránh sự phá hỏng chất lợng KCMĐ, để chuẩn bị dự
phòng cho MĐ phải chịu một cờng độ vận chuyển cao
hơn có thể dự đoán trớc đợc, mặt khác để duy trì một
cách hầu nh liên tục một trình độ phục vụ êm thuận
nhất định.
BDSC: l những sự can thiệp sửa chữa có mục đích khắc
phục một tình trạng thiếu kém về kết cấu hay về bề mặt,
sau khi đã thấy xuất hiện những h hỏng quan trọng. Vá
ổ g l loại công việc điển hình cho công tác bảo dỡng
sửa chữa.
VÒ ®Çu ch−¬ng