Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng sửa chữa đường ô tô chương 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 24 trang )

Ch−¬ng 6
C¤NG T¸C B¶O d−ìng
th−êng xuyªn ®−êng « t«


6.1. Nền đờng

n BDTX nền đờng không
gia cố:
Đắp phụ nền đờng.
Hót đất sụt.
Phát cây, rãy cỏ, tỉa cnh.

o Bảo dỡng thờng xuyên nền đờng có gia cố:
Chân khay nếu bị xói, h hỏng cần xây lại hoặc đắp phụ bằng đá hộc.
Những vị trí bị khuyết, vỡ phải chít trát bằng vữa ximăng cát vng mác
100#, chêm chèn đá hộc vo những vị trí bị mất đá.


6.2. Rãnh thoát nớc
n Vét rãnh:
Nhằm mục đích nạo vét bùn đất, cỏ rác trong lòng rãnh, trả lại kích thớc
hình học v độ dốc dọc thoát nớc ban đầu của rãnh, không để đọng nớc
trong lòng rãnh lm suy yếu nền, lề đờng.
o Khơi rãnh khi ma:
Khi ma to phải khơi rãnh, loại bỏ đất đá, cây cỏ rơi vo trong lòng rãnh gây
tắc dòng chảy, lm cho nớc chảy trn trên lề đờng, dọc theo mặt đờng hoặc
trn qua đờng sẽ lm xói lề, xói mặt đờng, gây sạt lở taluy âm nền đờng.
p Đo rãnh:
Với các đoạn rãnh đất, hng năm thờng hay bị đất bồi lấp đầy, gây nên
hiện tợng Rãnh treo lm đọng nớc trong lòng rãnh (đặc biệt đối với các


rãnh đỉnh). Cần đo trả lại kích thớc hình học của rãnh nh cũ.
q Sửa chữa rãnh xây (hoặc rãnh BTXM) bị vỡ, tấm đan bị h hỏng hoặc mất:
Công việc bao gồm: sửa chữa lại, xây lại bằng kết cấu nh ban đầu. Kê kích,
chèn vữa đảm bảo tấm đan không bị cập kênh. Thay thế các tấm đan bị h
hỏng.


6.3. Cống thoát nớc:
n Đối với các công xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT hay đá xây (cống tròn,
cống bản, cống hộp, cống vòm):
1.1. Thông cống: Nạo vét đất đá lắng đọng trong hố thu nớc thợng lu,
trong lòng cống v hạ lu cống để thông thoát nớc cho cống.
1.2. Sửa chữa lặt vặt bằng vữa ximăng cát vng mác 100#: Các khe nối cống,
tờng đầu, tờng cánh, sân thợng hạ lu, mái vòm cống bằng đá xây bị bong,
nứt. Dùng vữa XM cát vng mác 100# trát chít lại. Nếu bị vỡ cần xây lại (hoặc
đổ bêtông) nh ban đầu.
1.3. Thanh thải dòng chảy thợng v hạ lu cống:
ắ Nạo vét đất, cát lắng đọng trong dòng chảy.
ắ Phát quang cây cỏ ở hai bên dòng chảy, hai đầu cống đảm bảo thoát nớc
tốt.
1.4. Quét vôi tờng đầu cống: quét 2 nớc vôi trắng quanh tờng đầu cống.
o Đối với các cống tạm bằng tôn cuốn hoặc đá xếp khan:
Công tác BDTX loại cống ny chủ yếu l khơi thông dòng chảy thợng hạ
lu cống v không để bùn đất lấp bịt vo các khe hở giữa các viên đá xếp khan
hay trong lòng cống tôn để đảm bảo khả năng thoát nớc tối đa của cống.


6.4. Bảo dỡng thờng xuyên hệ thống
báo hiệu đờng bộ
n BDTX đờng cứu nạn:

ắ Sơn v dán lại lớp phản quang các biển báo hiệu luôn sáng sủa, rõ rng giúp
cho lái xe bình tĩnh đa xe vo đờng cứu nạn dễ dng khi gặp sự cố.
ắ Dọn sạch các chớng ngại vật (đất bùn, đá rơi).
ắ Khơi thông rãnh thoát nớc
ắ Bổ sung đầy đủ cát, đá, sỏi vo đờng cứu nạn.
ắ Xáo xới lại mặt đờng cứu nạn bảo đảm đủ ma sát lăn cần thiết cho xe.
o BDTX tờng hộ lan:

2.1. Công tác BDTX tờng hộ lan bằng bêtông hoặc đá xây gồm có:
ắ Quét vôi.
ắ Vá, sửa những tờng hộ lan bị sứt, vỡ bằng đá hộc xây vữa XMCV mác100
hoặc BTXM200#.
ắ Phát quang không để cây cỏ mọc che lấp

2.2.Công tác BDTX tờng hộ lan bằng tôn lợn sóng gồm có:
ắ Sơn lại các đoạn tôn lợn sóng bị mờ bẩn.
ắ Nắn sửa, thay thế các đoạn tôn lợn sóng bị h hỏng do xe va chạm.
ắ Lau chùi sạch sẽ các mắt phản quang cho sáng để phản quang tốt.
ắ Thay thế các mắt phản quang bị mất, hỏng.
ắ Xiết lại các bulông bị lỏng hoặc bổ sung bulông, êcu bị mất.


6.4. B¶o d−ìng th−êng xuyªn hÖ thèng
b¸o hiÖu ®−êng bé
o

BDTX t−êng hé lan:


6.4. Bảo dỡng thờng xuyên hệ thống

báo hiệu đờng bộ
p BDTX dải phân cách mềm: Dải phân cách mềm đợc tạo bởi các trụ BT cao
0,8m có các ống thép 40-50mm xuyên qua.
ắ Sơn kẻ lại các trụ BT v ống thép. 2 năm/lần.
ắ Thay thế các trụ bêtông bị vỡ, ống thép bị cong vênh .
ắ Nắn, chỉnh lại các đoạn dải phân cách mềm bị xô lệch.
q BDTX dải phân cách cứng bằng BTXM: Dải phân cách cứng bằng BTXM
đợc bố trí cố định trên mặt đờng để phân chia ln xe đi theo 2 hớng.
ắ Sơn kẻ lại bằng sơn trắng - đỏ ở các đầu dải phân cách. Định kỳ 2 năm/lần.
ắ Lau chùi sạch sẽ các mắt phản quang (nếu có) cho sáng để phản quang tốt.
r BDTX Cọc tiêu, cọc mốc lộ giới, cọc H:
ắ Nắn sửa cho ngay ngắn: Bằng thủ công
ắ Sơn : 1 lần/năm.
ắ Bổ sung thay thế những cọc bị gãy, mất:
ắ Quét vôi: 2 lần/năm.
ắ Phát quang không để cây cỏ che lấp.
sBDTX Cột Km:
ắ Sơn cột Km: 1 lần/năm.
ắ Thay thế cột Km bị gãy hỏng.
ắ Phát quang không để cây cỏ che lấp.


6.5. Bảo dỡng thờng xuyên mặt đờng
n Với mặt đờng BTXM:
1.1. Sửa chữa khe co dãn:
ắ Dùng chổi rễ hoặc hơi ép lm sạch đất cát lấp trong khe co dãn v xì khô
đảm bảo khô, sạch.
ắ Trét hỗn hợp matít nhựa ở nhiệt độ thích hợp theo hớng dẫn của nh sản
xuất vo khe co dãn, miết chặt đảm bảo hỗn hợp dính bám tốt với tấm bê tông.
Chiều cao phần matic bằng với tấm bêtông.


1.2. Sửa chữa các vết nứt:
1.2.1. Sửa chữa các vết nứt ngang:
ắ Nếu vết nứt nhỏ & nhiều, bề rộng vết nứt 5 mm: thì dùng nhựa đặc đun
nóng pha dầu hoả (tỷ lệ dầu/nhựa = 25/85 theo trọng lợng, dùng ở nhiệt độ
70-800C (22TCN 249 - 98) hoặc dùng nhựa nhũ tơng a xít phân tích vừa (22
TCN 250-98 ) đổ vo vết nứt, sau đó rải cát vng, đá mạt vo.
ắ Nếu vết nứt có bề rộng > 5mm: thì lm sạch, sau đó trét matit nhựa vo
tơng tự nh phần nêu trên.
ắ Nếu tấm BTXM bị sứt, vỡ với diện tích nhỏ: thì trám lại các vị trí sứt vỡ
bằng hỗn hợp matít nhựa hoặc hỗn hợp bêtông nhựa nguội hạt mịn..


6.5. Bảo dỡng thờng xuyên mặt đờng
1.2.2. Sửa chữa các vết nứt dọc:
Dùng máy cắt bêtông cắt các khe ngang vuông góc với vết nứt có kích thớc
chiều rộng khe 2,5 ữ 3,0cm, chiều di 47cm, chiều sâu bằng 1/2 chiều dy tấm
bản, tại 2 đầu mỗi khe khoan lỗ thẳng đứng sâu hơn đáy vết cắt 5cm, các khe
ngang cách đều nhau 60cm dọc theo vết nứt v kéo di hơn 1,0 ữ 1,5m về hai
đầu của vết nết nứt.
Dọn dẹp sạch sẽ các khe mới cắt
bằng máy nén khí.
Láng một lớp chất dẻo mỏng lên
đáy khe v lỗ khoan hai đầu.
Đặt thanh thép gai 16 có uốn
móc hai đầu vo khe, sau đó phủ
một lớp vữa tổng hợp epoxy lên
trên.
Lấp trả khe bằng vữa bêtông mịn
đến cao độ mặt đờng v bảo

dỡng.
Máy cắt vết nứt bêtông xi măng.


6.5. Bảo dỡng thờng xuyên mặt đờng
1.2.2. Sửa chữa các vết nứt dọc:

Mặt bằng vá vết nứt dọc

Mặt cắt vá mặt đờng


6.5. Bảo dỡng thờng xuyên mặt đờng
1.2.3. Đối với vết nứt dẻo:
Bịt các vết nứt dẻo bằng nhũ tơng v phải thực hiện ngay sau khi phát hiện,
nếu không nó sẽ bị các vật liệu nhỏ lấp vo cản trở tác dụng của nhũ tơng.
1.2.4. Sửa chữa các vết nứt hỗn hợp:
Xuất hiện tại góc nhọn tấm bản: trớc tiên dùng máy cắt rời ton bộ chiều
sâu phần bêtông bị nứt, dọn sạch các mảnh vỡ, khoan các lỗ ngang vo giữa
chiều dy tấm bản phần mặt đờng chính để đặt các thanh nối bằng thép gai
cờng độ cao 20 cách nhau 50cm, các thanh nối liên kết với tấm bản chính
bằng vữa tổng hợp epoxy. Trớc khi đổ bêtông tấm bản mới để vá, cần đặt ván
khuôn rãnh sát với tấm bản chính.


6.5. Bảo dỡng thờng xuyên mặt đờng
Nếu vết nứt góc do việc truyền tải trọng gây ra:
Phần tấm bản ở phía bị nứt sẽ
đợc phá bỏ bằng các vệt cắt , cách
mối nối 1,0m, giữ lại cốt thép phần

bêtông bị phá vỡ. Cắt các thanh
truyền lực đến sát mép bêtông,
khoan các lỗ ngang vo giữa chiều
dy tấm bản sao cho có thể đa vo
các thanh thép 20 ~25mm, khoảng
cách giữa các lỗ khoan l 30cm v
tránh các thanh truyền lực cũ. Các lỗ
khoan ny có chiều sâu 20cm để đặt
thanh truyền lực bằng thép trơn di
40cm, lm sạch lỗ khoan v đặt
thanh truyền lực cùng với vữa tổng
hợp epxy. Sau đó điều chỉnh thanh
truyền lực đúng hớng trớc khi
vữa đông cứng v đổ bêtông khi
thanh truyền lực đã ổn định.

Sửa chữa liên kết dọc

Chi tiết chốt nối co giãn


6.5. Bảo dỡng thờng xuyên mặt đờng
1.3. Sửa chữa các miếng vỡ góc cạnh trên tấm bản:
1.3.1. Sửa lại các mối nối vỡ nông:
Biện pháp đơn giản v hiệu quả để khắc phục l tăng chiều rộng rãnh bằng
cách cắt miếng mở rộng.

Nếu biện pháp trên không thực hiện đợc do phải cắt rãnh mới quá rộng,
hay do chiều di vết vỡ quá ngắn thì lm theo cách : cắt bỏ phần bêtông bị vỡ
cách mối nối ít nhất 10cm khi dùng chất dẻo sửa chữa v ít nhất 15cm khi dùng

vật liệu ximăng, cần cắt đến phần sâu nhất của vết vỡ v tạo thnh một đáy
phẳng, tiến hnh lắp đặt khuôn mối nối.
1.3.2. Sửa chữa mối nối vỡ sâu:
Sửa chữa giống thay thế thanh truyền lực bị hỏng ở vết nứt hốn hợp.


6.5. Bảo dỡng thờng xuyên mặt đờng
1.4. Khắc phục hiện tợng chuyển vị tấm bản v biện pháp ổn định:
Trớc tiên, cần đánh giá phạm vi lỗ hổng bên dới tấm bản;
Khoan các lỗ thẳng đứng có đờng kính d = 5cm qua tấm bản theo sơ đồ
lới ô vuông khoảng cách 1,0m, bắt đầu từ vị trí cách mép tấm 0,50m v
kéo di qua vùng bị hổng đáy;
Đặt ống dẫn khí đến lỗ có vị trí cao nhất rồi thổi khí lm sạch nớc dới
tấm bản, quá trình ny lặp lại với từng vị trí lỗ khoan theo chiều ngang, dọc
đến điểm thấp nhất, trong quá trình ny nớc sẽ trn ra ngoi các lỗ khoan
v cả mối nối (nếu mối nối đã xuống cấp).
Ngay sau khi lm khô lớp nền móng, phun vữa vo lỗ cao nhất với áp
lực 3 ~ 4 bar v giám sát không để tấm bản bị nâng lên.
Sau khi các lỗ khoan đã lấp đầy vữa thì có thể rút ống phun v dùng thủ
công trát phẳng mặt đờng.


6.5. B¶o d−ìng th−êng xuyªn mÆt ®−êng
1.4. Kh¾c phôc hiÖn t−îng chuyÓn vÞ tÊm b¶n vμ biÖn ph¸p æn ®Þnh:

ThiÕt bÞ phun v÷a tÊm b¶n


6.5. Bảo dỡng thờng xuyên mặt đờng
o Với mặt đờng nhựa:

2.1. Chống chảy nhựa mặt đờng:
ắ Sử dụng sỏi 5-10mm hoặc đá mạt, cát vng (hm lợng bột ít) để té ra mặt
đờng. Thời điểm thích hợp nhất để té đá l vo khoảng thời gian từ 11h 15h
những ngy nắng nóng
ắ Luôn luôn quét vun lợng đá bị bắn ra hai bên mép đờng khi xe chạy, dồn
thnh đống để té trở lại mặt đờng khi cần.
2.2. Vá ổ g, cóc gặm:
ắ Vá ổ g: dùng hỗn hợp đá trộn nhựa hoặc hỗn hợp (BTNN), láng nhựa.
ắ Vá ổ g bằng hỗn hợp đá đen hoặc BTN nguội: áp dụng cho mặt đờng cũ l
mặt đờng thảm bêtông nhựa (BTN) hoặc đá dăm láng nhựa (ĐDN).
V Với mặt đờng BTN: Chiều sâu ổ g thông thờng < 10 cm (chỉ dùng hỗn
hợp BTN nguội lm vật liệu để vá ổ g, cóc gặm).
V Với mặt đờng ĐDN: (Thờng dùng hỗn hợp đá đen để vá ổ g, cóc gặm),
chia lm 2 trờng hợp.
+ Chiều sâu ổ g 2-6cm: đo đến chỗ sâu nhất của ổ g.
+ Chiều sâu ổ g >6 cm: đo sâu tối thiểu 10cm rồi vá.
V Vá ổ g bằng nhựa nóng: Chỉ áp dụng cho mặt đờng cũ ĐDN (Khi số
lợng ổ g nhiều, diện tích lớn) - rải đá 4x6 hoặc 2x4, láng nhựa 3 lớp 4,5kg/m2.


6.5. Bảo dỡng thờng xuyên mặt đờng
2.3. Láng nhựa mặt đờng rạn chân chim: Xử lý bằng cách láng 2 lớp bằng
nhựa nóng, tiêu chuẩn nhựa 2,7-3,0kg/m2 tuỳ theo mức độ rạn nứt của mặt
đờng hoặc láng 2 lớp bằng nhựa nhũ tơng a xít.

Vệ sinh mặt đờng cũ

Tới nhựa ra đá.



6.5. Bảo dỡng thờng xuyên mặt đờng
2.4. Sửa chữa các khe nứt mặt đờng (chỉ với mặt đờng thảm BTN): 2 cách
Cách thứ nhất:
Đục mở rộng vết nứt tạo thnh dạng hình nêm.
Nạo vét sạch vật liệu rời .
Tới nhựa đờng lỏng, nhũ tơng hoặc nhựa
đặc đã đun nóng chảy vo khe nứt.
Chét chặt hỗn hợp BTNN hạt nhỏ vo khe nứt.
Cách thứ hai:
Đục mở rộng vết nứt tạo thnh dạng hình nêm.
Nạo vét sạch vật liệu rời .
Tới nhựa nóng vo khe nứt.
Rắc cát vo khe nứt, thấp hơn mặt đờng cũ
xung quanh 3-5mm
Tới nhựa lần thứ hai vo khe nứt
Rắc cát vo khe nứt cho đầy v chờm ra 2 bên
khe nứt 5-10cm


6.5. Bảo dỡng thờng xuyên mặt đờng
2.5. Xử lý lún lõm cục bộ:
Với mặt đờng ĐDN:
Trờng hợp chiều sâu lún lõm 2 cm: Cha xử lý
Trờng hợp chiều sâu lún lõm từ 3-6cm: Xử lý tơng tự nh trờng hợp vá ổ
g bằng hỗn hợp đá đen (hoặc nhựa nóng), nhng bỏ thao tác đo cuốc sửa chỗ
hỏng.
Trờng hợp chiều sâu lún
lõm từ >6cm: Bù lún lõm bằng
đá
dăm

tiêu
chuẩn
(20/40;15/20;10/15; 5/10 mm),
tới nhựa 3 lớp tiêu chuẩn
nhựa 4,5 kg/m2.
Trờng hợp chiều sâu lún
lõm >16cm phải chia lm 2 lớp
để lu lèn đảm bảo độ chặt y/c.
Với mặt đờng thảm BTN:
sử dụng BTNN để sửa.


6.5. Bảo dỡng thờng xuyên mặt đờng
2.6. Sửa chữa mặt đờng nhựa bị bong tróc (chỉ với mặt đờng ĐDN):
Xử lý bằng cách: Láng nhựa 2 lớp tiêu chuẩn nhựa 2,7kg/m2.
2.7. Sửa chữa mặt đờng nhựa bị bạc đầu:
Láng 1 lớp bằng nhựa nóng tiêu chuẩn nhựa 1,5kg/m2 hoặc láng 2 lớp bằng
nhựa nhũ tơng a xít.
2.8. Xử lý mặt đờng bị cao su, sình lún cục bộ:
Đo bỏ phần mặt, móng v nền bị cao su đến nền đất cứng v đầm chặt đất
nền đảm bảo K 95
Tuỳ thuộc kết cấu áo đờng cũ, lu lợng v tải trọng xe, điều kiện khí hậu,
thuỷ văn để quyết định kết cấu phần thay thế.
ắ Nếu thời tiết khô hanh thì có thể hon trả phần đất nền phía dới bằng lớp
đất có chọn lọc. (Lu ý chia từng lớp dy 30cm để đầm K 95).
ắ Nếu khu vực ẩm ớt hoặc mùa ma thì dùng cát, tốt nhất l cát hạt thô để
thay thế.
Lớp móng dới của mặt đờng có thể dùng đá thải với hm lợng đất dính
< 10% chia lớp đầm chặt.
Hon trả lớp móng trên v lớp mặt đờng nh kết cấu của mặt đờng cũ.



6.6. Phân loại đờng về mặt quản lý v
xếp loại đờng để tính giá cớc vận tải
nPhân loại đờng về mặt quản lý:
Mục đích: Để lập kế hoạch sửa chữa đờng.
Đối với đờng: căn cứ vo mức độ h hỏng của mặt đờng, cờng độ mặt
đờng, độ nhám, độ bằng phẳngđể phân loại theo bảng sau:
Kết cấu mặt đờng
T
T
1

2

Phân loại đờng

1.Loại đặc biệt
Loại đờng cấp cao, lm mới, mới ci tạo nâng cấp, có sơn kẻ vạch ln, có di phân
cách, có điện chiếu sáng từng đoạn cần thiết.
- ổ g, cóc gặm tối đa
- Chỉ số IRI (m/km)
- Cờng độ (so với Eycầu)
- ộ nhám (chiều sâu vệt cát, mm)
2.Loại tốt
L nhng đờng có nền đờng ổn định, không sụt lở, bề rộng nh ban đầu, cống rãnh
thông suốt không h hỏng. Mặt đờng còn nguyên mui luyện, không rạn nứt, không có
cao su.
-ổ g, cóc gặm tối đa
- Chỉ số IRI (m/km)

- Cờng độ (so với Eycầu)
- ộ nhám (chiều sâu vệt cát, mm)

BTXM +
BTN

0%
<2,0
100%
>0,8

0%
<2,0
95-99%
>0,45


nha

ỏ dm +
Cấp phối

100%

0,1%
<4,0
9599%

0,5%
<6,0



6.6. Phân loại đờng về mặt quản lý v
xếp loại đờng để tính giá cớc vận tải
Kết cấu mặt đờng
T
T

3

4

5

Phân loại đờng


dm +
Cấp
phối

BTXM+
BTN

ỏ nha

3.Loại trung bỡnh
Nền đờng ổn định, không sạt lở, còn nguyên bề rộng, cống rãnh thông suốt không h
hỏng. Mặt đờng còn nguyên mui luyện, không rạn nứt lớn, đã xuất hiện cao su sỡnh lún
nhng diện tích không quá 0,5% chỉ rạn nứt dăm (bề rộng vết nứt 0,3mm) v chỉ nứt trên

từng vùng 2-3m2
- ổ g, cóc gặm tối đa
- Chỉ số IRI (m/km)
- Cờng độ (so với Eycầu)

0.01%
<4,0
90-94%

0,3%
<6,0
90-94%

1%
<9,0

4.Loại xấu
Nền đờng bị sạt taluy, lề đờng bị lún lõm, mặt đờng bị rạn nứt liên tục, nhng bề rộng
vết nứt từ 0,3-3mm. ồng thời xuất hiện cao su sỡnh lún mặt đờng từ 0,6-1%
- ổ g, cóc gặm tối đa
- Chỉ số IRI (m/km)
- Cờng độ (so với Eycầu)

0,5%
<6,0
80-89%

1%
< 8,0
80-89%


3%
<12,0

0,5%
>6,0
<80%

>1%
>8,0
<80%

>3%
>12,0

5.Loại rất xấu
Nền đờng bị võng, taluy nền sạt lở. Mặt đờng rạn nứt nặng, vết nứt dy v > 3mm.
Với mặt đờng láng nhựa, đá dm, cấp phối bắt đầu bong bật từng vùng.
- ổ g, cóc gặm tối đa
- Chỉ số IRI (m/km)
- Cờng độ (so với Eycầu)


6.6. Phân loại đờng về mặt quản lý v
xếp loại đờng để tính giá cớc vận tải
o Xếp loại đờng để tính giá cớc vận tải:
Mục đích: để tính giá cớc vận tải.
Căn cứ: Trớc hết xem xét đến các tiêu chuẩn kỹ thuật của con đờng bao gồm bán
kính đờng cong, độ dốc, bề rộng nền mặt đờng sau đó kết hợp với loại kết cấu mặt
đờng, tình trạng mặt đờng để xếp loại đờng.

+ Căn cứ vo các tiêu chuẩn kỹ thuật của đờng: chia lm 4 cấp A, B, C, D.
+ Căn cứ vo tình trạng đờng: chia lm 3 bậc 1, 2, 3.
Xếp loại đờng:
Sau khi xếp thnh cấp bậc (A1 A2 B1 C1) thì xếp loại theo nguyên tắc:
Đờng bậc 1 cấp dới xếp cùng loại với đờng bậc 2 cấp liền bên trên nghĩa l C1 = B2,
B1 = A2.
Riêng loại đặc biệt tốt A0 xếp trên A1 v C3 xếp tơng đơng với cấp D, vo loại đờng
đặc biệt xấu. Việc xếp loại đờng theo bảng sau:
Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

A0

A1

A2

A3

B1

B2


B3

C1

C2

Loại đặc biệt xấu

C3
D V các đờng có m/đ xấu hơn bậc 3




×