Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Chương trình môn học sửa chữa và bảo dưỡng cơ cấu phân phối khí (trình độ trung cấp nghề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.27 KB, 7 trang )

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO: SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
Mã số mô đun: MĐ 18
Thời gian mô đun: 95 h
(Lý thuyết: 15 h; Thực hành:
80 h)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
- Vị trí của mô đun: mô đun được thực hiện sau khi học xong các môn học và
mô đun sau: Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng; Ngoại ngữ; Cơ kỹ
thuật; Vật liệu cơ khí; Vẽ kỹ thuật Thực hành nguội cơ bản; Thực hành hàn cơ
bản; Kỹ thuật chung về ô tô. Mô đun này được bố trí giảng dạy ở học kỳ II
của khóa học và có thể bố trí dạy song song với các môn học, mô đun sau:
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật;điện kỹ thuật, điện tử cơ bản, sửa
chữa - bảo dưỡng cơ cấu trục khuỷu thanh truyền....
- Tính chất của mô đun: mô đun chuyên môn nghề bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
Học xong mô đun này học viên sẽ có khả năng:
+
Trình bày đúng nhiệm vụ, phân loại cơ cấu phân phối khí
+
Mô tả đúng cấu tạo của và nguyên tắc hoạt động của cơ cấu phân
phối khí dùng trên động cơ
+
Phát biểu đúng nhiệm vụ, cấu tạo các chi tiết của cơ cấu phân
phối khí
+
Phân tích đúng hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp
kiểm tra, sửa chữa hư hỏng của các chi tiết
+
Tháo lắp, kiểm tra, sữa chữa và bảo dưỡng được cơ cấu phân
phối khí đúng quy trình, quy phạm và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa


chữa, bảo dưỡng
+
Sử dụng dụng đúng, hợp lý các dụng cụ tháo lắp, kiểm tra, sửa
chữa, bảo dưỡng cơ cấu phân phối khí bảo đảm chính xác và an toàn
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
Số
Tên các bài trong mô đun
Tổng

Thực Kiểm
TT
số
thuyết hành tra*
1 Nhận dạng, tháo lắp cơ cấu phân phối khí
19
3
16
2 Sửa chữa cụm xu páp
23
3
20
3 Sửa chữa con đội và cần bẩy
20
3
17
4 Sửa chữa trục cam và bánh răng cam
18
3

15
5 Bảo dưỡng cơ cấu phân phối khí
15
3
12


Cộng:
95
15
80
Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính
vào giờ thực hành
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Nhận dạng, tháo lắp cơ cấu phân phối khí
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này học viên có khả năng:
- Phát biểu đúng nhiệm vụ, phân loại và nguyên tắc hoạt động của các loại cơ cấu
phân phối khí
- Tháo lắp cơ cấu phân phối khí đúng quy trình, quy phạm và đúng yêu cầu kỹ
thuật.
Nội dung của bài:
Thời gian: 19 h (LT: 3; TH:
16 h)
1. Nhiệm vụ
2. Phân loại
- Cơ cấu phân phối khí dùng xu páp
- Cơ cấu phối khí xu páp đặt
- Cơ cấu phân phối khí xu páp treo
- So sánh ưu nhược điểm giữa cơ cấu phân phối khí xu páp treo và xu páp đặt

- Cơ cấu phân phối khí dùng van trượt
- Cơ cấu phân phối khí hỗn hợp
3. Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo lắp cơ cấu phân phối khí
4. Tháo lắp cơ cấu phân phối khí
- Tháo rời các chi tiết
- Nhận dạng các chi tiết
- Lắp cơ cấu phân phối khí
*

Bài 2: Sửa chữa cụm xu páp
Mục tiêu của bài: Học xong bài này, học viên có khả năng:
- Trình bày được nhiệm vụ, phân loại, cấu tạo, hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng
của xu páp, đế xu páp, lò xo và ống dẫn hướng xu páp.
- Kiểm tra, sửa chữa được hư hỏng của các chi tiết đúng phương pháp và đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật do nhà chế tạo quy định.
Nội dung của bài:
Thời gian: 23 h (LT: 3; TH: 20
h)
1. Xu páp: Nhiệm vụ, phân loại và cấu tạo
2. Đế xu páp: Nhiệm vụ, cấu tạo
3. Lò xo: Nhiệm vụ, cấu tạo
4. Đĩa lò xo: Nhiệm vụ, phân loại và cấu tạo
5. ống dẫn hướng: Nhiệm vụ, cấu tạo


6. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa các chi tiết
- Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng
- Phương pháp kiểm tra, sửa chữa
7. Sửa chữa các chi tiết
- Sửa chữa xu páp và đế xu páp

- Kiểm tra, thay mới lò xo xu páp
- Kiểm tra thay mới đĩa lò xo:
- Kiểm tra, thay mới ống dẫn hướng xu páp
Bài 3: Sửa chữa con đội và cần bẩy
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này, học viên có khả năng:
- Trình bày được nhiệm vụ, phân loại, cấu tạo, hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng
và phương pháp kiểm tra, sửa chữa của con đội, đũa đẩy và cần bẩy
- Kiểm tra, sửa chữa được các hư hỏng của các chi tiết đúng phương pháp và đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà chế tạo quy định
Nội dung của bài:
Thời gian: 20 h (LT: 3; TH: 17
h)
1. Con đội
- Nhiệm vụ
- Phân loại
- Cấu tạo
2. Cần bẩy
- Nhiệm vụ
- Phân loại
- Cấu tạo
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữ hư hỏng của
các chi tiết
4. Sửa chữa các chi tiết
- Sửa chữa con đội
- Sửa chữa cần bẩy
Bài 4: Sửa chữa trục cam và bánh răng cam
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này, học viên có khả năng:
- Trình bày được nhiệm vụ, phân loại, cấu tạo, hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng

và phương pháp kiểm tra, sửa chữa trục cam và cơ cấu dẫn động trục cam
- Kiểm tra, sửa chữa được hư hỏng của các chi tiết đúng phương pháp và đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật do nhà chế tạo quy định


Nội dung của bài:
Thời gian: 18 h (LT: 3; TH: 15
h)
1. Trục cam
- Nhiệm vụ
- Phân loại
- Cấu tạo
2. Các phương pháp dẫn dộng trục cam
- Dẫn động bằng bánh răng
- Dẫn động bằng xích
- Dẫn động bằng dây đai
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa trục cam và
cơ cấu dẫn động
4. Sửa chữa các chi tiết
- Sửa chữa trục cam
- Sửa chữa bánh răng hoặc xích dẫn động
Bài 5: Bảo dưỡng cơ cấu phân phối khí
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này, học viên có khả năng:
- Trình bày được mục đích, nội dung và yêu cầu kỹ thuật bảo dưỡng cơ cấu phân
phối khí
- Bảo dưỡng được cơ cấu phân phối khí đúng phương pháp và đúng yêu cầu kỹ
thuật.
Nội dung của bài:
Thời gian: 15 h (LT: 3; TH:

12 h)
1. Mục đích
2. Nội dung bảo dưỡng
3. Bảo dưỡng định kỳ cơ cấu phân phối khí
- Kiểm tra, điều chỉnh khe hở xu páp
- Kiểm tra, điều chỉnh độ cong dây xích
- Tháo làm sạch muội than
- Kiểm tra, thay mới các chi tiết bị hư hỏng
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
- Vật liệu:
+ Dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn và dung dịch rửa
+ Bột màu, cát rà
+ Giẻ sạch
+ Roăng đệm, keo dán và các phớt chắn dầu
- Dụng cụ và trang thiết bị:
+ Bộ dụng cụ cầm tay nghề ô tô


+ Pan me, thước cặp, đồng hồ so, căn lá, thước đo góc
+ Cân lực lò xo
+ Mũi chống tâm
+ Thiết bị kiểm tra độ kín của xu páp bằng áp lực khí
+ Thiết bị mài rà xu páp và doa đế xu páp
+ Khay đựng
+ Máy chiếu Overhead
+ Máy vi tính
+ Projector
+ Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành
- Học liệu:
+ Tài liệu hướng dẫn mô đun cơ cấu phân phối khí

+ Tài liệu tham khảo:
Nguyễn Minh Tuấn- Động cơ đốt trong- Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật- 1977.
Nguyễn Mạnh Hùng- Giáo trình cấu tạo ô tô- Nhà xuất bản Giao thông
vận tải- 1999.
Trường Đại học Thủy lợi- Bộ môn máy xây dựng- Giáo trình động cơ
xăng và động cơ diesel- Nhà xuất bản Nông nghiệp- 1981
Nguyễn Đức Tuyên và Nguyễn Hoàng Thế- Sử dụng, bảo dưỡng và sửa
chữa ô tô- Tập I- Nhà xuất bản Đai học và Giáo dục chuyên- 1988.
+ Phim trong
+ Tranh treo tường, CD ROM
+ Các tài liệu tham khảo khác
+ Phiếu kiểm tra
- Nguồn lực khác:
+ Cơ sở sửa chữa ô tô có đầy đủ trang thiết bị hiện đại để học viên thực tập
nâng cao tay nghề.
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
Phương pháp kiểm tra, đánh giá khi thực hiện mô đun: Được đánh giá qua bài
viết, kiểm tra, vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự luận, thực hành trong quá trình thực
hiện các bài học có trong mô đun về kiến thức, kỹ năng và thái độ.
Nội dung kiểm tra, đánh giá khi thực hiện mô đun:
- Về Kiến thức: Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra, vấn đáp trực tiếp hoặc
trắc nghiệm tự luận của giáo viên, và tập thể giáo viên đạt các yêu cầu sau:
+ Trình bày đầy đủ nhiệm vụ, cấu tạo, phân loại và nguyên tắc hoạt động
của cơ cấu phân phối khí
+ Giải thích đúng những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp
bảo dưỡng, kiểm tra và sữa chữa những hư hỏng của cơ cấu phân phối
khí



+ Qua các bài kiểm tra viết và trắc nghiệm điền khuyết đạt yêu cầu 60%
- Về kỹ năng: Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp thao tác trên máy, qua
quá trình thực hiện, qua chất lượng sản phẩm qua sự nhận xét, tự đánh giá của
học sinh, và của hội đồng giáo viên, đạt các yêu cầu sau:
+ Nhận dạng được các chi tiết của cơ cấu phân phối khí
+ Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng, sửa chữa được các hư hỏng chi tiết,
của cơ cấu phân phối khí đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu
chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.
+ Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa
đảm bảo chính xác và an toàn.
+ Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
+ Sản phẩm tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa và điều chỉnh đạt yêu cầu kỹ
thuật 70% và đúng thời gian quy định.
+ Qua quá trình thực hiện, áp dụng các biện pháp an toàn lao động và vệ
sinh công nghiệp đầy đủ đúng kỹ thuật.
+ Qua kết quả bài thực hành đạt yêu cầu 70%
- Về thái độ: Được đánh giá trong quá trình học tập qua nhận xét của giáo
viên, tự đánh giá của học sinh và tập thể giáo viên, đạt các yêu cầu sau:
+ Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm
trong bảo dưỡng, sửa chữa.
+ Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lượng và
đúng thời gian .
+ Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ không để
xảy ra sai sót.
+ Qua sự quan sát trực tiếp trong quá trình học tập và sinh hoạt của học
viên.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
- Chương trình mô đun Sửa chữa và bảo dưỡng cơ cấu phân phối khí được sử
dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:
- Mỗi bài học trong mô đun sẽ giảng dạy phần lý thuyết tại phòng chuyên đề và
tiếp theo rèn luyện kỹ năng tại xưởng thực hành.
- Học sinh cần hoàn thành một sản phẩm sau khi kết thúc một bài học và giáo
viên có đánh giá kết quả của sản phẩm đó.
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào chương trình khung và
điều kiện thực tế tại trường để chuẩn bị chương trình chi tiết và nội dung
giảng dạy đầy đủ, phù hợp để đảm bảo chất lượng dạy và học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:


- Nội dung trọng tâm: kỹ năng tháo lắp và kiểm tra hư hỏng các chi tiết của cơ
cấu phân phối khí.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Giáo trình mô đun Sửa chữa và bảo dưỡng cơ cấu phân phối khí do Tổng cục
dạy nghề ban hành.
- Giáo trình Kỹ thuật sửa chữa ô tô và máy nổ - NXB Giáo dục năm 2002.
- Tài liệu Động cơ đốt trong - NXB Khoa học Kỹ thuât năm 2001.
- Giáo trình Động cơ ô tô - NXB ĐH Quốc gia TP HCM năm 2001.
5. Ghi chú và giải thích (nếu cần)



×