Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Chủ đề văn 8 đọc hiểu truyện ký

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.64 KB, 19 trang )

BÀI TẬP THỰC HÀNH
NHÓM THCS - ĐIỂM CẦU VIỆT TRÌ
CHỦ ĐỀ: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
TRUYỆN KÍ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM - LỚP 8
A. XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ CỦA CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức:
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc trích
đoạn) truyện kí Việt Nam hiện đại (Tôi đi học - Thanh Tịnh, Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố, Trong
lòng mẹ - Nguyên Hồng, Lão Hạc - Nam Cao)
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên ( Tôi đi học
- Thanh Tịnh)
- Hiểu được những đặc sắc của thể loại hồi kí ( Trong lòng mẹ -Nguyên Hồng)
- Thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người
nông dân cùng khổ trong xã hội (Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố)
- Thấy được tinh thần nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao đối với người nông dân nghèo khổ
trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng Tháng Tám.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc - hiểu văn bản truyện, kí hiện đại.
- Vận dụng KT viết đoạn văn, bài văn nghị luận.


3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu thương con người.
- Lên án các thế lực tàn ác đã chà đạp lên quyền sống của con người.
B. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC CỦA CHỦ ĐỀ:
Nội dung

Các tác giả,
hoàn cảnh
sáng tác.


Mức độ
Nhận biết

Thông hiểu

Nêu được nét cơ bản - Phân tích được mối
về tác giả và hoàn quan hệ giữa đặc điểm
cảnh của 4 tác phẩm. thời đại và cuộc đời, sự
nghiệp tác giả.

Trình bày được đặc
điểm thể loại: hồi kí,
Đặc điểm thể
truyện ngắn, tiểu
loại.
thuyết.

- Giải thích được sự
ảnh hưởng và chi phối
của hoàn cảnh sáng tác
đến tác phẩm.
So sánh được đặc điểm
của thể loại: hồi kí,
truyện
ngắn,
tiểu
thuyết.

Vận dụng thấp


Vận dụng cao

Vận dụng hiểu biết
về tác giả và tác
phẩm để phân tích,
lý giải giá trị ND,
NT các tác phẩm.

- Vận dụng hiểu
biết về tác giả,
tác phẩm, hoàn
cảnh sáng tác…
để phân tích, lý
giải giá trị ND,
NT của các văn
bản.

Giải thích được đặc
điểm thể loại biểu
hiện trong từng tác
phẩm.

- Tự đọc - hiểu,
khám phá giá trị
của một số văn
bản khác cùng
thể loại.

Chỉ ra được giá trị Hiểu được ý nghĩa của - Phân tích, cảm
Vận

dụng
hiện thực, giá trị nhân các chi tiết trong tác nhận về nhân vật và Giá trị nội
đạo của các tác phẩm. phẩm.
chi tiết trong các tác những tri thức
dung các văn
đọc - hiểu để tạo
phẩm.
bản
lập được những


Trình bày được đặc
trưng của các thể
loại: truyện kí Việt
Giá trị NT Nam hiện đại 1930
các văn bản. -1945

Hiểu được tác dụng
của việc lựa chọn ngôi
kể, cách xây dựng tình
huống truyện, nghệ
thuật xây dựng nhân
vật.

văn bản nghị luận
Trình bày những về tác phẩm văn
cảm nhận, ấn tượng học.
của cá nhân về việc - Tạo cho bản
lựa chọn ngôi kể, thân các giá trị:
cách xây dựng tình cảm thông với

huống truyện, nghệ những số phận
thuật xây dựng nhân bất hạnh; yêu
vật.
thương,
trân
trọng
những
phẩm chất tốt đẹp
của con người.

C. CÂU HỎI/BÀI TẬP:
I. Câu hỏi, bài tập: Mức độ nhận biết (Văn bản: Lão Hạc - Nam Cao)
1. Tác phẩm “Lão Hạc” được sáng tác năm nào?
- Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: 1943
+ Không đạt: Đáp án sai hoặc không trả lời.
2. Tác phẩm Lão Hạc là sáng tác của ai ?
- Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: Nam Cao
+ Không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.


3. Tác phẩm “Lão Hạc” được viết theo thể loại nào?
- Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa:Truyện ngắn
+ Không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
4. Nhân vật chính trong tác phẩm Lão Hạc là ai?
- Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: Lão Hạc
+ Không đạt: Trả lời sai nội dung trên hoặc không có đáp án

5. Nhân vật “tôi” trong tác phẩm “Lão Hạc” là ông giáo, đúng hay sai?
- Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: Đúng
+ Không đạt: Trả lời sai.
II. Câu hỏi, bài tập: Mức độ thông hiểu (Văn bản: Lão Hạc - Nam Cao)
1. Lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao là người thế nào?
- Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: Là người nông dân có số phận đau thương nhưng phẩm chất cao quý.
+ Mức chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ các nội dung trên
+ Không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.


2. Nhận xét nào đúng nhất về nhân vật ông giáo trong tác phẩm “Lão Hạc” (Nam Cao) ?
- Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: Là người có cách nhìn đúng đắn nhất về Lão Hạc nói riêng và về người nông dân
nói chung.
+ Mức chưa tối đa: Trả lời được một trong hai nội dung trên
+ Không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cái chết của Lão Hạc ?
- Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: Lão rất yêu thương con, muốn dành tiền cho con.
+ Mức chưa tối đa: Trả lời được một trong hai ý trên
+ Không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời
4. Câu văn “kiếp con chó là kiếp khổ thì ta hóa kiếp cho nó để nó làm kiếp người may ra nó sung
sướng hơn một chút… kiếp người như kiếp tôi chẳng hạn !” biểu hiện điều gì ?
- Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: Sự chua chát của Lão Hạc khi nói về thân phận của mình.
+ Không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời
5. Tư tưởng nhân văn sâu sắc nhất mà Nam Cao gửi gắm trong tác phẩm “Lão Hạc” là gì ?
- Hướng dẫn chấm:



+ Mức tối đa: Tố cáo, phê phán xã hội đương thời và ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người
nông dân.
+ Mức chưa tối đa: Trả lời được một trong hai nội dung trên
+ Không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời
6. Truyện ngắn “Lão Hạc” có sử dụng các phương thức biểu đạt nào?
- Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa:Tự sự ,miêu tả, biểu cảm.
+ Mức chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ những nội dung trên.
+ Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
III. Câu hỏi, bài tập: Mức độ vận dụng thấp (Văn bản: Lão Hạc – Nam Cao)
1.Tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc” (Nam Cao) khoảng 10 câu ?
- Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: Trình bày được các ý sau:
- Lão Hạc là một người nông dân có hoàn cảnh nghèo khổ, bất hạnh: vợ lão mất sớm, một
mình lão gà trống nuôi con.
- Vì không có đủ tiền cưới vợ, con trai lão đi phu đồn cao su, lão chỉ còn lại Cậu Vàng.
- Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con nên lão đành phải bán con chó.
- Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vườn.
- Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và bị ốm một trận khủng khiếp.


- Lão quyết định chọn cái chết bằng cách ăn bả chó.
+ Mức chưa tối đa: HS nêu được một số ý trong các ý trên, còn sai sót; trình bày còn mắc nhiều lỗi.
+ Không đạt: Không trình bày được các ý trên
2: Từ ý nghĩ của nhân vật “tôi” trong đoạn văn dưới đây, em rút ra cho mình bài học gì về cách
nhìn nhận con người?
“Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ
gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi…. toàn những cớ để cho ta cảm nhận; không bao giờ ta thấy

họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương … Cái bản tính tốt của người ta bị hững
nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che lấp mất”
(Lão Hạc - Nam Cao)
- Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: Có thể rút ra những điểm chính trong cách nhìn nhận và thái độ đối với con người:
- Phải “cố tìm mà hiểu”, nghĩa là không thể chỉ nhìn bề ngoài, qua loa, hời hợt mà hiểu được đúng
con người; phải bỏ qua những thói tật, hạn chế của con người - những điều thường dễ nhận ra, để tìm
thấy bản chất đích thực của mỗi người, bởi vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn
đau, ích kỉ che lấp mất.
- Phải đến với con người bằng sự chân thành, tôn trọng, bằng sự cảm thông và tình thương, thì mới
vượt qua được những hạn chế, khiếm khuyết ở mỗi người, để khơi dậy phần bản chất tốt đẹp trong con
người.
+ Mức chưa tối đa: HS nêu được một số ý trong các ý trên, còn sai sót; trình bày còn mắc nhiều lỗi.
+ Không đạt: Không trình bày được các ý trên


Câu 3: Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện của Nam Cao trong “Lão Hạc”.
- Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa:
- Truyện được kể bằng nhân vật “tôi” (ông giáo).
- Nhờ cách kể này câu chuyện trở nên gần gũi, chân thực.
- Khi tác gỉa nhập vai thành nhân vật “tôi” để kể ngôi thứ nhất, câu chuyện được dẫn dắt tự nhiên
linh hoạt.
- Chọn cách kể này tác phẩm có nhiều giọng điệu. Tác giả có thể vừa tự sự vữa trữ tình, đặc biệt có
những khi hòa lẫn triết lí sâu sắc.
+ Mức chưa tối đa: HS nêu được một số ý trong các ý trên, còn sai sót; trình bày còn mắc nhiều lỗi.
+ Không đạt: Không trình bày được các ý trên
V. Câu hỏi, bài tập: Mức độ vận dụng cao (Văn bản: Lão Hạc - Nam Cao)
1. Bằng trí tưởng tượng của em, hãy vẽ một bức tranh miêu tả cảnh Lão Hạc chăm sóc cậu Vàng?
- Hướng dẫn chấm:

+ Mức tối đa:
- Bố cục cân đối, màu sắc, đường nét hài hòa.
- Bức tranh thể hiện được tâm trạng của Lão Hạc với tấm lòng nhân hậu, yêu quý loài vật, qua
đó thể hiện tình yêu thương con sâu sắc.
+ Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo bố cục cân đối, màu sắc, đường nét hài hòa.


+ Không đạt: Chưa thể hiện được những điều trên.
2. Cảm nhận về nhân vật Lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của nhà văn Nam Cao?
- Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa:
* Hình thức: Tạo lập được một văn bản hoàn chỉnh có bố cục 3 phần:
* Nội dung: Cảm nhận vẻ đẹp nhân vật của Lão Hạc. Đảm bảo các ý cơ bản sau:
+ Lão Hạc là người nông dân nghèo, lương thiện mà bất hạnh.
+ Lão Hạc là con người giàu lòng nhân hậu, tình nghĩa.
+ Lão Hạc là người cha yêu thương con sâu sắc, hi sinh vì con.
+ Lão Hạc là con người trong sạch,lương thiện,giàu lòng tự trọng
* Nghệ thuật: Miêu tả tâm lý nhân vật qua ngoại hình và nội tâm. Cách kể chuyện xen lẫn triết lí sâu
sắc.
+ Mức chưa tối đa: chưa thể hiện được hết các nội dung nêu trên.
+ Không đạt: Nội dung sơ sài, trình bày lủng củng.


D. BIÊN SOẠN ĐỀ KTĐG:
ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN, KÍ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút
MA TRẬN
Mức độ


Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dung
thấp

Vận dụng
cao

Nhớ tên tác giả, xác định Đặc điểm nhân
được thể loại, nội dung của vật, các phương
1 . Đọc - tác phẩm, hoặc đoạn trích. thức biểu đạt,
giá trị nội dung
Hiểu văn (cụ thể hóa)
của tác phẩm,
bản
đoạn trích.

Số câu: 8
2 điểm
=20 %

(cụ thể hóa)

2. Tạo lập

văn bản

Cộng

Số câu :4

Số câu: 4

Số câu: 0

Số câu: 0

Số điểm: 1,0

Số điểm: 1,0

Số điểm: 0

Số điểm:0

Phân tích tâm Chứng minh
trạng nhân vật nhận định về
người
nông
(cụ thể hóa)
dân VN qua

Số câu:2
8 điểm
=80 %



nhân vật chị
Dậu và Lão
Hạc.

Tổng số
điểm

Số câu: 0

Số câu: 0

Số câu: 1

Số câu: 1

Số điểm: 0

Số điểm: 0

Số điểm: 3,0

Số điểm:5,0

Số câu:4

Số câu:4

Số câu: 1


Số câu: 1

Số câu:10

Số điểm:1,0

Số điểm:1,0

Số điểm: 3,0

Số điểm:5,0

Số
10

Tỉ lệ %

điểm:

=100%

ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN, KÍ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (2,0 điểm)
1. “Tôi đi học” của Thanh Tịnh được viết theo thể loại nào?

A. Bút kí
B. Truyện ngắn

C. Tiểu thuyết
D. Tùy bút
2. Câu văn nào sau đây nói lên vẻ đẹp của người mẹ được nhìn qua con mắt sung sướng và hạnh
phúc đến cực điểm của bé Hồng?


A. “Nhưng đời nào tình thương yêu mẹ và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm
phạm đến.”
B. “Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi
lại tươi đẹp như thuở còn sung túc?”
C. “Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho
lạ thường.
D. Phương án B và C đúng.
3. “Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngắn, truyện dài chân thực viết về người
nông dân nghèo đói bị vùi dập và người trí thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ…Ông
được Nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.”
Ông là ai?
A. Thanh Tịnh
B. Ngô Tất Tố
C. Nam Cao
D. Nguyên Hồng
4. Khái niệm sau ứng với thể loại văn học nào?
“Là một loại tác phẩm tự sự cỡ lớn có khả năng phản ánh hiện thực đời sống ở mọi giới hạn không
gian và thời gian.”
A. Tiểu thuyết
B. Hồi kí
C. Truyện ngắn
D. Kịch
5. Nhân vật bà cô trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” là:



A. Người đàn bà xấu xa, xảo quyệt, đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo, cổ hủ của xã hội lúc
bấy giờ.
B. Người có tính cách tiêu biểu cho những người phụ nữ xưa đến nay.
C. Người đàn bà xấu xa có những rắp tâm tanh bẩn.
6. Các văn bản : “Tôi đi học”, “Trong lòng mẹ”, “Lão Hạc” cùng có sự kết hợp của các phương
thức biểu đạt nào ?
A. Miêu tả, tự sự, biểu cảm.
B. Miêu tả, tự sự, nghị luận
C. Biểu cảm, nghị luận, tự sự
D. Tự sự, thuyết minh, biểu cảm.
7.Trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”, chị Dậu là người như thế nào?
A. Chị Dậu là người nông dân khổ nhất từ trước đến nay.
B. Chị Dậu là người phụ nữ có tình yêu thương chồng con sâu sắc và tinh thần phản kháng mạnh mẽ.
C. Chị Dậu là người phụ nữ có tình yêu thương chồng con sâu sắc.
D. Chị là người nông dân nhịn nhục trước áp bức, bất công.
8. Ý nào nói lên đúng nhất nội dung của truyện ngắn “Lão Hạc”?
A. Tác động của cái đói và miếng ăn đến đời sống của con người.
B. Phẩm chất cao quý của người nông dân.
C. Số phận đau thương của người nông dân.


D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
II.Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
Tâm trạng vui sướng và niềm hạnh phúc cực điểm của bé Hồng khi được gặp mẹ và ở trong lòng
mẹ đã được diễn tả hết sức cảm động như thế nào trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”? Vì sao bé Hồng lại
có tâm trạng như thế?
Câu 2 (5 điểm)
Có ý kiến cho rằng: “Chị Dậu và Lão Hạc là những hình tượng tiêu biểu cho phẩm chất và số

phận của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng Tháng Tám.”
Qua văn bản “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố, “Lão Hạc” của Nam Cao, em hãy làm sáng tỏ
nhận định trên?

HƯỚNG DẪN CHẤM NGỮ VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (0,25 điểm)
- Mức tối đa:Phương án: B
- Mức không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 2 (0,25 điểm)
- Mức tối đa: Phương án: D
- Mức không đạt:Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời


Câu 3 (0,25 điểm)
- Mức tối đa: Phương án: C
- Mức không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu4 (0,25 điểm)
- Mức tối đa: Phương án: A
- Mức không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 5 (0,25 điểm)
- Mức tối đa: Phương án: A
- Mức không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu6 (0,25 điểm)
- Mức tối đa: Phương án: A
- Mức không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 7 (0,25 điểm)
- Mức tối đa: Phương án: B
- Mức không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 8 (0,25 điểm)

- Mức tối đa: Phương án: D
- Mức không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1:


Mức tối đa (3,0 điểm)
* Nội dung: HS trả lời được các ý cơ bản sau:
+ Niềm khao khát mong được gặp mẹ của bé Hồng khi nhìn thấy mẹ, niềm xúc động trào dâng của bé
Hồng khi được gặp lại mẹ và ngồi trong lòng mẹ (1.5 điểm)
+ Chú bé Hồng có tâm trạng như thế vì: Cảnh ngộ xa cách đã lâu của hai mẹ con nhưng tình yêu thương,
kính trọng, sự cảm thông với cảnh ngộ của mẹ ở Hồng không hề phai nhạt, dù hoàn cảnh xa cách và
người cô tìm mọi cách để bôi xấu và gieo vào lòng chú bé sự oán trách mẹ. Niềm vui sướng và hạnh
phúc càng lớn bởi cuộc gặp gỡ thật bất ngờ và đã đến trong sự mong mỏi, khao khát từ lâu của Hồng (1.5
điểm)
- Mức chưa tối đa: GV căn cứ vào các nội dung trên để cho điểm HS
- Mức không đạt: Không trả lời được nội dung nào.
Câu 2 (5.0 điểm)
*Tiêu chí về nội dung các phần bài viết (4,0 điểm)
1.Mở bài: (0.5 điểm)
- Mức tối đa: HS biết cách dẫn dắt, giới thiệu vấn đề nghị luận một cách ấn tượng, sáng tạo.
- Mức chưa tối đa: HS biết cách dẫn dắt vấn đề nhưng chưa hay hoặc còn mắc lỗi về diễn đạt hoặc
dùng từ
- Không đạt: HS không biết cách mở bài, sai kiến thức cơ bản hoặc không có mở bài.
2.Thân bài: (3.0 điểm)
2.1.Chị Dậu và Lão Hạc là những hình tượng tiêu biểu cho số phận đau khổ, bi thảm của người nông
dân Việt Nam trước Cách mạng . (1.25 điểm)
- Mức tối đa: HS giới thiệu được khái quát số phận đau khổ, bi thảm của người nông dân Việt Nam
trước Cách mạng Tháng Tám qua hai nhân vật: Lão Hạc và chị Dậu.



+ Chị Dậu: Có số phận điêu đứng, nghèo khổ, bị bóc lột sưu thuế, chồng ốm và có thể bị đánh, bị bắt lại.
+ Lão Hạc: Nhà nghèo, vợ mất sớm, con trai bỏ làng đi phu, sống cô đơn, tai họa dồn dập. Cho nên lão
phải ăn bả chó tự tử.
- Mức chưa tối đa : HS chưa trả lời đầy đủ các nội dung trên.
- Không đạt: HS không trình bày nội dung này.
2.2. Chị Dậu và Lão Hạc là những hình tượng tiêu biểu cho những phẩm chất tốt đẹp của người
nông dân Việt Nam trước Cách mạng Tháng Tám. (1.25 điểm)
- Mức tối đa: Trả lời đầy đủ các nội dung:
- Chị Dậu:
+ Là người vợ giàu tình thương
+ Là người phụ nữ cứng cỏi, dũng cảm bảo vệ chồng
+ Là người phụ nữ tiềm tàng sức mạnh phản kháng và dám đứng lên chống lại tên cai lệ và người nhà lí
trưởng.
- Lão Hạc:
+ Là người nông dân chất phác, hiền lành, nhân hậu.
+ Nghèo khổ mà trong sạch, giàu lòng tự trọng.
- Mức chưa tối đa : HS trình bày chưa đầy đủ các nội dung trên hoặc mắc lỗi diễn đạt,lủng củng.
- Không đạt: HS không trình bày nội dung này.
2.3. Bức chân dung chị Dậu và Lão Hạc tô đậm giá trị hiện thực và tinh thần nhân đạo của hai tác
phẩm (0.5 điểm)
- Mức tối đa: HS trình bày giá trị hiện thực và nhân đạo trong hai tác phẩm.
- Mức chưa tối đa : HS chưa trả lời đầy đủ các nội dung trên.


- Không đạt: HS không trình bày nội dung này.
2.4 Đánh giá khái quát và mở rộng vấn đề vấn đề nghị luận. (0.5 điểm)
- Mức tối đa:
- HS đánh giá khái quát về nghệ thuật, nội dung trong đoạn trích (Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng hùng
hồn, xác thực…Văn bản có ý nghĩa như bản Tuyên ngôn độc lập: Nước ta là nước có nền văn hiến lâu

đời, có lãnh thổ riêng, phong tục, tập quán riêng, chủ quyền riêng, có truyền thống lịch sử. Quân xâm
lược nhất định thất bại.)
- Liên hệ tinh thần yêu nước trong văn bản với các tác phẩm khác.
- Mức chưa tối đa : HS chưa trả lời đầy đủ các nội dung trên.
- Không đạt: HS không trình bày nội dung này.
3. Kết bài (0.5 điểm)
- Mức tối đa: HS khẳng định lại vấn đề nghị luận và liên hệ mở rộng.
- Mức chưa tối đa: HS trình bày chưa đủ các ý trên hoặc còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ
- Không đạt: HS không làm phần kết bài hoặc sai kiến thức cơ bản.
*Các tiêu chí khác (1.0 điểm)
1. Hình thức (0.25 điểm)
- Mức tối đa: HS viết bài văn có đủ ba phần, sắp xếp các ý hợp lý, rõ ràng.
- Không đạt: Lạc đề, không làm bài.
2. Sáng tạo (0.5 điểm)
- Mức đầy đủ: Bài viết thể hiện quan điểm riêng của cá nhân, có sự tìm tòi trong diễn đạt, sử dụng ngôn
ngữ chọn lọc, lập luận thuyết phục.
- Mức chưa chưa đầy đủ : Bài viết chưa đạt được cá yếu tố trên.


- Không đạt: GV không nhận ra những yêu cầu trên trong bài làm của HS.
3. Lập luận (0.25điểm)
- Mức tối đa: HS biết cách lập luận chặt chẽ, logic giữa các phần thực hiện rõ chuyển ý, chuyển đoạn.
- Không đạt: HS không biết lập luận, sắp xếp lộn xộn, trùng lặp.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!



×