Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Tổng hợp este lipit nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.52 KB, 19 trang )

Tổng hợp este-lipit nâng cao
Câu 1: Một este đơn chức mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 50. Khi thủy phân trong môi
trường kiềm không tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương: Số đồng
phân cấu tạo este thỏa mãn là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2: Số đồng phân của este có công thức phân tử C6H12O2 khi thủy phân tạo ra ancol
không bị oxi hóa bởi CuO.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2
đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomiat.
B. etyl axetat.
C. n-propyl axetat.
D. metyl axetat.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở cần dùng 30,24 lít
O2 (đktc), sau phản ứng thu được 48,4 gam khí CO2. Giá trị của m là:
A. 68,2 gam
B. 25 gam
C. 19,8 gam
D. 43 gam
Câu 5: Este có các tính chất sau: Thủy phân trong dung dịch NaOH đều cho hai sản phẩm
(X, Y) và chỉ có một sản phẩm Y cho phản ứng tráng gương. Cho Y tráng gương tạo được
Y1, đun nóng Y1 với NaOH tạo được X. CTCT của este là:
A. CH3COOCH=CH-CH3
B. C2H5COOCH=CH2.


C. HCOOCH=CH3.
D. CH3CH(CH3)COOCH=C(CH3)2.
Câu 6: Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong
NaOH dư, sau phán ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. % theo khối lượng của hai este
trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 64,53% và 35,47%


B. 53,65% và 46,35%
C. 54,44% và 45,56%
D. 57,95% và 42,05%
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức thu được 8,8 gam CO2. Nếu xà phòng hóa
hoàn toàn lượng este này thì cần vừa đúng: 20 gam NaOH 10%. Hiđrô hóa hoàn toàn lượng
este này thì cần 2,24 lít khí H2 ( đktc). CTCT của este trên là:
A. CH2 = CH-COOCH3.
B. CH ≡ C-COOCH3
C. CH2=CH-COOCH=CH2.
D. HCOOCH=CH2.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam etyl axetat bằng lượng oxi vừa đủ, toàn bộ sản phẩm đem
dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu đuợc 19,68 gam kết tủa và khối lượng của dung
dịch tăng thêm 20 gam. Giá trị của m ban đầu là:
A. 7,04 gam.
B. 14,08 gam.
C. 56,32 gam.
D. 28,16 gam.
Câu 9: Cho các este có tên gọi sau đây: metyl acrylat; vinyl axetat; alyl fomiat; isopropenyl
fomiat, metyl metacrylat. Trong các este trên, có bao nhiêu este có cùng chung một công thức
phân tử.
A. 2
B. 3

C. 4
D. 5
Câu 10: Hỗn hợp hai este đơn chức A và B là đồng phân của nhau có khối lượng 2.59 gam
tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH ,0,875M sau phản ứng thu được 2,66 gam muối.
% theo số mol của hai ancol thu được sau phản ứng là:
A. 48,12% và 51,88%
B. 57,14% và 42,86%
C. 50% và 50%
D. 45,14% và 54,86%.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm: Axit propionic; metyl fomiat; metyl propionat;
etyl axetat thì cần dùng vừa đủ 9,52 lít khí O2 ( đktc). Sau phản ứng thu được 15,4 gam CO2.
Nếu cho hỗn hợp ban đầu đem phản ứng với NaOH 0,5M thì thể tích của NaOH ít nhất cần
dùng để phản ứng hết với hỗn hợp là:
A. 200 ml.
B. 100 ml
C. 400 ml
D. 300 ml.


Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn
hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp
este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là :
A. 10,12.
B. 6,48.
C. 8,10.
D. 16,20.
Câu 13: Một este đơn chức có % O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân
chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là :
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 14: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,4 gam một este đơn chức X cần dùng vừa đủ 300 ml
dung dịch NaOH 0,5M thu được muối A và ancol B. Oxi hóa B thu được xeton. Công thức
cấu tạo của X là:
A. HCOOCH(CH3)2
B. CH3COOCH2CH(CH3)2.
C. CH3CH2COOCH(CH3)2
D. HCOOCH(CH3)CH2CH3
Câu 15: Hỗn hợp gồm hai este A và B là đồng đắng của nhau và hơn kém nhau một cacbon
trong phân tử. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này thu được 16,28 gam CO2 và 5,22 gam
nước. CTCT của hai este trên là :
A. CH3COOCH=CH2 ; CH2=CH-COOC2H5.
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5
D. CH2=CH-COOCH3và CH2=C(CH3)COOCH3.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol hỗn hợp hai este A và B là đồng đẳng cua nhau, hơn
kém nhau một nhóm CH2, sản phẩm cháy cho qua bình đựng 500 ml dung dịch Ca(OH)2
0.08M thu được 3 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch tăng thêm 0,1 gam. Nếu tiếp tục
đun nóng dung dịch sau phản ứng thu tiếp kết tủa. Công thức của hai este là:
A. CH3COOCH3; HCOOCH3.
B. CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH3.
C. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
D. HCOOCH=CH2và CH3COOCH=CH2.
Câu 17: Đốt cháy m gam este no đơn chức thu được a gam H2O. Nếu lấy m/2 gam este này
đem thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm ancol và axit. Đốt cháy hỗn hợp X thu
được b gam CO2. Biểu thức nào sau đây là đúng.


a

.44
A. b = 18
a
.44
B. b = 9
11a
C. b = 9
a
.22, 4
D. b = 9
Ni
Câu 18: Axit X + 2H2 → axit Y. Tên gọi của axit X và Y lần lượt là:
A. Axit panmitic; axit oleic.
B. Axit lioleic và axit oleic.
C. Axit oleic và axit steric.
D. Axit lioleic và axit stearic.

Câu 19: Cho este sau đây: C6H5OOC-CH2-COOCH3. Để phản ứng hết với 19,4 gam este này
thì một dung dịch chứa ít nhất bao nhiêu gam KOH.
A. 16,8
B. 11,2
C. 12
D. 8
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở có 2 liên kết pi trong phân tử. San
phản ứng thu được a gam CO2 và b gam H2O. Nếu cho este này tác dụng với NaOH thì cần
dùng vừa đủ dung dịch chứa x gam NaOH. Biểu thức nào sau đây là đúng.
3
1
A. x = 40.( 11 a - 9 b)


10
20
B. x = 11 a - 9 b
a b

C. x = 44 18
D. x = 40.(a - b)
Câu 21: Chọn câu sai:
A. Đun nóng chất béo với NaOH dư, sản phẩm tạo ra có khả năng hòa tan được Cu(OH)2.
B. Để chuyển dầu thực vật thành bơ người ta tiến hành hiđrô hóa dầu thực vật với xúc tác Ni.
C. Khi cho Glixerol đun nóng với hỗn hợp hai axit béo: stearic và axit oleic trong sản phẩm
sẽ thu được 6 chất béo ở trạng thái rắn.
D. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH nguời ta thu được xà phòng.


Câu 22: Để trung hòa luợng axit tự do có trong 5,6 gam chất béo cần 0,02 gam NaOH. Chỉ
số axit béo của xà phòng này là:
A. 3,57
B. 5
C. 4,45
D. 6
Câu 23: Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2 và C5H10O2 khi
thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy
nhất. Vậy muối đó là:
A. CH3COONa
B. HCOONa.
C. C3H7COONa.
D. C2H5COONa
Câu 24: Một loại chất béo chỉ gồm panmitin và stearin. Đun nóng 42,82 kg chất béo trên
với NaOH, khối lượng glixerol thu được 4,6 kg. % theo khối lượng của hai trieste trong chất

béo trên là:
A. 40% và 60%
B. 36,55% và 63.45%
C. 42,15% và 57,85%.
D. 37,65% và 62,35%.
Câu 25: xà phòng hóa hoàn toàn một loại chất béo thì cần vừa đủ 2,44 kg NaOH, sau phản
ứng thu được 1,84 kg Glixerol và 17,202 kg xà phòng. Khối lượng chất béo ban đầu đem
thủy phân là: ( Biết phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn).
A. 16,202kg.
B. 16,620kg
C. 16,602kg
D. 16,642kg.
Câu 26: Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 3 axit cacboxilic đơn chức, hỏi trong sản phẩm
sẽ thu được tối đa bao nhiêu trieste có công thức cấu tạo khác nhau.
A. 14
B. 18
C. 12
D. 15
Câu 27: Cho vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm chứa 3 ml dầu ăn, nhỏ tiếp dung
dịch NaOH vào và đun nóng nhẹ. Hiện tuợng quan sát được.
A. Tạo kết tủa Cu(OH)2 và không tan trong dầu ăn.
B. Tạo kết tủa Cu(OH)2 và Cu(OH)2 tan tạo dung dịch có màu xanh thẩm.
C. Tạo kết tủa Cu(OH)2 sau đó kết tủa bị tan trong NaOH dư,
D. Tạo kết tủa Cu(OH)2, lắng xuống dầu ăn nổi lên trên.


Câu 28: Cho triolein và vinyl axetat lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na,
Cu(OH)2, dung dịch brôm, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng hóa học
xảy ra:
A. 4

B. 5
C. 6
D. 7
Câu 29: Chỉ ra điểm không đúng của các axit béo thường gặp:
A. Đều là axit cacboxilic đơn chức.
B. Có mạch dài không phân nhánh.
C. Đều là các axit cacboxylic no
D. Có số chẵn nguyên tử Cacbon trong phân tử.
Câu 30: Khi thủy phân hoàn toàn 4 gam este CH3COOCH2CH2OOCCH3 trong NaOH, sản
phẩm thu được có thể hòa tan tốt đa được m gam Cu(OH)2. m có giá trị.
A. 1,34
B. 24,5
C. 49
D. 12,25
Câu 31: Khi cho các đồng phân bền có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với
Na( tạo H2), NaOH ( tạo muối), Na2CO3 ( tạo CO2). AgNO3/NH3 (tạo ra Ag). Các điều kiện
phản ứng hóa học đều có đủ: Số phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 32: Hai este A và B có CTPT CH3COOR và CH3COOR/ và có khối lượng 5,56 gam tác
dụng vừa đủ với NaOH thu được 4,92 gam muối và hai ancol , hai ancol thu được đem oxi
hóa bởi CuO thu được hai anđêhit, lượng anđêhit này tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được tối đa 17,28 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên
thì tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 16,12 gam.
B. 13,64 gam.
C. 17,36 gam.
D. 32,24 gam.

Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần vừa đúng 32 gam dung dịch NaOH 25%
thu được hai ancol A và B có tỉ khối đối với H2 bằng 22,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
este X thu được 30,8 gam CO2. Công thức cấu tạo đúng của este X là:
A. CH3OOCCH2-CH2COOC2H5
B. CH3OOC-CH2-COOCH2-CH=CH2


C. CH3OOC-CH(CH3)-COOC2H5
D. CH3OOC-CH2-CH2-CH2COOCH2-CH=CH2
Câu 34: Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng vừa đúng
7,366 kg KOH. Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì khối lượng của xà phòng
thu được là:
A. 39,765kg
B. 39,719kg
C. 31,877kg
D. 43,689 kg.
Câu 35: A, B, C là ba hợp chất hữu cơ đơn chức và đồng đẳng kế tiếp nhau MA < MB <
MC và không tác dụng được với Na. Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm 1 mol A và 3 mol C đối
với H2 bằng 47,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình
đựng nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng lên:
A. 35,2 gam.
B. 24,8 gam.
C. 37,2 gam
D. 49,6 gam
Câu 36: Khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu được bao
nhiêu gam este nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
A. 82,23gam
B. 83,32gam
C. 60 gam
D. 53,64 gam

Câu 37: Cho 2 mol axit axetic tác dụng với 2 mol ancol metylic ( với xúc tác H2SO4 loãng)
thấy hiệu suất cực đại của quá trình đạt 69,1%. Nếu tiến hành thí nghiệm ở cùng nhiệt độ và
xúc tác như trên với 3 mol axit axetic và 4 mol ancol metylic thì hiệu suất cực đại của quá
trình este hóa là bao nhiêu?
A. 58,5%
B. 68,5%
C. 78%
D. 80%
Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este thì cần vừa đúng 80 gam dung dịch NaOH
30% sau phản ứng thu được 54,8 gam muối của hai axit cacboxilic đơn chức. Hai axit đó là:
A. C2H5COOH và C3H7COOH.
B. HCOOH và C2H5COOH.
C. CH3COOH và C2H5COOH.
D. CH3COOH và C2H3COOH.
Câu 39: Este nào sau đây khi bị thủy phân cho ra một muối duy nhất và một ancol.
A. HO-CH2CH2COOCH2CH2COOCH3


B. CH3COOC6H5.
C. CH3COOCH2COOCH3.
D. CH3COOCH2OOCC2H5.
Câu 40: Đun sôi 13,4 gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, hơn kém nhau một nhóm
CH2 với 200ml dung dịch NaOH 1M thì phản ứng vừa đủ thu được một ancol và 16,4 gam
một muối. Toàn bộ lượng ancol phản ứng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 ( đktc). % theo
khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp là:
A. 55,22% và 44,78%
B. 45,25% và 54,75%
C. 53,22% và 46,78%.
D. 50% và 50%.


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
M este = 50.2 = 100 => Este là C5H8O2
Các đồng phân thỏa mãn là: CH3COOCH2CH=CH2 ; CH3COOC(CH3)=CH2 ;
CH2=CH-COOCH2CH3 ; CH2=CH-CH2COOCH3 ; CH3-CH=CHCOOCH3 ;
CH2=C(CH3)-COOCH3
=> Đáp án D
Câu 2: Đáp án : B
Ancol không bị oxi hóa bởi CuO => Ancol bậc 3
Các đồng phân thỏa mãn : CH3COOC(CH3)3 ; HCOOC(CH3)2 - C2H5
Câu 3: Đáp án : A
Gọi este là CnH2nO2 , ta có:

3n − 2
to
→ nCO2 + H2O
2 O2 
CnH2nO2 +
3n − 2
=> 2 = n <=> n = 2 => Este là HCOOCH3 (Metyl format)


Câu 4: Đáp án : B
Ta có : Este + O2  CO2 + H2O

48, 4
Vì este no, đơn chức , mạch hở => nCO2 = nH2O = 44 = 1,1 mol
Bảo toàn khối lượng => meste + mO2 = mCO2 + mH2O
=> m = 1,1.(44 + 18) - 1,35.32 = 25 g
Câu 5: Đáp án : D

Ta thấy:
CH3CH(CH3)COOCH=C(CH3)2 + NaOH  CH3CH(CH3)COONa + CH3CH(CH3)CHO
(X)

(Y)

+ AgNO3 / NH 3
+ NaOH
→ CH3CH(CH3)COONH4 (Y1) →
CH3CH(CH3)CHO 
CH3CH(CH3)COONa (X)

Câu 6: Đáp án : D
CH 3COOC6 H 5

CH 3COOCH 3

+ NaOH  CH3COONa + C6H5ONa + CH3OH

Đặt nCH3COOC6H5 = x ; nCH3COOCH3 = y. Ta Có:

136 x + 74 y = 7, 04
 x = 0, 03
⇔

82 x + 116 x + 82 y = 9, 22
 y = 0, 04
0, 03.136
7, 04 = 57,95 %
=> % CH3COOC6H5 =

=> % CH3COOCH3 = 42,05 %
Câu 7: Đáp án : B
Vì este đơn chức => neste = nNaOH = 0,05mol

0, 2
nCO2 = 0,2 mol => Số C của este là: 0, 05 = 4


nH2 = 0,1 mol = 2neste => Este có 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon

=> Este là CH ≡ C-COOCH3
Câu 8: Đáp án : B
m dung dịch tăng = 20 g => mCO2 + mH2O - m kết tủa = 20
=> mCO2 + mH2O = 20 + 19,68 = 39,68 g

39, 68
mà nCO2 = nH2O => nCO2 = 44 + 18 = 0,64 mol
0, 64
=> nCH3COOC2H5 = 4 = 0,16 mol => m = 0,16.88 = 14,08 g
Câu 9: Đáp án : C
Ta thấy: +) Metyl acrylat : CH2=CH-COOCH3
+) Vinyl axetat : CH3COOCH=CH2
+) Alyl fomiat : HCOOCH2-CH=CH2
+) Isopropenyl fomiat : HCOOC(CH3)=CH2
+) Metyl metacrylat : CH2=C(CH3)COOCH3
=> Có 4 chất có cùng công thức phân tử.
Câu 10: Đáp án : B

2,59
nNaOH = 0,035 mol => neste = 0,035 mol => M = 0, 035 = 74

=>Este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5
Đặt nCH3COOCH3 = x , nHCOOC2H5 = y. Ta được:

 x + y = 0, 035

82 x + 68 y = 2, 66


=> x = 0,02 mol , y = 0,015 mol

x
=> % CH3OH = x + y = 57,14%
% C2H5OH = 42,68 %
Câu 11: Đáp án : A
nO2 = 0,425 mol ; nCO2 = 0,35 mol
Vì các este đều no, hở, đơn chức => nH2O = nCO2 = 0,35 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi => nO (trong este) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,2 mol

0,1
0, 2
=> neste = 2 = 0,1 mol => VNaOH = 0,5 = 0,2 lít = 200 ml
Câu 12: Đáp án : B

1 + 15
Coi HCOOH và CH3COOH là axit RCOOH, với R = 2
=8
nRCOOH = 0,1 mol ; nC2H5OH = 0,125 mol
=> neste = 0,1.80% = 0,08 mol
=> mRCOOC2H5 = 0,08.(8 + 44 + 29) = 6,48 g
Câu 13: Đáp án : C

Este đơn chức => Chứa 2 nguyên tử oxi

32
=> Meste = 0,3721 = 86
=> Este là C4H6O2
=> Các đồng phân thỏa mãn : HCOOCH2-CH=CH2 ; HCOOC(CH3)=CH2 ;
CH3COOCH=CH2
Câu 14: Đáp án : C
nNaOH = 0,15 mol => neste = 0,15 mol


17, 4
=> Meste = 0,15 = 116 => Este là C6H12O2
Oxi hóa B tạo xeton => B là ancol bậc 2
Xét 4 phương án đã cho => X là CH3CH2COOCH(CH3)2
Câu 15: Đáp án : D
Giả sử mỗi este có độ bất bão hòa là k

0,37 − 0, 29 0, 08
=
k −1
k −1
nCO2 = 0,37 mol , nH2O = 0,29 mol => neste =
0, 37 0,37(k − 1)
=
n
0, 08
=> Số C trung bình = este
(k ≥ 2)


Dễ thấy, với k ≥ 3 => C trung bình ≥ 9,25 , không có đáp án
=> k = 2 , C trung bình = 4,625 => Este là C4H6O2 và C5H8O2
Câu 16: Đáp án : B
Ta có: nCa(OH)2 = 0,04 mol ; nCaCO3 = 0,03 mol
=> Dung dịch tạo thành chứa 2 muối
=> nCO2 = nOH- - nCaCO3 = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol
m dung dịch tăng = 0,1 g => mCO2 + mH2O = 0,1 + 3 = 3,1 g
=> mH2O = 3,1 – 0,05.44 = 0,9 g => nH2O = 0,05 mol

0, 05
=> Hai este đều no, hở, đơn chức. Số C trung bình = 0, 014 = 3,54
=> Este là C3H6O2 và C4H8O2.
Câu 17: Đáp án : C
Khi đốt m/2 (g) este cũng giống như đốt hỗn hợp X, đều tạo ra b (g) CO2
=> Đốt m (g) este tạo ra 2b (g) CO2

2b a
11a
= ⇔b=
9
Mà nCO2 = nH2O => 44 18


Câu 18: Đáp án : D
o

Ni ,t
→ C17H35COOH
Ta thấy: C17H31COOH + 2H2 


(axit linoleic)

(axit stearic)

Câu 19: Đáp án : A
C6H5OOCCH2COOCH3 + 3KOH  C6H5OK + KOOCCH2COOK + CH3OH + H2O

=> mKOH = 56.

19, 4
194

= 16,8 (g)

Câu 20: Đáp án : B

nCO2 − nH 2O
Este có độ bất bão hòa k = 2 => neste =

=> mNaOH = neste . 40 <=> x =

40.(

k −1

=

a b

44 18


a b
10a 20b
− )=

44 18
11
9

Câu 21: Đáp án : C
Phát biểu C sai. Chất béo tạo thành có chứa axit béo chưa no
=> Tồn tại ở trạng thái lỏng.
Câu 22: Đáp án : B

0, 02.56.1000
40.5, 6
Chỉ số axit là:
=5
Câu 23: Đáp án : B
Nhận thấy rằng:
+) Thủy phân HCOOC3H7 , tạo C3H7OH (2 đồng phân)
+) Thủy phân HCOOC4H9 , tạo C4H9OH (4 đồng phân)


=> Sản phẩm chứa 1 muối (HCOONa) và 6 ancol, thỏa mãn
Câu 24: Đáp án : D
Gọi số mol của panmitin và stearin là x và y. Coi các đơn vị đã cho là gam (thay vì kg).
806 x + 890 y = 42,82
 x = 0, 02


⇔

4, 6
 y = 0, 03
 x + y = 92
Ta được :

0, 02.806
=> % m panmitin = 42,82 = 37,65 %
=> % stearin = 62,35 %
Câu 25: Đáp án : B
Có 2 phản ứng xảy ra:
3NaOH + (RCOO)3C3H5  3RCOONa + C3H5(OH)3
NaOH + R'COOH  R'COONa + H2O

(1)

(2)

Ta coi các đơn vị là gam (thay vì kg)
nNaOH = 0,061 mol , nglyxerol = 0,02 mol
=> nNaOH (2) = 0,061 - 0,02.3 = 10-3
=> mH2O = 10-3 . 18 = 0,018 g
BTKL => 2,44 + m chất béo = 17,202 + 1,84 + 0,018
=> m chất béo = 16,62 g

<=> m chất béo = 16,62 kg (đổi lại đơn vị)

Câu 26: Đáp án : B


n 2 (n + 1) 9.4
=
2
2 = 18
Số trieste tối đa là:
Câu 27: Đáp án : B
Khi cho NaOH vào dầu ăn:


3NaOH + (RCOO)3C3H5 --> 3RCOONa + C3H5(OH)3
Glyxerol tạo ra sẽ hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm
Câu 28: Đáp án : A
Có 4 phản ứng xảy ra:
1. Triolein + Br2  (C17H33Br2COO)3C3H5
2. Vinylaxetat + Br2  CH3COOC2H3Br2
3. Triolein + NaOH  Xà phòng + glyxerol
4. Vinyaxetat + NaOH  CH3COONa + CH3CHO
Câu 29: Đáp án : C
Các axit béo thường gặp là những axit cacboxylic đơn chức, mạch dài không phân nhánh, có
số chẵn nguyên tử cacbon
=> Axit béo có thể không no.
Câu 30: Đáp án : A
Thủy phân CH3COOCH2CH2OOCCH3 , tạo C2H4(OH)2
mà cứ 2 phân tử etylenglycol hòa tan được 1 phân tử Cu(OH)2

4 1
. .98
=> m = 146 2
= 1,34 g
Câu 31: Đáp án : D

Các đồng phân bền có CTPT là C2H4O2 là: CH3COOH ; HCOOCH3 ; HO-CH2-CHO
CH3COOH có phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3.
HCOOCH3 có phản ứng với NaOH , AgNO3/NH3
HO-CH2-CHO có phản ứng với Na ; AgNO3/NH3
=> Có 7 phản ứng xảy ra.


Câu 32: Đáp án : A
CH 3COOR

CH 3COOR '

 ROH

+ NaOH   R ' OH

+ CH3COONa

nCH3COONa = 0,06 mol => n ancol = 0,06 mol
=> n andehit = 0,06 mol

17, 28
Mà nAg = 108 = 0,16 mol => andehit phải chứa HCHO
1
nHCHO = 2 nAg - n andehit = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol
=> nCH3OH = 0,02 mol ; n andehit còn lại = 0,04 mol
Mà mA + mB = 5,56

=> 0,02.(59 + 15) + 0,04.(59 + R') = 5,56


=> R' = 43 (C3H7-)
Do đó,khi đốt 0,02 mol CH3COOCH3
0,04 mol CH3COOC3H7
tạo nCO2 = nH2O = 0,26 mol
=> mCO2 + mH2O = 16,12 g
=> Đáp án A
Câu 33: Đáp án : B

32.0, 25
40 = 0,2 mol = 2 n este => Este 2 chức
nNaOH =
M ancol

= 22,5 . 2 = 45 => Một trong 2 ancol là CH3OH (32)

=> Ancol còn lại là M = 45.2 - 32 = 58 (CH2=CH-CH2OH)
Đốt 0,1 mol este tạo 0,7 mol CO2
=> Este có 7 nguyên tử C => Este là CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2
Câu 34: Đáp án : A


3KOH + (RCOO)3C3H5
KOH + R'COOH

3RCOOK + C3H5(OH)3 (1)

R'COOK + H2O (2)

4
.10−3.36, 4.10−3

nKOH (2) = 56
= 2,6 mol
7,366.103
− 2, 6
56
=> nKOH (1) =
BTKL : mKOH + mCB = m xà phòng + mC3H5(OH)3 + mH2O

1
<=>7,366 + 36,4 = mxà phòng + (nKOH (1) . 3 . 92 + nKOH (2).18).10-3
<=> mxà phòng = 39,765 kg
Câu 35: Đáp án : D
Theo đề bài A = B - 14 = C - 28 (hơn kém nhau -CH2-)

M A + 3M C
4
Ta có: dA,C/H2 = 47,5 =>
= 47,5 .2
<=> MA + 3MC = 380 , mà MA = MC - 28 => MA = 74 (C3H6O2)
=> B là C4H8O2 , đốt 0,2 mol B tạo thành nCO2 = nH2O = 0,8 mol
=> m bình tăng = 0,8.(18 +44) =49,6 g
Câu 36: Đáp án : D
(CH3CO)2O + CH3-C6H4-OH
0,447 mol

CH3COO-C6H4-CH3 + CH3COOH

0,6 mol

=> neste = 0,447.0,8 = 0,3576 mol

=> meste = 0,3576.150 = 53,64 g
Câu 37: Đáp án : C
Theo đề bài: CH3COOH
ban đầu:

2 mol

+ CH3OH
2 mol

CH3COOCH3 + H2O


sau phản ứng: 0,618 mol

0,618 mol

1,382 mol

1,382 mol

[CH 3COOCH 3 ].[ H 2O]
=> Hằng số cân bằng k = [CH 3COOH ].[CH 3OH ] = 5

Nếu cho 3 mol CH3COOH + 4 mol CH3OH, gọi hiệu suất là h , ta có:
nCH3COOH phản ứng = nCH3OH pứ = 3.h
=> neste = nH2O = 3h
=> nCH3COOH dư = 3 - 3h ; nCH3OH dư = 4 - 3h
[CH 3COOCH 3 ].[ H 2O]
3h.3h

=> k = [CH 3COOH ].[CH 3OH ] = (3 − 3h)(4 − 3h) = 5

Giải ra tìm được h = 0,78 = 78%
=> Đáp án C
Câu 38: Đáp án : C
nNaOH = 0,6 mol = 3neste => Este 3 chức
=> Trong 2 muối tạo ra có 1 muối chiếm 0,2 mol ; 1 muối chiếm 0,4 mol
Gọi 2 muối lần lượt là RCOONa ; R'COONa
=> 0,2.(R + 67) + 0,4.(R' + 67) = 54,8 <=> R + 2R' = 73
=> R =15 (CH3) ; R' = 29 (C2H5)
Câu 39: Đáp án : A
HOCH2CH2COOCH2CH2COOCH3 + 2NaOH  2HOCH2CH2COONa + CH3OH
Câu 40: Đáp án : A
nH2 = 0,05 mol => nancol = 0,1 mol
Mà nNaOH = 0,2 mol => Hỗn hợp chứa 1 axit và 1 este
naxit = 0,1 mol ; neste = 0,1 mol


16, 4
n muối = 0,2 mol => M muối = 0, 2 = 82 (CH3COONa)
Gọi este là CH3COOOR => -,1.60 + 0,1.(59 + R) = 13,4
=> R = 15 (CH3)
Vậy hỗn hợp chứa : 0,1 mol CH3COOH
0,1 mol CH3COOCH3
=> % mCH3COOH = 44,78%
% mCH3COOCH3 = 55,22 %




×