I. THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA VÀ
ĐƯỜNG IS
C 5. MÔ HÌNH IS-LM
I.Thò trường hàng hoá và đường IS
II.Thò trường tiền tệ và đường LM
III.Tác động của các chính sách kinh
tế vó mô
10/9/2011
Tran Bich Dung
1.Khái niệm :
Đường IS là
tập hợp các tổ hợp khác nhau
giữa lãi suất và sản lượng mà tại đó
thò trường hàng hoá cân bằng(Y =AD).
1
10/9/2011
Tran Bich Dung
2
1.Khái niệm về đường IS :
r
A
r1
r2
Y=AD
Đường IS thể hiện
B
tác động của tiền tệ qua lãi suất
đến sản lượng cân bằng
trong điều kiện các yếu tố khác coi như
không đổi
IS(A0)
Y1 Y2
10/9/2011
Y
Tran Bich Dung
3
2. Cách hình thành đường IS
4
AD = C + I + G + X - M
Với C = C0 + Cm Yd
I = I0 + ImY + Imr. r
G = G0
T = T0 + Tm.Y
X = X0
M = M0 + Mm.Y
Đồ thò tổng cầu ( AD ) và đường 450 , hoặc
Đồ thò tổng rò ró = tổng bơm vào
Ở đây, sử dụng đồ thò tổng cầu AD và
đường 450
để xác đònh Y cân bằng
xây dựng đường IS:
Tran Bich Dung
Tran Bich Dung
2. Cách hình thành đường IS
Xác đònh Y cân bằng có thể dựa vào:
10/9/2011
10/9/2011
5
10/9/2011
Tran Bich Dung
6
1
2. Cách hình thành đường IS
2. Cách hình thành đường IS
AD = A0 + Am.Y + Irm.r
Để xác đònh đường IS
=>AD =(C0 +I0+G0+ X0- M0Cm.T0)+[Cm(1-Tm)+Im- Mm]Y +
Irm.r
Đặt:A0= C0+ I0+ G0 + X0 - M0Cm.T0
Am = Cm(1-Tm)+Im- Mm
=> AD = A0 + Am.Y + Irm.r
10/9/2011
Tran Bich Dung
các yếu tố khác được cố đònh
chỉ có r thay đổi.
7
2. Cách hình thành đường IS
Tran Bich Dung
AD
E2
AD2(r2)
E1
450
Hình 6.1a
r1
r2
E1
H
Y
Y1
10/9/2011
Y2
Y1
r
9
AD1(r1)
A0 + Imr r2
A0 + Im r1
Y
K
E2
10
Mọi điểm nằm trên đường IS luôn thỏa
điều kiện tổng cung bằng tổng cầu dự
kiến :
Y = AD
Y = A0+ Am.Y + Im.rr
Phương trình đường IS :
Y
Tran Bich Dung
=> AD2 = A0 + Am.Y + Irm.r2
=>Điểm cân bằng mới là E2, với sản
lượng cân bằng mới Y2
=> Xác đònh điểm E2(Y2,r2) trên đồ thò
6.1b.
Nối các điểm E1, E2 trên đồ thò (2) ta có
đường IS(A0)
10/9/2011
Tran Bich Dung
3. Phương trình đường IS
Đường IS
thường dốc
xuống, thể hiện
mối quan hệ
nghòch biến giữa
r và Y
IS (A0)
Y2
8
Nếu lãi suất giảm xuống là r2:
Irm.r1
=> Xác đònh điểm cân bằng E1 với sản
lượng cân bằng Y1 => xác đònh điểm
E1(Y1,r1) trên đồ thò 6.1b
10/9/2011
Tran Bich Dung
2. Cách hình thành đường IS
Với lãi suất ban đầu là r1:
AD1 = A0 + Am.Y +
10/9/2011
Hình 6.1b
11
10/9/2011
Tran Bich Dung
12
2
3. Phương trình đường IS
3. Phương trình đường IS
Nếu: Imr = 0 → đường IS thẳng đứng
Imr nhỏ → đường IS rất dốc
Imr lớn → đường IS lài
Imr = ∞ → đường IS nằm ngang
1
r
(A 0 + I m
.r)
1− Am
Y=
với k =
1
1−
A
m
=
1
1 − C m (1 − Tm ) − I m + M m
r
Phương trình đường IS : Y = kA 0 + kI m
.r
Với
k>0
r
⇒ kI m < 0 ( Đường IS có độ dốc âm)
I rm < 0
10/9/2011
Tran Bich Dung
r
13
Imr = 0
Tiêu dùng tự đònh tăng
Đầu tư tự đònh tăng.
Chi tiêu của chính phủ tăng …
Y
Y0
Y
Tran Bich Dung
AD
A0 +
A1
∆A0
A0 + ∆ AD +
15
AD2(r1)
A0
E1
450
Y1
E2
E1
=> AD ↑→Y↑ ở∀ r so với trước, đường
IS dòch chuyển sang phải
10/9/2011
Tran Bich Dung
16
4. Sự chuyển dòch đường IS
AD1(r1 )
Lượng dòch chuyển của IS:
∆Y = k.∆A0
Y
Y2
r
r1
14
Khi r không đổi
các yếu tố khác thay đổi
→ dòch chuyển đường IS.
IS
Imr = ∞
10/9/2011
Tran Bich Dung
4. Sự chuyển dòch đường IS
r
IS
10/9/2011
E2
IS2(A1)
IS1(A0)
Y1
Y2
Hình 6.2
Y
∆Y = k.∆
∆AD
10/9/2011
Tran Bich Dung
17
10/9/2011
Tran Bich Dung
18
3
II. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VÀ
ĐƯỜNG LM
r
LM=SM
1. Khái niệm:
Đường LM là
LM(M)
B
r2
A
tập hợp các tổ hợp khác nhau
giữa lãi suất và sản lượng mà tại đó
thò trường tiền tệ cân bằng
với mức cung tiền tệ thực không đổi.
r1
Y
Y2
Y1
10/9/2011
Tran Bich Dung
19
10/9/2011
Tran Bich Dung
20
2. Sự hình thành đường LM:
1. Khái niệm về đường LM
Đường LM thể hiện
Cung tiền thực :
Cầu tiền thực:
tác động của sản lượng
đến thò trường tiền tệ
trong điều kiện cung tiền tệ không đổi.
Đường LM dốc lên
Tran Bich Dung
21
2. Sự hình thành đường LM:
đồ thò 6.4a) => xác đònh điểm
E1(Y1,r1) trên đồ thò (6.4b).
- Với Y2 => lãi suất cân bằng r2
(trên đồ thò 6.4a) => xác đònh
E2(Y2,r2) trên đồ thò (6.4b).
Nối các điểm E1, E2 trên đồ thò 2 ta
có đường LM (M)
Tran Bich Dung
10/9/2011
Tran Bich Dung
SM
r
- Với Y1 => lãi suất cân bằng r1 (trên
10/9/2011
=M
LM = L0 + LmY + Lrm.r
thể hiện mối quan hệ đồng biến giữa r và Y.
10/9/2011
S
M
22
r
LM(M)
LM < SM
E2
r2
E1
r1
r2
r1
H
E2
LM>SM
E1
K
L2(Y2)
L1(Y1)
M
Hình 6.4a
23
10/9/2011
Y1
Y2
Y
Hình 6.4b
Tran Bich Dung
24
4
2. Sự hình thành đường LM:
3. Phương trình đường LM
Mọi điểm trên đường LM luôn thỏa:
SM = LM
⇒
M = L0 + Lm.Y + Lmr.r
Đường LM dốc lên
thể hiện mối quan hệ đồng biến giữa r
và Y.
r=
M − L0 Lm
− r Y
Lrm
Lm
Lm > 0
Lm
⇒ − r > 0 ( LM luôn có độ dốc dương)
r
Lm
Lm < 0
10/9/2011
Tran Bich Dung
25
10/9/2011
Tran Bich Dung
r
3. Phương trình đường LM
26
r
LM
Lmr = 0
Lm = 0 → đường LM thẳng đứng
Lmr nhỏ → đường LM rất dốc
Lmr lớn → đường LM lài
Lmr= ∞ → đường LM nằm ngang
LM
r
10/9/2011
Tran Bich Dung
Lmr =∞
Y
27
10/9/2011
Y
Tran Bich Dung
r
SM1
r1
E1
SM2
r2
r1
E2
E2
M
∆M
∆r = r
Lm
Khi M↑→r↓ở ∀ Yso với trước
Tran Bich Dung
đường LM →sang
phải.
r2
LM2(M2)
E1
LM(Y1)
Lượng dòch chuyển của LM :
10/9/2011
LM1(M1)
r
4. Sự dòch chuyển đường LM
Khi Y không đổi
cung tiền tệ thay đổi
→ dòch chuyển đường LM.
28
Y1
M1 M
2
Hình6.5b
Hình6.5a
29
10/9/2011
Y
Tran Bich Dung
30
5
III. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC
CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ
r
1. Sự cân bằng trên thò trường hàng
hóa và thò trường tiền tệ:
A
rA
Tran Bich Dung
rB
SM
B
Y
YA
Y
Y1
Hình 6.6
31
10/9/2011
Tran Bich Dung
Nói cách khác nền KT chỉ cân bằng khi
r và Y thỏa mãn cả 2 phương trình:
r và Y được duy trì ở mức mà tại đó
cả thò trường hàng hóa
lẫn thò trường tiền tệ
IS : Y = AD (1)
M
M
( 2)
LM : S = L
đều cân bằng.
33
10/9/2011
Tran Bich Dung
2. Tác động của chính sách tài khóa:
Yp
• Giả sử ban đầu nền KT cân bằng ở
r2
E1(Y1,r1)
Chính phủ tăng chi tiêu, làm dòch
chuyển IS1 sang phải đến IS2.
Ở các mức lãi suất,Y cân bằng đều
tăng lên, vì chi tiêu chính phủ tăng
làm dòch chuyển AD lên trên.
Tran Bich Dung
34
Tác
động
lấn hất
r
10/9/2011
32
1. Sự cân bằng trên thò trường hàng
hóa và thò trường tiền tệ:
Nền KT đạt được sự cân bằng bên
trong khi
Tran Bich Dung
IS(A0)
SM
1. Sự cân bằng trên thò trường hàng
hóa và thò trường tiền tệ:
10/9/2011
Y>AD
SM>LM
Đường IS thể hiện thò trường hàng hóa
cân bằng Y = AD.
Đường LM thể hiện thò trường tiền tệ
cân bằng SM = LM
10/9/2011
SM>LM
E1
Y
r1
LM(M)
Y>AD
LM1
E2
E1
r1
E’
(1)
IS2(A1)
IS1(A0)
(2)
Y1
Hình 6.7
35
10/9/2011
Y2
Y
Y’
Tran Bich Dung
36
6
r
r2
r1
Quan điểm của trường
phái Keynes cực đoan
IS1(Ao)
r
IS2(A1)
E2
Quan điểm của trường
phái trọng tiền cực đoan
LM
E1
IS2
r1
Y2
10/9/2011
Ở lãi suất r1, sản lượng tăng lên
Y’↑→LM↑= SM → r↑ → I ↓ (hiện
tượng lấn át đầu tư)→ AD↓ →
Cân bằng mới E2(Y2,r2)
Như vậy: tác động của CSTKMR:
E2
LM r2
E1
Y1
2. Tác động của chính sách tài khóa:
IS1
Y
Y
Y1
Tran Bich Dung
Y↑
r ↑.
37
10/9/2011
Tran Bich Dung
3.Tác động của chính sách tiền tệ
r1
Giả sử ban đầu nền KT cân bằng ở
E1(Y1,r1)
NHTW , làm dòch chuyển LM1 sang
phải đến LMS2.
Ở các mức Y , r cân bằng đều gia3m
lên, vì chi tiêu chính phủ tăng làm
dòch chuyển AD lên trên.
r1
10/9/2011
Tran Bich Dung
38
LM1(M1)
LM2(M2)
E1
E2
r2
E’
r’
IS1(A0)
Y
Y1
39
Y2
10/9/2011
Tran Bich Dung
40
Phái trọng tiền cực đoan:
Phái Keynes cực đoan:
CSTT có tác dụng mạnh
CSTT không có tác dụng
r
r1
IS1(A0)
r
E1
LM1
LM2
r1
LM
E2
r2
Y
Y1
41
LM1
E1
r2
LM2
E2
IS
Y1
Tran Bich Dung
IS1
E1
r1
Bẫy thanh khoản
10/9/2011
r
10/9/2011
Y2
Y
Tran Bich Dung
Y1
Y
42
7
4. Hỗn hợp chính sách tài khoá và
chính sách tiền tệ
r
* Y < Yp: Áp dụng CSTKMR và
CSTTMR:
Kết quả: Y↑, r tuỳ
LM(M)
r1
LM(M1)
E1
E0
r0
IS(A1)
IS(A0)
10/9/2011
Tran Bich Dung
r
43
E0
r0
r1
r0
44
LM(M)
LM(M1)
E1
Tran Bich Dung
r
LM(M)
E0
10/9/2011
Y
Y1
Y0
E1
LM(M1)
IS(A1)
IS(A1)
IS(A0)
IS(A0)
Y
Y0
10/9/2011
Y
Y1
Y0
Tran Bich Dung
45
Yp
r
10/9/2011
Y1
Tran Bich Dung
Yp
r
LM(M)
LM(M1)
E1
E0
r0
46
r1
LM(M)
LM(M1)
E1
r1
E0
r0
IS(A0)
IS(A1)
IS(A1)
IS(A0)
Y
Y
Y0
10/9/2011
Tran Bich Dung
Y0
47
10/9/2011
Tran Bich Dung
48
8
1961: có cuộc tranh luận trong chính phủ Mỹ về
phối hợp CS:
Phòng TM: đề nghò CSTTTH+ CSTKTH
Trường phái Keynes: CSTTMR+CSTKMR
HĐ cố vấn KT( Samuelson+Jame Tobin):
CSTTMR+CSTKTH
R.Mundell: CSTTTH+ CSTKMR
10/9/2011
Tran Bich Dung
49
Việt Nam:
sử dụng CS cùng chiều
Khicó lạm phát cao: CSTTTH+CSTKTH
Khi suy thóai KT: CSTTMR+CSTKMR
10/9/2011
Tran Bich Dung
50
9