Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng kỹ thuật chế tạo máy chương 2 trương quốc thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.84 MB, 27 trang )

CHƯƠNG 2:
DUNG SAI LẮP GHÉP
1.

Kích thước, sai lệch và dung sai

2.

Các dạng lắp ghép

3.

Biểu diễn sơ đồ phân bố dung sai lắp ghép

4.

Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


DUNG SAI và LẮP GHÉP
Người thiết kế dựa trên yêu cầu kỹ thuật,
đặc tính làm việc,… để thiết kế nên chi tiết. Kích
thước ghi trên bản vẽ thiết kế đó là kích thước
danh nghóa.
Các chi tiết sau khi gia công có kích thước
(kích thước thực) không hoàn toàn giống kích
thước danh nghóa. Nó dao động quanh giá trò
kích thước danh nghóa.


GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


DUNG SAI và LẮP GHÉP

Kích thước danh nghóa:
Kích thước thực:
Sai lệch giới hạn trên
Sai lệch giới hạn dưới
Dung sai kích thước
Miền dung sai
Sai lệch cơ bản

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH

dN , D N
dr , Dr
es , E S
ei , EI
T
Xác đònh theo tiêu chuẩn ISO
Xác đònh theo miền dung sai và CCX


DUNG SAI và LẮP GHÉP

Dung sai tiêu chuẩn (IT ): là dung sai thuộc hệ
thống tiêu chuẩn ISO về dung sai và lắp ghép.
Cấp dung sai tiêu chuẩn: (CCX: Cấp chính
xác) là tập hợp các dung sai tương ứng với mức

độ chính xác như nhau đối với tất cả các kích
thước danh nghóa.

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


1. Kích thước, sai lệch và dung sai
1.1 Kích thước
a. Kích thước danh nghóa
Là kích thước mà dựa vào chức năng chi tiết, tính tóan xác đònh
sau đó chọn cho đúng với vò trí gần nhất của kích thùc tiêu chuẩn.
b. Kích thước thực
Là kích thước đo trực tiếp trên chi tiết bằng những dụng cụ đo
và phương pháp đo chính xác nhất mà kỹ thuật đo có thể đạt được.
(Ký hiệu dr )
c. Kích thước giới hạn
Là kích thước có giá trò được khống chế trong một phạm vi kích
thước nhất đònh. (Giới hạn 1 phía hoặc 2 phía đồng thời).
(dmin ≤ dr ≤ dmax)
GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


1. Kích thước, sai lệch và dung sai
1.2 Sai lệch kích thước và dung sai
Sai lệch kích thước: là hiệu đại số giữa kích thước giới
hạn và kích thước danh nghóa: (dn , Dn)
- Sai lệch giới hạn trên: là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn
lớn nhất và kích thước danh nghóa: (es , Es)
- Sai lệch giới hạn dưới: là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn
bé nhất và kích thước danh nghóa: (ei , Ei)

Kích thước cơ bản
(đường không)

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


1. Kích thước, sai lệch và dung sai
1.2 Sai lệch kích thước và dung sai
Dung sai kích thước (T )
Là hiệu giữa kích thước giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất hoặc hiệu giữa
sai lệch giới hạn trên và sai lệch giới hạn dưới.
Ví dụ:
Kích thước cơ bản

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


1. Kớch thửụực, sai leọch vaứ dung sai
VD: Kớch thửụực giụựi haùn

GV: TRệễNG QUOC THANH


2. Các dạng lắp ghép
2.1 Lắp ghép
Những bề mặt hay kích thước mà dựa vào đó dùng để lắp
các chi tiết lại với nhau thì gọi là bề mặt lắp ghép hoặc kích
thước lắp ghép. (Một lắp ghép bao giờ cũng có chung 1 kích
thước danh nghóa)


GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


2. Các dạng lắp ghép
2.2 Lắp ghép (Lỏng / Chặt / Trung Gian)
Lắp lỏng : Trong lắp ghép này
kích thước bao lớn hơn kích thước bò
bao.
Lắp chặt : Trong lắp ghép này
kích thước bao nhỏ hơn kích thước bò
bao.
Lắp trung gian : Trong lắp ghép
này khoảng dung sai kích thước kích
thước bao và bò bao bố trí xen lẫn
nhau.

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


2. Các dạng lắp ghép
Sơ đồ phân bố dung sai
Mối ghép lỏng

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH

Mối ghép chặt

Mối ghép trung gian



3. Biểu diễn sơ đồ dung sai lắp ghép
Tiêu chuẩn ISO qui đònh 20 CCX
(Cấp dung sai tiêu chuẩn): (IT0, IT01, IT1,…,IT18):

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH

IT1 – IT4:

Kích thước yêu cầu độ chính xác cao như dụng cụ
đo.

IT5 – IT6:

Dùng trong cơ khí chính xác.

IT7 – IT8:

Dùng trong gia công cơ khí thông thường.

IT9 – IT11:

Dùng trong gia công cơ khí có chi tiết lớn và
không đòi hỏi chính xác.

IT12 – IT16:

Dùng trong gia công thô hoặc chế tạo phôi .


3. Biểu diễn sơ đồ dung sai lắp ghép

Qui đònh về dung sai
Trên cơ sở thống kê thực nghiệm, người ta lập được mối quan
hệ giữa kích thước và sai số gia công (trong phạm vi kích thước từ
1 – 500 mm là phạm vi sản xuất hàng loạt):

T = a. ( 0, 001.d + 0, 45.d 1/ 3 ) = a.i
Trong thực tế, cùng một kích thước danh nghóa nhưng điều
kiện làm việc khác nhau
cần có một dung sai khác nhau. ( giá
trò a thay đổi).

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


3. Biểu diễn sơ đồ dung sai lắp ghép
Cùng 1 kích thước danh nghóa nhưng đối với các CCX khác nhau
thì dung sai sẽ khác nhau một hệ số “a”. Giá trò “a” biểu thò mức độ
chính xác gần với giá trò kích thước thực nếu “a” càng nhỏ.
Ví dụ: Chế tạo trục I, trục II có:
d1=65mm với Td1=20 µm;
d2=24mm với Td2= 9 µm
1

IT = a.i

i = 0,001.d + 0,45.d
i = 0,004.d + 2,1

a1 =
a2 =


Td1
i1
Td2
i2

a1 > a2
Biên soạn:
GV: TRƯƠNG
C THANH
ThS.
TrầQUỐ
n Anh
Sơn

3

: khi d trongphạmvi

1 ÷ 500mm

: khi d trongphạmvi 500 ÷ 3150mm

=

20
= 10, 67
3
0, 001.65 + 0, 45. 65


=

9
= 6,8
3
0, 001.24 + 0, 45. 24
Trục 1 chế tạo kém chính xác hơn trục 2


3. Biểu diễn sơ đồ dung sai lắp ghép

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


3. Biểu diễn sơ đồ dung sai lắp ghép

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


3. Biểu diễn sơ đồ dung sai lắp ghép
Miền dung sai: là miền nằm giữa 2 đường biểu diễn kích thước lớn nhất
và nhỏ nhất. Được xác đònh bằng trò số dung sai và vò trí tương đối của nó
so với đường 0 (hay kích thước danh nghóa).

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


4. Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn

EI = 0

es = 0

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


4. Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn
Hệ thống trục: Mối lắp được thực
hiện bằng các ghép các lỗ có kích thước
khác nhau với trục cơ sở.
Trục cơ sở có sai lệch cơ bản kiểu h
(sai lệch giới hạn trên bằng 0). Tức
dmax = dN
Hệ thống lỗ: Mối lắp được thực hiện
bằng các ghép các trục có kích thước khác
nhau với lỗ cơ sở.
Lỗ cơ sở có sai lệch cơ bản kiểu H (sai
lệch giới hạn dưới bằng 0). Tức dmin = dN

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


4. Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


4. Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn
Mục đích việc qui chuẩn một số thông số chức năng và miền
dung sai nhằm:
Giảm số lượng dụng cụ gia công, dụng cụ đo, dưỡng đo, v.v… về kích

cỡ.
Gia tăng tính năng phù hợp trong lắp ráp của chi tiết (dễ dùng chung
Tính lắp lẫn). Dễ dàng tiêu chuẩn hóa trong phạm vi quốc gia và
quốc tế.
Giảm thời gian chết khi máy khi sản xuất do chi tiết bò hư hỏng
(chuẩn hóa phụ tùng thay thế).
Chuyên môn hóa để tăng chất lượng, giảm giá thành.

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


4. Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn

Dựa trên hai hệ thống
lắp (lỗ và trục) ta cũng có
các kiểu lắp lỏng, lắp chặt
và lắp trung gian:
Các mối lắp từ
a
h (A
H) là lắp lỏng
Các mối lắp từ
p
z (P
Z) là lắp chặt
Các mối lắp: js, k, m, n
(Js, K, M, N) là lắp trung
gian.

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH



4. Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


4. Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


4. Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn

GV: TRƯƠNG QUỐC THANH


×