Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Bài giảng linh kiện điện tử RLC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 37 trang )

CHƯƠNG 2: LINH KIỆN
ĐIỆN TỬ RLC


ĐIỆN TRỞ
I. Điện trở ( Resistor)

II. Điện trở biến đổi VR

III. Điện trở đặc biệt

IV. Xác định chất lượng điện trở


1. Khái niệm điện trở
 Điện trở là một linh kiện quan trọng được dùng để hạn chế, điều chỉnh dòng điện, tạo
sự sụt áp để thực hiện các chức năng khác tuỳ theo vị trí của điện trở ở trong mạch.

 Hình dạng, ký hiệu, đơn vị:


Than

2. Phân loại điện trở
Nhiệt

Dây quấn

R

R



Oxit kim loại

Màng kim loại

Xi măng


Điện trở than
 Điện trở được chế tạo bằng than chì, trộn và ép với các chất cách điện( đất sét, cao su,
chất dẻo hóa học). Tỷ lệ của mỗi thành phần sẽ quyết định điện trở mà ta chọn. Tất cả
được ép với nhiệt độ cao và cắt thành từng khúc tròn, ngắn. Hai đầu nối vào dây dẫn
mềm.

 Điện trở than nhồi có rất nhiều trị số danh định khác nhau, từ vài Ohm đến hàng
MegaOhm, có công suất từ 1/8 W đến hàng chục Watt.


Điện trở dây quấn
 Điện trở dây quấn có lõi bằng sứ và dây quấn là loại hợp kim có điện trở lớn (nicron,
mangnin…) hai đầu cũng có dây dẫn và bên ngoài thường được bọc bằng một lớp nien
ailicát để bảo vệ.

 Điện trở dây quấn có hai loại : trị số cố định và chiết áp dây quấn.


Điện trở nhiệt
 Có hai loại :
– Hệ số nhiệt dương khi nhiệt độ tăng thì giá trị điện trở tăng.
– Hệ số nhiệt âm khi nhiệt độ tăng thì giá trị điện trở giảm.


 Các loại này thường dùng trong các mạch làm việc ổn định với nhiệt độ như mạch
khuếch đại công suất âm tầng.


Điện trở màng kim loại
 Sử dụng vật liệu Niken-Crôm gắn vào lõi sứ hoặc thuỷ tinh, cho trị số điện trở ổn định.
Điện trở loại này thường dùng trong các mạch dao động vì chúng có độ chính xác và
tuổi thọ cao, ít phụ thuộc vào nhiệt độ


Điện trở xi măng
 Vật liệu chủ yếu là xi măng. Chúng được sử dụng chủ yếu ở các mạch cấp nguồn điện
do công suất cho phép cao và không bốc cháy trong trường hợp quá tải.

Điện trở oxit kim loại
 Cấu tạo từ vật liệu oxit thiếc, loại điện trở này chịu được nhiệt độ cao và độ ẩm cao,
thường có công suất 1/2 Watt.


3. Những thông số cơ bản
Điện trở danh định

Sai số

Công suất định mức

Hệ số nhiệt của điện trở



Điện trở danh định
 Trên điện trở không ghi giá trị thực của điện trở mà chỉ ghi giá trị gần đúng, làm tròn,
đó là điện trở danh định.

 Đơn vị điện trở : ôm(Ω), kilôôm(KΩ), mêgaôm(MΩ), gigaôm(GΩ) : 1GΩ = 1000MΩ =
1.000.000KΩ = 1.000.000.000Ω.


 Sai số
Điện trở danh định không hoàn toàn đúng mà có sai số. Sai số tính theo phần trăm (%) và
chia thành ba cấp chính xác: cấp I có sai số , cấp II là , cấp III là .

 Công suất định mức
Công suất định mức là công suất tổn hao lớn nhất mà điện trở chịu được một thời gian dài
làm việc mà không ảnh hưởng đến trị số của điện trở.

 Hệ số nhiệt của điện trở
Khi nhiệt độ làm việc thay đổi thì trị số điện trở cũng thay đổi. Sự thay đổi trị số tương đối
khi nhiệt độ thay đổi 1°C gọi là hệ số nhiệt của điện trở. Khi tăng 1°C trị số tăng khoảng
0.2% (trừ loại điện trở nhiệt).


4. Phương pháp đọc trị số
Bảng quy ước quốc tế


a. Nguyên tắc đọc trị số

3 vòng màu


4 vòng màu

5 vòng màu


Nhũ vàng x 0,1
Vòng thứ nhất

Vòng thứ hai

Giá trị

 - Vòng màu thứ nhất: chỉ số thứ nhất
 - Vòng màu thứ hai: chỉ số thứ hai
 - Vòng màu thứ 3:
+ Nếu là nhũ vàng thì nhân với 0,1.
+ Nếu là nhũ bạc thì nhân với 0,01.

Vòng thứ ba

Gia giảm

Nhũ bạc x 0,01


Nhũ vàng x 0,1
Màu đỏ

Màu tím


Giá trị

Ví dụ1: Điện trở có:
- Vòng thứ nhất: màu đỏ.
- Vòng thứ hai: màu tím.
- Vòng thứ ba: nhũ vàng.
Giá trị điện trở là:

2 7 x 0,1 = 2,7Ω

Nhũ vàng

Gia giảm

Nhũ bạc x 0,01


Vòng thứ nhất

Vòng thứ hai

Vòng thứ ba

Giá trị

 - Vòng thứ nhất: chỉ số thứ nhất
 - Vòng thứ hai: chỉ số thứ hai
 - Vòng thứ ba: chỉ số các số, thường là một trong bốn màu:
+ Nâu, sai số ±1%
+ Đỏ, sai số ±2%

+ Nhũ vàng, sai số ±5%
+ Nhũ bạc, sai số ±10%

Vòng thứ tư

Gia giảm


Vàng

Tím

Cam

Giá trị


Ví dụ 2:

Điện trở có:

- Vòng thứ nhất: màu đỏ.
- Vòng thứ hai: màu tím.
- Vòng thứ ba: màu cam.
- Vòng thứ tư: nhũ bạc.
Giá trị điện trở là: 2 7 x 1000 10%=27kΩ10%

Nhũ bạc

Gia giảm



Vòng

Vòng

Vòng

Vòng

Vòng

thứ nhất

thứ hai

thứ ba

thứ tư

thứ năm

Chỉ số

Chỉ số

Chỉ số

Chỉ số các


thứ ba

số không

thứ nhất

thứ hai

thêm vào

 Quy ước màu sắc giống điện trở 4 vòng màu
 Sai số trong điện trở 5 vòng màu cũng giống như điện trở 4 vòng màu.

chỉ sai số


Nâu


Ví dụ 3:

Vàng

Đỏ

Điện trở có

- Vòng thứ nhất: màu nâu.
- Vòng thứ hai: màu vàng.
- Vòng thứ ba: màu đỏ.

- Vòng thứ tư: màu đỏ.
- Vòng thứ năm: màu nâu.
Giá trị điện trở là: 1 4 2 x 100 1%=14,2kΩ1%

Đỏ

Nâu


b. Ghi trị số bằng chữ cái, chữ số
 Cách ghi trực tiếp :
Những điện trở có công suất lớn hơn 3W thì trị số và công suất danh định được ghi trực
tiếp trên thân điện trở.

 Cách đọc trị số theo cách ghi của Nga hoặc các nước Đông Âu :
Nguyên tắc : Dùng 4 ký tự :
Trong đó có 2 chữ số và một chữ cái làm đơn
vị quy ước theo bảng.
Chữ cái cuối cùng dùng để chỉ sai số theo bảng.

Chữ cái

Đơn vị

Sai số

E






K

KΩ

M
B
C

MΩ





± 20%
± 10%


5. Ứng dụng điện trở trên mạch
 Ta có thể lấy ra một điện áp bất kỳ (nhỏ hơn nguồn đầu vào) thông qua một cầu phân
áp bằng điện trở.

 Điện trở được sử dụng làm mạch lọc RC trên các đường nguồn, lọc cho điện áp bằng
phẳng hơn, đồng thời nó có ý nghĩa như một cầu chì phụ.

 Nếu không có điện trở phân cực thì các Transistor không thể hoạt động được.
 Trên các mạch dao động hoặc mạch khuyếch đại âm tần sử dụng IC thì điện trở có tác
dụng phân cực cho các chân của IC.



1. Khái niệm biến trở
Điện trở biến đổi ( biến trở) là điện trở có thể chỉnh để thay đổi giá trị, có ký hiệu
VR.
Hình dạng:


 Công dụng:
Thực tế việc thiết kế mạch điện tử và yêu cầu sử dụng còn có một khoảng sai số, nên
người ta phải thực hiện hiệu chỉnh mạch điện, để điều chỉnh mạch, người ta dùng biến
trở, lúc này biến trở có vai trò phân áp, phân dòng cho mạch, trong một vài ứng dụng cụ
thể, thí dụ trong máy tăng âm, người ta dùng biến trở thay đổi âm lượng, trong chiếu
sáng, người ta có thể dùng biến trở để thay đổi độ sáng của đèn...


 Cách đo biến trở:
- Tùy theo giá trị ghi trên thân biến trở mà đặt đồng hồ về
thang đo thích hợp.
Ví dụ: biến trở 10K, bạn đặt về thang R x1K.
- Đặt một que đo cố định vào điểm 1 của biến trở
+ Đo giữa  và : giá trị đo được phải là khoảng 10KΩ.
+ Xoay biến trở, đo giữa  và : kim dao động từ 0 tới
10KΩ theo sự xoay.
+ Dời que đo từ  qua : đo giữa  và , kim đồng hồ
phải xoay cùng nhịp với sự xoay của biến trở.


×