Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

công nghệ xử lý nước ngầm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.85 KB, 14 trang )

BÁO CÁO ĐỒ ÁN BƠM VÀ TRẠM BƠM GVHD:TS NGUYỄN TRUNG VIỆT

Phần 1:
GIỚI THIỆU CHUNG
Nước là một nguồn khoáng sản vô tận, có mặt ở mọi nơi. Đặc biệt là nguồn nước ngầm ở
nước ta, tuy có độ sâu không lớn nhưng có tầng chứa nước rất dày và được bảo vệ bởi các tầng cản
nước. Nên nước ngầm có chất lượng tương đối tốt. Hàm lượng cặn nhỏ, ít vi trùng, nhiệt độ ổn
định do đó công nghệ xử lý sau khi thu nước đơn giản, ít tốn kém.
Tuy nhiên nước ngầm ở nước ta có hàm lượng sắt tương đối lớn.nên công nghệ xử lý nước
ngầm chủ yếu là khử sắt.
Việc cung cấp nước vừa đảm bảo số lượng và chất lượng cho người tiêu dùng, vừa đảm bảo
nguồn nước không bị cạn kiệt, và hợp lý về kinh tế, ít tốn kém là rất quan trọng. Điều đó đòi hỏi
người thiết kế phải tinh tế và khách quan.
1
BÁO CÁO ĐỒ ÁN BƠM VÀ TRẠM BƠM GVHD:TS NGUYỄN TRUNG VIỆT
Phần 2:
GIỚI THIỆU TRẠM BƠM
− Kết cấu trạm bơm gồm tổ máy bơm, đường ống, van, khóa, các thiết bị kiểm tra đo lường, thiết bị
điều khiển, thiết bị nâng hạ, thiết bị sửa chữa, nguồn điện hoặc máy phát điện.
− Trạm bơm được thiết kế là trạm bơm nước ngầm, bơm nước từ giếng khoan hoàn chỉnh thu nước
có áp.
− Trình tự thiết kế:
 Xác định cấu tạo địa chất, tầng chứa nước, hệ số thấm, bán kính ảnh hưởng và nguồn bổ
cập.chọn tầng chứa nước và xác định độ sâu khoang giếng.
 Dựa vào số liệu chọn số lượng giếng, bố trí giếng, lưu lượng mỗi giếng và khoảng cách giữa các
giếng.
 Tính toán ống lọc: bao gồm chiều dài ống, đường kính ống, loại ống.
 Xác định khả năng cung cấp nước của giếng bằng cách cho trước lưu lượng và xác định độ hạ
mực nước của giếng khi bơm. Cũng có thể làm ngược lại, chọn trước độ hạ mực nước rồi kiểm tra
lại lưu lượng giếng sao cho giá trị lưu lượng đáp ứng nhu cầu thiết kế đề ra.
 Xác định đường kính ống vách phù hợp.


 Thiết kế phần cách li, bảo vệ.
 Tính toán cột áp của bơm.
 Chọn máy bơm.
2
BÁO CÁO ĐỒ ÁN BƠM VÀ TRẠM BƠM GVHD:TS NGUYỄN TRUNG VIỆT
Tài liệu tham khảo
1. Sổ tay máy bơm-ths lê dung NXB xây dựng.
2. Máy bơm và các thiết bị cấp thoát nước-ths lê dung-trần đức hạ NXB xây dựng.
3. Công trình thu nước trạm bơm cấp thoát nước- lê dung NXB xây dựng.
4. Các bảng tính toán thủy lực-ths nguyễn thị hồng NXB xây dựng.
5. Tham khảo ý kiến các anh chị khóa trên.
3
BÁO CÁO ĐỒ ÁN BƠM VÀ TRẠM BƠM GVHD:TS NGUYỄN TRUNG VIỆT
Phần 3:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
 Số liệu ban đầu:
Lưu lượng thiết kế: Q = 6250 m
3
/ngđ
 Tầng địa chất:
tầng đất thịt (4,5m)
tầng cát pha (13m)

tầng đất sét (20m)
tầng cát (21m)
tầng sỏi (10m)
4
BÁO CÁO ĐỒ ÁN BƠM VÀ TRẠM BƠM GVHD:TS NGUYỄN TRUNG VIỆT
Qua khảo sát ta sẽ tiến hành thu nước ở hai tầng chứa nước là tầng sỏi và tầng cát. Hai tầng
này ta có thể coi như là một tầng vì có quan hệ về mặt thủy lực với nhau.

Ta tính được hệ số thấm: chọn K
1
= 50 (m/ng), K
2
= 250 (m/ng)
K
1
m
1
+ K
2
m
2
50*21+250*10
K = = = 114.5 (m/ng)
m
1
+ m
2
21 + 10
Bán kính ảnh hưởng: ở hai tầng địa chất thì bán kính ảnh hưởng ở tầng sỏi là lớn hơn, do bán kính ảnh
hưởng của tầng cát nẳm trong tầng sỏi nên chọn bán kính chung là bán kính tầng sỏi R = 1500m.
 TÍNH TOÁN:
 Ống lọc:
Vận tốc nước chảy qua ống lọc vào giếng
V = 60
3
√K = 60
3
√114.5 = 291.3 (m/ng)

Chiều cao ống lọc: Đối với giếng khai thác nước ngầm loại hoàn chỉnh thu nước có áp. Chiều dài
công tác ống lọc chọn từ 0.7÷0.9 chiều dài tầng chứa nước, nên ta chọn
L = 31*0.8 = 24.8 m
Đường kính ống lọc:
Q 6250
D = = = 0.275 (m) = 275(mm)
πLV π*24.8*291.3
Chọn ống khung xương quấn dây, loại này có diện tích lọc lớn (60÷70) và tiết kiệm kim loại. Khoảng
cách giữa các vòng dây từ 1÷1.5 mm.
Diện tích xung quanh ống lọc là:
ω = πDL = π*0.275*24.8 = 21.4 m
2
Q : Lưu lượng thiết kế giếng khoan (m
3
/ngđ)
D : Đường kính ống lọc(m)
L : Chiều dài công tác ống lọc (m)
ω : Diện tích xung quanh ống lọc (m
2
)
 Ống lắng
5

×