Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

tính toán kinh tế và lựa chọn công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.62 KB, 5 trang )

Chương III: TÍNH KINH TẾ VẢ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG IV: TÍNH KiNH TẾ VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
4.1. TÍNH KINH TẾ
A. TÍNH TỔNG CHI PHÍ PHƯƠNG ÁN I
4.1.1 Phần xây dựng
Bảng 4.4: Dự toán chi phí phần xây dựng
STT
Công
trình đơn

Số
lượng
Vật liệu
Thể
tích
Đơn

Đơn giá
(VND/m
3
)
Thành tiền
(VND)
1
Thùng
quạy gió
12
Thép không gỉ 08K
Π
,quét sơn chống
thấm bên trong


9,25 m
3
2.000.000 18.500.000
2
Bể lọc
hai lơp
12
BTCT #200, quét sơn
chống thấm bên trong
470,4 m
3
1.200.00 392.000.000
3
Bể lắng
tiếp xúc
6
BTCT #200, quét sơn
chống thấm bên trong
548,3 m
3
1.200.000 658.000.000
4
Bể thu
cặn và bể
tuần
hoàn
1
BTCT #200, quét sơn
chống thấm bên trong
43,33 m

3
1.200.000 52.000.000
5
Sân phơi
bùn
2
BTCT #200, quét sơn
chống thấm bên trong
3,5 m
3
1.200.000 42.000.000
6
Bể chứa
nước
2
BTCT #200, quét sơn
chống thấm bên trong
5,42 m
3
1.200.000 65.000.000
7 Đài nước
1 BTCT #200, quét sơn
chống thấm bên trong
60 m
3
1.200.000 72.040.000
TỔNG CỘNG 1.602.540.000
86
Chương III: TÍNH KINH TẾ VẢ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
4.1.2. Phần thiết bò

Bảng 4.2: Dự toán chi phí phần thiết bò
STT
Thiết bò, máy
móc
Số
lượng
Đơn vò
Đơn giá
(VND)
Thành tiền
(VND)
1
Bơm chìm bơm
nước tuần hoàn
02 Cái 18.000.000 36.000.000
2
Bơm chìm bơm
nước phơi bùn
02 Cái 58000.000 116.000.000
3 Máy thối khí 12 Cái 180.000 21.600.000
Trạm bơm 1 8 Cái 53.000.000 424.000.000
4
ng (kể cả ống
cho mạng lưới)
Cái 300.000 623.000.000
TỔNG CỘNG 1.220.600.0000
Tổng kinh phí xây dựng hệ thống xử lý cho phương án 1:
T = Chi phí xây dưng + Chi phí thiết bò, máy móc
= 1.602.540.000 + 1.220.600.0000 = 2.823.140.000 VND
87

Chương III: TÍNH KINH TẾ VẢ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
B. TÍNH TỔNG CHI PHÍ PHƯƠNG ÁN 2
4.1.3 Phần xây dựng
Bảng 4.2: Dự toán chi phí phần xây dựng
STT Công
trình đơn

Số
lượng
Vật liệu
Thể
tích
Đơn

Đơn giá
(VND/m
3
)
Thành tiền
(VND)
1 Dàn mưa
2
BTCT #200, quét sơn
chống thấm bên trong
9,25 m
3
2.000.000 36.500.000
2
Bể lọc
tiếp xúc

16
BTCT #200, quét sơn
chống thấm bên trong
470,4 m
3
1.200.00 812.000.000
3
Bể lọc
một lớp
12
BTCT #200, quét sơn
chống thấm bên trong
548,3 m
3
1.200.000 689.000.000
4
Bể thu
cặn và bể
tuần
hoàn
1
BTCT #200, quét sơn
chống thấm bên trong
43,33 m
3
1.200.000 52.000.000
5
Sân phơi
bùn
2

BTCT #200, quét sơn
chống thấm bên trong
3,5 m
3
1.200.000 42.000.000
6
Bể chứa
nước
2
BTCT #200, quét sơn
chống thấm bên trong
5,42 m
3
1.200.000 65.000.000
7 Đài nước
1 BTCT #200, quét sơn
chống thấm bên trong
60 m
3
1.200.000 72.040.000
TỔNG CỘNG 1.768.540.000
88
Chương III: TÍNH KINH TẾ VẢ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
4.1.4. Phần thiết bò
Bảng 4.4: Dự toán chi phí phần thiết bò
STT
Thiết bò, máy
móc
Số
lượng

Đơn vò
Đơn giá
(VND)
Thành tiền
(VND)
1
Bơm chìm bơm
nước tuần hoàn
02 Cái 18.000.000 36.000.000
2
Bơm chìm bơm
nước phơi bùn
02 Cái 58000.000 116.000.000
3 Trạm bơm 1 8 Cái 53.000.000 424.000.000
4
ng (kể cả ống
cho mạng lưới)
Cái 300.000 623.000.000
TỔNG CỘNG 1.199.000.000
Tổng kinh phí xây dựng hệ thống xử cho phương án 2 là:
T = Chi phí xây dưng + Chi phí thiết bò, máy móc
= 1.768.540.000 + 1.199.000.000 = 2.967.540.000 VND.
4.2. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
4.2.1 So sánh hai phương án
 Về kinh phí xây dựng, như tính ở trên ta thấy kinh phí xây dựng cho hai phương án
chênh lệch nhau không nhiều. Nhưng so với phương án 1, phương án 2 có quá nhiều bể,
đường ống phưc tạp , vận hành phức tạp hơn so với phương án 1.
89
Chương III: TÍNH KINH TẾ VẢ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
 Về hiệu quả xử lý, ta thấy phương án 2 không đạt hiệu quả xử lý cao bằng phươn án 1,

phải tốn hóa chất cho việc tăng pH, trong khi đó phương án 2 thì không cần vì pH sau
xử lý đã đạt.
4.2.1 Lựa chọn công nghệ
Từ kết quả so sánh, ta chọn phương án 1 để xử lý, mặt bằng được bố trí như hình vễ
90

×