Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng luật biển quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.97 KB, 37 trang )

LUẬT BIỂN QUỐC TẾ


Định nghĩa
Luật biển quốc tế là tổng hợp các nguyên tắc và quy
phạm pháp luật quốc tế điều chỉnh quy chế pháp lý các
vùng biển và các hoạt động sử dụng, khai thác, bảo vệ
môi trường biển cũng như quan hệ hợp tác của các
quốc gia trong lĩnh vực biển


Đặc điểm
Sử dụng, khai thác

biển
Bảo vệ môi trường
biển


CÁC NGUYÊN TẮC
Nguyên tắc tự do biển cả
Nguyên tắc đất thống trị biển
Nguyên tắc di sản chung của loài

người
Nguyên tắc công bằng


Nguyên tắc tự do biển cả
 Biển cả được để ngỏ cho tất cả các quốc gia
 Cấm các quốc gia xác lập chủ quyền


 Quyền tự do biển cả của một quốc gia phải tính đến
lợi ích của quốc gia khác
 Các quyền tự do mang tính tập quán
 Các nguyên tắc này không chỉ áp dụng riêng cho biển
cả


CÁC QUYỀN TỰ DO BIỂN CẢ
 Tự do hàng hải
 Tự do đánh bắt hải sản
 Tự do đặt các dây cáp và ống dẫn ngầm
 Tự do hàng không
 Tự do nghiên cứu khoa học biển
 Tự do xây dựng các đảo nhân tạo
 Các thiết bị khác được pháp luật cho phép


Nguyên tắc đất thống trị biển
 Lãnh thổ là điều kiện tiên quyết để mở rộng chủ
quyền quốc gia ra các vùng biển
 Không được sửa chữa phần kéo dài tự nhiên của lãnh
thổ ra biển


NGUYÊN TẮC DI SẢN CHUNG CỦA LOÀI NGƯỜI
 Khối tài sản không thể phân chia
 Thuộc quyền sở hữu của cộng đồng quốc tế
 Không chiếm hữu vùng và tài nguyên của vùng
 Sử dụng vùng một cách hòa bình
 Khai thác và quản lý vùng vì lợi ích của toàn thể

loài người


Nguyên tắc công bằng
 Thừa nhận các quyền của các quốc gia không có biển
 Không đặt biển dưới chủ quyền riêng biệt của bất kỳ
quốc gia nào
 Vùng đáy biển (vùng) có chế chế độ pháp lý là di sản
chung của loài người
 Áp dụng trong việc phân định biển


CÁC VÙNG BiỂN THUỘC CHỦ QUYỀN QUỐC GIA
 Nội thủy là vùng nước ở phía bên trong đường cơ sở
dùng để tính chiều rộng lãnh hải
* Nội thủy thông thường
Vùng nước giáp với bờ biển như vịnh, cử sông, vũng
đậu tàu…
* Nội thủy do việc vạch cơ sở thẳng

Vùng nước có các đường hàng hải quốc tế đi qua mà
vốn trước đó chưa được coi là nội thủy


 Nội thủy do đặc tính lịch sử

* Vùng nước lịch sử
* Vịnh lịch sử
Vịnh lịch sử? Quốc gia quen biển phải:
- Thực hiện quyền chủ quyền thực sự

- Sử dụng vùng biển một cách liên tục, hòa bình và lâu
dài
- Không có sự phản đối của quốc gia quan tâm


CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ CỦA NỘI THỦY
 Chủ quyền đầy đủ và tuyệt đối

- Mọi sự ra vào nội thủy của tàu thuyền, phương tiện
bay nước ngoài đều phải xin phép
Tàu thuyền thương mại
- Tàu thuyền nhà nước
- Quyền tài phán dân sự
-


 Đối với vi phạm hình sự và dân sự trên tàu thuyền
nước ngoài thì áp dụng luật quốc gia mà tàu mang cờ
 Quốc gia ven biển chỉ can thiệp:
 Nếu hành vi phạm tội do một người ngoài thủy thủ
đoàn thực hiện
 Nếu thuyền trưởng yêu cầu chính quyền sở tại can thiệp
 Nếu hậu quả của nó ảnh hưởng tới an ninh trật tự cảng


LÃNH HẢI
 Lãnh hải là vùng biển có bề rộng không vượt quá 12
hải lý nằm giữa vùng nội thủy và các vùng biển thuộc
quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia.
 Chủ quyền trên lãnh hải không phải là tuyệt đối

 Vùng trời bên trên lãnh hải không tồn tại quyền qua
lại không gây hại cho các phương tiện bay


QUYỀN CỦA CÁC QUỐC GIA VEN BIỂN
 Không được thực hiện quyền tài phán hình sự đối với
vụ vi phạm hình sự xảy ra trên tàu nước ngoài đang đi
qua lãnh hải, trừ các trường hợp sau:
 Hậu quả của vụ vi phạm đó mở rộng đến quốc gia ven
biển
 Vụ vi phạm đó có tính chất phá hoại hòa bình, an ninh,
trật tự của quốc gia ven biển
 Được thuyền trưởng hay các viên chức ngoại giao của
tàu mang cờ yêu cầu
 Thực hiện các biện pháp cần thiết để trấn áp việc buôn
lậu ma túy hay chất kích thích


Quyền tài phán dân sự
 Không được bắt tàu thuyền nước ngoài đang đi qua
lãnh hải phải thay đổi hành trình của nó
 Có quyền áp dụng đối với tàu nước ngoài đang đậu
trong lãnh hải hay đi qua lãnh hải, sau khi đã rời nội
thủy


VÙNG TiẾP GIÁP LÃNH HẢI
 Là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh
hải có chiều rộng không quá 24 hải lý tính từ đường
cơ sở

Ngăn ngừa và trừng trị những vi phạm về các vấn đề hải
quan, thuế, y tế hay nhập cư trên lãnh thổ hay trong
lãnh hải của quốc gia ven biển
* Vùng này cũng được áp dụng quy chế pháp lý của vùng
đặc quyền kinh tế


VÙNG ĐẶC QUYỀN KINH TẾ
 Vùng đặc quyền kinh tế là một vùng nằm ở phía ngoài
lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải có chiều rộng không
quá 200 hải lý tính từ đường cơ sở.


 Tính đặc quyền thể hiện trong việc quốc gia ven biển
có toàn quyền:
 Đánh giá nguồn tiềm năng đối với nguồn tài nguyên
sinh vật
 Thực hiện các biện pháp thích hợp về bảo tồn và quản lý
 Hợp tác với tổ chức quốc tế có thẩm quyền trong việc
duy trì các nguồn lợi sinh vật ở mức độ thích hợp


CÁC QUYỀN THUỘC CHỦ QUYỀN
 Thăm dò khai thác, bảo tồn và quản lý

tài nguyên thiên nhiên, sinh vật hoặc
không sinh vật
 Khai thác vùng này vì mục đích kinh tế



QUYỀN TÀI PHÁN
 Lắp đặt và sử dụng các đảo nhân tạo,

các thiết bị và công trình
 Nghiên cứu khoa học về biển
 Bảo vệ và gìn giữ môi trường biển


CÁC QUỐC GIA KHÁC CÓ QUYỀN
Quyền tự do hàng hải
Quyền tự do hàng không
Quyền tự do lắp đặt dâ cáp và ống

dẫn ngầm


THỀM LỤC ĐỊA
 Là đáy biển và lòng đất của phần kéo dài tự nhiên của lãnh
thổ quốc gia ven biển đến mép ngoài của rìa lục địa.
 Nếu rìa lục địa nhỏ hơn 200 hải lý kể từ đường cơ sở dùng
để tính chiều rộng lãnh hải của quốc gia ven biển, thì thềm
lục địa của quốc gia ven biển là 200 hải lý.
 Nếu rìa lục địa của quốc gia ven biển rộng hơn 200 hải lý,
thì quốc gia đó có quyền mở rộng thềm lục địa của mình
ra quá 200 hải lý, nhưng tối đa không quá 350 hải lý.


Quyền của quốc gia ven biển
 Thăm dò và khai thác tài nguyên thiên
 Các quốc gia khác không có quyền thăm này nếu

không có sự thỏa thuận với quốc gia ven biển
 Quyền này không đụng chạm đến chế độ pháp lý của
vùng nước ở phía trên hay vùng trời trên vùng nước
này
 Không gây thiệt hại hàng hải hay các quyền tự do khác
của các quốc gia khác


CÁC QUỐC GIA KHÁC
 Đặt dây cáp
 Ống dẫn ngầm
 Tuyến ống dẫn ngầm cần được sự thỏa thuận của quốc
gia quen biển


×