MỤC LỤC
Lời nói đầu
Giới thiệu chung về sách
Chương 0: Những vấn đề lý thuyết hóa học THPT tổng hợp.
Chương 1 : Nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hóa học, phản ứng hóa học.
Chương 2: Halogen, oxi lưu huỳnh,tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.
Chương 3: Sự điện ly, nhóm nito, nhóm Cacbon.
Chương 4: Đại cương hóa học hữu cơ, hidrocacbon, andehit – axitcacboxylic.
Chương 5: Este – lipit, cacbohidrat, các hợp chất chứa nito,polime.
Chương 6: Đại cương kim loại,kiềm – kiềm thổ – nhôm, crom – sắt – đồng.
Chương 7: Mô hình thí nghiệm, ứng dụng thực tế.
Chương 8: Kỹ thuật xác định và đếm số đồng phân.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CUỐN SÁCH
Để hiểu về cuốn sách cũng như khai khác cuốn sách được hiểu quả nhất tác giả xin mời
quý độc giả tìm hiểu và nghiên cứu qua những câu hỏi và trả lời sau đây.
A.Tại sao cuốn sách này ra đời?
Thứ nhất,có rất nhiều các bạn học sinh cũng như quý thầy cô giáo đang rất cần một cuốn
lý thuyết đầy đủ về Hóa Học trong giới hạn kiến thức về thi đại học cũ hay thi THPT Quốc
Gia mới hiện nay.Mình cũng xin nói thêm một lần nữa đó là phạm vi nghiên cứu của cuốn sách
này cũng chỉ nằm trong miền kiến thức THPT phục vụ cho thi Đại học (THPT Quốc Gia) thôi.
Thứ hai,từ kinh nghiệm luyện thi của tác giả cũng như đóng góp của các bạn học sinh
cho thấy có nhiều bạn học sinh làm bài tập Hóa học khá tốt,nhưng hay bị bối rối và mất điểm ở
những câu lý thuyết rất đáng tiếc đặc biệt là những câu lý thuyết tổng hợp về số phát biểu
đúng,sai hay đếm số đồng phân...Bên cạnh đó việc học sinh không hiểu và không nhớ lý thuyết
sẽ hay bị lừa (bẫy) khi giải toán Hóa học.
Thứ ba,đặc thù của đề thi Hóa học là có nhiều câu hỏi về lý thuyết chiếm khoảng 50%
tổng số điểm của cả bài thi.Bên cạnh đó kiến thức thi lại rất rộng có thể nói từ lớp 8 đến hết lớp
12,đề thi càng ngày càng hỏi sâu ngay cả những kiến thức rất nhỏ cũng vẫn xuất hiện trong đề thi
chủ yếu dưới dạng phát biểu đúng,sai.Do vậy,muốn thi được điểm cao đòi hỏi các em phải học
toàn diện nhưng việc các em nhớ được hết toàn bộ lượng kiến thức khổng lồ như vậy là không hề
đơn giản.
Cuối cùng,mong muốn của tác giả khi biên soạn cuốn sách này là giúp các em học sinh
chinh phục kiến thức về Hóa học hiệu quả qua đó đạt thành tích tốt nhất trong các kì thi đặc biệt
là thi THPT Quốc Gia.Bên cạnh đó cuốn sách cũng là tài liệu để quý thầy,cô giáo kham thảo và
dùng làm tài liệu trong quá trình giảng dạy.
B.Cuốn sách này được viết theo phong cách như thế nào?
Điều thứ nhất,xuất phát từ câu hỏi muôn thủa của các em học sinh “Thưa thầy (cô) làm
thế nào để học tốt và thi không bị mất điểm trong Hóa học phần lý thuyết ạ?”.Hầu hết các em sẽ
nhận được câu trả lời là : Đề thi chỉ nằm trong SGK cho nên các em cứ đọc và học thật kỹ,cày
thật sâu,cuốc thật bẫm… 3 cuốn sách giáo khoa là không phải lo lắng gì.Câu trả lời trên là hoàn
toàn chính xác.Tuy nhiên,trên thực tế có một sự thật mỗi khi các bạn học sinh khó ngủ hay thậm
chí không ngủ được mang sách giáo khoa Hóa ra đọc thì chỉ chưa đầy 5 phút các em đã chìm
trong giấc ngủ rất ngon lành.Nhiều bạn học sinh khác tự nhủ với mình với khí thế và quyết tâm
hừng hực “Nhất định phải thuộc làu làu lý thuyết trong SGK” và ngay sau đó mang SGK ra
đọc.Lần này thì các bạn có khó ngủ hơn một chút nhưng đa số là tầm dưới 10 phút các bạn sẽ đi
ngủ hoặc gập sách lại và tự nhủ với chính mình “Mấy cái này ai chẳng biết”.
Điều thứ hai,trong quá trình học tập,nghiên cứu cũng như giảng dạy tác giả thấy hầu hết
các bạn học sinh có tâm lý là khi mình học xong một chuyên đề hay một cuốn sách nào đó thì
mình sẽ hấp thụ được gần như hết kiến thức về phần đó (cuốn sách đó).Nên cuốn sách này sẽ
được tác giả sử dụng kỹ thuật vết dầu loang.Kỹ thuật này là gì? Mời các bạn đọc trong phần C
của chương này.
Với những nhận định trên cuốn sách này được viết theo phong cách trả lời câu hỏi để nhớ
và hiểu chứ không phải đọc để nhớ và hiểu.Ở mỗi chương của cuốn sách tác giả sẽ nêu ra các
vấn đề lý thuyết các em cần nhớ và thấu hiểu.Sau đó,là hệ thống các câu hỏi để các em tự trả
lời.Cuối chương là phần đáp án và giải thích chi tiết giúp các em thấu hiểu bản chất của vấn đề.
C.Kỹ thuật “Vết dầu loang” là gì?Tại sao học lý thuyết Hóa học lại vận dụng được kỹ thuật
này ?
Kỹ thuật Vết dầu loang nói thì rất dài tuy nhiên để dễ hiểu các bạn có thể hiểu là kỹ thuật
lan tỏa.Có nghĩa là khi các bạn nhớ được điều này thì nó sẽ là cơ sở dữ liệu để nhớ sang các điều
khác.Lý thuyết Hóa học THPT là rất nhiều và rất rộng,phần này có liên quan rất chặt chẽ tới
phần khác nên áp dụng kỹ thuật này sẽ rất hiệu quả.Cũng do vấn đề tâm lý khi học của các bạn
học sinh và bản chất của bộ não con người nên khi soạn cuốn sách này tác giả sử dụng kỹ thuật
lặp lại có chủ ý để giúp các bạn học sinh có thể hấp thụ hết kiến thức khi học xong cuốn sách
này.
Kỹ thuật này không thể viết và vận dụng như các phương pháp và kỹ thuật giải bài tập
được.Do đó,tác giả phải ngầm lồng ghép,đen xen vào các bài kiểm tra,ôn tập.
D.Để khai thác hiểu quả cuốn sách này thì phải làm như thế nào ?
Điều quan trọng nhất mình xin gửi tới các bạn học sinh “Nói trời biển gì đi nữa,sách có
hay thế nào đi nữa,thầy cố có tâm huyết thế nào đi nữa…mà các bạn lười nhác không chịu luyện
tập thì tất cả các yếu tố trên cũng vô nghĩa.Hãy nhớ là : Trên con đường thành công cũng có
bước chân lười biếng nhưng rất ít thôi và bước chân lười biếng đó là của những con người về cơ
bản là chăm chỉ”.
Với các bạn lớp 12 hay “13” có thể bắt tay ngay vào học và làm các đề ôn tập kiểm
tra.Với các bạn học sinh lớp 11 hoặc lớp 10 tùy theo chương trình học trên lớp có thể lấy bài tập
tương ứng trong sách ra để làm.
Khi làm bài tập trong sách ngoài việc kết hợp với lời giải chi tiết của tác giả các bạn cũng
cần phải có ba cuốn sách giáo khoa để tra cứu thêm.
LỜI NÓI ĐẦU
Từ khi Bộ giáo dục thay đổi hình thức thi môn Hóa Học từ tự luận sang trắc nghiệm và
đặc biệt là những năm gần đây.Những câu hỏi về lý thuyết nhiều khi trở thành lỗi kinh hoàng với
nhiều bạn học sinh.Có rất nhiều lý do mà một trong số đó là kiến thức lý thuyết về Hóa Học
THPT áp dụng cho kì thi THPT Quốc Gia ngày càng rộng và sâu.
Với tất cả tâm huyết tác giả biên soạn cuốn sách này với mong muốn giúp các em học
sinh nắm chắc kiến thức về lý thuyết Hóa Học THPT để từ đó các em có thể yên tâm và tự tin
khi tham dự kì thi THPT nói riêng và các kì thi về Hóa Học nói chung.Với ba bộ sách “Luyện
giải đề thi và Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học” tác giả đã xuất bản và bây giờ là
cuốn “Vết dầu loang chinh phục lý thuyết Hóa Học THPT ” này nếu các bạn chịu khó luyện tập
thì việc đạt điểm cao cho môn Hóa Học sẽ trong tầm tay.
Trước khi sử dụng cuốn sách này hãy nhớ câu này các bạn nhé !
“Trên bước đường thành công cũng có bước chân lười biếng nhưng không nhiều và về cơ bản
những bước chân đó là của những người chăm chỉ”.
Cuối cùng,mặc dù đã tận tụy hết sức nhưng trong quá trình biên soạn chắc chắc khó tránh khỏi
thiếu sót.Tác giả xin chân thành cảm ơn những đóng góp ý kiến của quý bạn đọc.
CHƯƠNG 0
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT HÓA HỌC THPT TỔNG HỢP
1.1 Những phản ứng trọng tâm cần nhớ
CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI HALOGEN
2F2 + 2NaOH → 2NaF + H 2 O + OF2 (NaOH loãng lạnh)
2F2 + 2H 2O → 4HF + O 2
SiO 2 + 4HF → SiF4 ↑ +2H 2O
SiO2 + 2F2 → SiF4 ↑ +O 2
S + 3F2 + 4H 2 O → H 2 SO 4 + 6HF
5F2 + Br2 + 6H 2 O → 2HBrO3 + 10HF
H2 O
Cl 2
→ HCl → HCl + NaHCO3 → CO 2 + NaCl + H 2O
o
t
3Cl 2 + 6KOH
→ 5KCl + KClO3 + 3H 2O
o
t th êng
Cl 2 + 2KOH
→ KCl + KClO + H 2O
o
t th êng
Cl 2 + 2NaOH
→ NaCl + NaClO + H 2O
5Cl 2 + I 2 + 6H 2 O → 2HIO3 + 10HCl
5Cl 2 + Br2 + 6H 2O → 2HBrO3 + 10HCl
dung dÞch
2Cl 2 + 2Ca ( OH ) 2
→ CaCl 2 + Ca(OCl) 2 + 2H 2O
V«i s÷a
Cl 2 + Ca ( OH ) 2
→ CaOCl 2 + H 2 O
Cl2 + SO 2 + 2H 2O → 2HCl + H 2SO 4
4Cl 2 + H 2S + 4H 2 O → 8HCl + H 2SO 4
MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2O
K 2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl 2 + 2KCl + 2CrCl 3 + 7H 2O
2KMnO 4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl 2 + 8H 2O + 5Cl 2
KClO3 + 6HCl → KCl + 3H 2O + 3Cl 2
NaClO3 + 6HCl → NaCl + 3H 2O + 3Cl 2
2HCl + NaClO → NaCl + Cl 2 + H 2O
2CaOCl 2 + CO 2 + H 2O → CaCO 3 + CaCl 2 + 2HClO
CaOCl 2 + 2HCl → CaCl 2 + Cl 2 + H 2O
®Æc,t
NaBr + H 2SO 4
→ NaHSO 4 + HBr
®Æc,t 0
→ SO 2 + Br2 + 2H 2 O
2HBr + H 2SO 4
0
0
®Æc,t
NaCl + H 2SO 4
→ NaHSO 4 + HCl
0
®Æc,t
8HI + H 2 SO 4
→ H 2S + 4I 2 + 4H 2 O
PBr3 + 3H 2 O → H 3 PO3 + 3HBr
¸nh s¸ng
2AgBr
→ 2Ag + Br2
PI 3 + 3H 2 O → H 3 PO3 + 3HI
O3 + 2HI → I 2 + O 2 + H 2O
NaClO + CO 2 + H 2O → NaHCO3 + HClO
®Æc,t
NaI + H 2SO 4
→ NaHSO 4 + HI
®Æc,t 0
→ H 2S + 4I 2 + 4H 2 O
8HI + H 2SO 4
0
Na 2 SO3 + Br2 + H 2O → Na 2SO 4 + 2HBr
Na 2 SO3 + 6HI → 2NaI + S + 2I 2 + 3H 2O
dpdd / mn
2NaCl + 2H 2 O
→ 2NaOH + H 2 + Cl 2
4HBr + O2 → 2H 2O + 2Br2
Na 2 SO3 + Cl 2 + H 2 O → Na 2SO 4 + 2HCl
CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI OXI – LƯU HUỲNH
0
0
t
Ag 2S + O 2
→ 2Ag + SO 2
t
HgS + O 2
→ Hg + SO 2
t
ZnS + 1,5O 2
→ ZnO + SO 2
O3 + 2HI → I 2 + O 2 + H 2O
3
MnO 2 ,t 0
KClO3
→ KCl + O 2
2
2Ag + O3 → Ag 2O + O 2
0
2H 2 O2 → 2H 2 O + O2 ↑
0
t
2KMnO 4
→ K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2
H 2 O 2 + KNO 2 → H 2 O + KNO3
2KI + O3 + H 2O → I 2 + 2KOH + O 2
H 2 O 2 + Ag 2 O → H 2O + 2Ag + O 2
H 2 O 2 + Ag 2 O → H 2 O + 2Ag + O 2
2H 2 O 2 → 2H 2 O + O 2 ↑
H 2O 2 + KNO 2 → H 2 O + KNO3
5H 2 O 2 + 2KMnO 4 + 3H 2SO 4 → 2MnSO 4 + 5O 2 + K 2SO 4 + 8H 2O
H 2O 2 + 2KI → I 2 + 2KOH
3
MnO2 :t 0
KClO3
→ KCl + O 2
2
SO2 + Br2 + 2H 2O → 2HBr + H 2SO 4
9
t
4KClO3
→ 3KClO 4 + KCl
1
SO2 + O2 → SO3
2
H 2 O 2 + 2KI → I 2 + 2KOH
H 2S + Cl 2 (khÝ) → 2HCl + S
2H 2 S + O2 → 2S + 2H 2O
2H 2 S + 3O 2 → 2SO 2 + 2H 2O
SO2 + Cl2 + 2H 2 O → 2HCl + H 2SO 4
H 2 S + 4Cl 2 + 4H 2 O → 8HCl + H 2SO 4
H 2 S + 4Br2 + 4H 2 O → 8HBr + H 2SO 4
5SO 2 + 2KMnO 4 + 2H 2O → K 2SO 4 + 2MnSO 4 + 2H 2SO 4
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO 3 + H 2O
SO2 + H 2S → 3S ↓ +2H 2O
H 2 S + Pb(NO3 )2 → PbS ↓ +2HNO3
S + 3F2 → SF6
H 2 S + CuCl 2 → CuS+2HCl
H 2S + CuSO 4 → CuS ↓ +H 2SO 4
2AgNO3 + H 2S → Ag 2S ↓ +2HNO3
Na 2 SO3 + Br2 + H 2O → Na 2SO 4 + 2HBr
Na 2 SO3 + 6HI → 2NaI + S + 2I 2 + 3H 2O
4K 2Cr2O7 + 7H 2S + 9H 2SO 4 → 4K 2SO4 + 4Cr2 ( SO 4 ) 3 + 16H 2 O
SO2 + Fe 2 ( SO 4 ) 3 + 2H 2O → 2FeSO 4 + 2H 2SO 4
S + 4HNO3 → SO 2 + 4NO 2 + 2H 2O
0
t
SO2 + 2Mg
→ S + 2MgO
0
t
S + 6HNO3
→ H 2SO 4 + 6NO 2 + 2H 2 O
Na 2 S 2O3 + H 2SO 4 (loang) → Na 2SO 4 + S + SO 2 + H 2O
Na 2 SO3 + H 2 SO 4 → Na 2SO 4 + SO 2 + H 2O
H 2 SO 4 + 3H 2 S → 4S + 4H 2 O
3H 2 SO 4 + H 2S → 4SO 2 + 4H 2 O
S + 2H 2 SO 4 → 3SO 2 + 2H 2O
2FeS + 10H 2SO 4 → Fe 2 ( SO 4 ) 3 + 9SO 2 + 10H 2O
2FeCO3 + 4H 2SO 4 → Fe 2 ( SO 4 ) 3 + SO 2 + 2CO 2 + 4H 2O
2Fe3O 4 + 10H 2 SO 4 → 3Fe2 ( SO 4 ) 3 + SO 2 + 10H 2O
2FeO + 4H 2 SO 4 → Fe2 ( SO 4 ) 3 + SO 2 + 4H 2O
2Fe ( OH ) 2 + 4H 2SO 4 → Fe 2 ( SO 4 ) 3 + SO 2 + 6H 2O
SO2 + Cl 2 + 2H 2O → H 2SO 4 + 2HCl
SO2 + Br2 + 2H 2O → H 2SO 4 + 2HBr
H 2 S + 4Cl2 + 4H 2 O → H 2 SO 4 + 8HCl
H 2 S + CuSO 4 → CuS + H 2 SO 4
3SO 2 + 2HNO 3 + 2H 2O → 2NO + 3H 2SO 4
H 2 S + 8HNO3 → H 2SO4 + 8NO 2 + 4H 2O
S + 6HNO3 → H 2SO 4 + 6NO 2 + 2H 2 O
H 2 S + 4Br2 + 4H 2 O → H 2 SO 4 + 8HBr
3
dien phan dd
Fe2 ( SO 4 ) 3 + 3H 2O
→ 2Fe + 3H 2SO 4 + O 2
2
1
dp
CuSO 4 + H 2O
→ Cu + H 2SO 4 + O 2
2
SO3 + H 2O → H 2SO 4
C + 2H 2 SO 4 → CO 2 + 2SO 2 + 2H 2O
Cu 2S + 6H 2SO 4 (d / n) → 2CuSO 4 + 5SO 2 + 6H 2O
2Fe + 6H 2SO 4 (d / n) → Fe 2 ( SO 4 ) 3 + 3SO 2 + 6H 2O
2Ag + 2H 2SO 4 (d / n) → Ag 2SO 4 + SO 2 + 2H 2O
0
t
FeSO 4 + H 2SO 4 (d / n)
→ Fe 2 (SO 4 )3 + SO 2 + H 2O
CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI NITO – PHOTPHO
1
N 2 + 6Li → 2Li3 N
NO + O2 → NO 2
2
1
t0
6HNO3 + S → H 2SO 4 + 6NO 2 + 2H 2O
KNO3
→ KNO2 + O2
2
4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O
NH +4 + OH − → NH 3 ↑ + H 2O
4HNO3 + 3e → 3NO3− + NO + 2H 2O
0
t
NH 4 Cl + NaNO 2
→ N 2 + 2H 2O + NaCl
2NH 3 + 3Cl 2 → N 2 + 6HCl
0
t
NaNO3 + H 2 SO 4
→ NaHSO 4 + HNO3 ↑
1
2NO2 + O2 + H 2O → 2HNO 3
2
3NO2 + H 2 O → 2HNO3 + NO
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO 2 + H 2O
0
t
NH 4 NO 2
→ N 2 + 2H 2O
0
t
NH 4 NO3
→ N 2 O ↑ +2H 2 O
1
t0
NaNO3
→ NaNO2 + O2
2
0
t
2NH3 + 3CuO
→ 3Cu + N 2 + 3H 2 O
t
→ CO 2 + 2NH 3 + H 2O
( NH 4 ) 2 CO3
0
H 2SO 4 (®Æc) + NaNO3 (r¾n) → NaHSO 4 + HNO 3
(
HCl 0 − 5 0
)
C 6 H 5 NH 2 + HNO 2 + HCl → C 6 H 5 N 2+ Cl + 2H 2O
H 2 NCH 2 COOH + HNO 2 → HO − CH 2COOH + N 2 + H 2O
0
0
t
4NH 3 + 3O2
→ 2N 2 + 6H 2 O
t ;xt
4NH 3 + 5O2
→ 4NO + 6H 2O
t
2NH 4 Cl + Ca ( OH ) 2
→ 2NH 3 + CaCl 2 + 2H 2O
0
t
→ 2NH 3 + SO 2 + H 2O +
( NH 4 ) 2 SO 4
0
0
t
NH 4 Cl
→ NH 3 + HCl
1
O2
2
0
t
Cu(NO3 )2
→ CuO + 2NO 2 + 0,5.O 2
200 C,200atm
→ ( NH 2 ) 2 CO + H 2O
Điều chế ure: CO2 + 2NH 3
0
( NH 2 ) 2 CO + 2H 2O → ( NH 4 ) 2 CO3
Sản xuất supephotphat đơn:
Ca 3 ( PO 4 ) 2 + 2H 2 SO 4 → Ca(H 2 PO 4 )2 + 2CaSO 4 ↓
Sản xuất supephotphat kép :
Ca 3 ( PO 4 ) 2 + 3H 2 SO 4 → 2H 3 PO 4 + 3CaSO 4 ↓
Ca 3 ( PO 4 ) 2 + 4H 3 PO 4 → 3Ca ( H 2 PO 4 ) 2
Ca 3P2 + 6HCl → 3PH 3 + 3CaCl 2
0
t
3Ca + 2P
→ Ca 3P2
Điều chế P trong công nghiệp :
t
Ca 3 ( PO 4 ) 2 + 3SiO 2 + 5C
→ 3CaSiO 3 + 2P + 5CO
0
0
t
2P + 5H 2SO 4 (d / n)
→ 2H 3PO 4 + 5SO 2 + 2H 2O
Phân amophot là hỗn hợp : NH 4 H 2 PO 4
Phân nitrophotka là hỗn hợp KNO3
và
( NH 4 ) 2 HPO 4
( NH 4 ) 2 HPO 4
và
CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CACBON – SILIC
C + H 2 O → CO + H 2
C + 2H 2 O → CO2 + 2H 2
CO2 + Na 2 SiO3 + H 2 O → H 2SiO3 ↓ + Na 2 CO3
H 2 SO 4 / dac
HCOOH
→ CO + H 2 O
2Mg + CO 2 → 2MgO + C
2Mg + SO 2 → 2MgO + S
2H + + CO32 − → CO 2 + H 2 O
H + + HCO3− → CO 2 ↑ + H 2 O
OH − + HCO3− → CO32 − + H 2O
CO 2 + Na 2 CO3 + H 2 O → 2NaHCO3
Na 2 CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO 2 + H 2O
C + 2CuO → CO 2 + 2Cu
0
t
C + 4HNO3
→ CO 2 + 4NO 2 + 2H 2O
0
t
C + 2H 2 SO 4
→ CO 2 + 2SO 2 + 2H 2O
0
t
3C + 2KClO3
→ 2KCl + 3CO 2
0
t
C + CO2
→ 2CO
0
t
Mg + Si
→ Mg 2Si
0
t
SiO2 + 2NaOH(nãngch¶y)
→ Na 2SiO3 + H 2 O
0
t
SiO2 + Na 2 CO3 (nãngch¶y)
→ Na 2SiO3 + CO2
SiO2 + 2C → Si + 2CO
0
t
SiO2 + 2Mg
→ Si + 2MgO
Si + 2NaOH + H 2 O → Na 2SiO 3 + 2H 2 ↑
Na 2 SiO3 + 2HCl → H 2SiO3 ↓ +2NaCl
CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI HIDROCACBON
o
1500 C,ln n
2CH 4
→ CH ≡ CH + 3H 2
cracking
C 4 H10 →
CH 4 + C3 H 6
Al4 C3 + 12H 2 O → 4Al(OH)3 ↓ +3CH 4
0
CaO,t
CH 3COONa + NaOH
→ CH 4 ↑ + Na 2 CO3
2F2 + CH 4 → C + 4HF
CH 2 = CH 2 + Br2 → CH 2 Br − CH 2 Br
as/ t
CH 2 = CH − CH 3 + Cl2
→ CH 2 = CH − CH 2Cl + HCl
t0
→ CH 2 = CH − CH 2 − OH + HCl
CH 2 = CH − CH 2Cl + H 2O
0
3CH 2 = CHCH 3 + 2KMnO 4 + 4H 2O → 3CH 2 ( OH ) − CH ( OH ) CH 3 + 2MnO 2 ↓ +2KOH
3CH 2 = CH 2 + 2KMnO 4 + 4H 2O → 3CH 2 ( OH ) − CH 2 ( OH ) + 2MnO 2 ↓ +2KOH
3C 6 H5 − CH = CH 2 + 2KMnO 4 + 4H 2O → 3C 6 H 5 − CH ( OH ) − CH 2OH + 2MnO 2 + 2KOH
0
ancol,t
CH 3 − CH 2 Br + KOH →
CH 2 = CH 2 + KBr + H 2O
CaC 2 + 2H 2 O → Ca ( OH ) 2 + CH ≡ CH
CAg ≡ CAg + 2HCl → CH ≡ CH + 2HCl
KMnO 4
ankin →
MnO 2 ↓
2+
Hg
CH ≡ CH + H 2 O
→ CH 3CHO
3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3 HOOC – COOH + 8MnO2 + 8KOH
CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CHẤT CÓ VÒNG BENZEN
C 6 H 5Cl + 2NaOH → C 6 H5ONa + NaCl + H 2O
HCOOC 6 H 5 + 2NaOH → C 6 H 5ONa + HCOONa + H 2O
C6 H 5 − NH3Cl + NaOH → C6 H 5 − NH 2 + NaCl + H 2O
OH − C6 H 4 − CH 3 + NaOH → ONa − C6 H 4 − CH 3 + H 2O
C6 H5 − OH + NaOH → C6 H5 − ONa + H 2O
C 6 H 5COOCH 3 + NaOH → C 6 H 5COONa + CH 3OH
HO − C 6 H 4 − OH + 2NaOH → NaO − C 6 H 4 − ONa + 2H 2O
C 6 H 5 − NH3Cl + NaOH → C 6 H 5 − NH 2 + NaCl + H 2O
C 6 H 5ONa + CO2 + H 2O → C 6 H 5OH ↓ + NaHCO 3
C 6 H5 NH 2 + HCl → C 6 H 5 NH 3Cl
1
C 6 H 5 − OH + Na → C 6 H 5 − ONa + H 2
2
C 6 H 5OH + 3Br2 → ( Br ) 3 C 6 H 2 OH ↓ +3HBr
(Tr¾ng)
C 6 H 5OH + 3HNO3 → C 6 H 2OH ( NO 2 ) 3 ↓ + 3H 2O
C 6 H 5OH + ( CH3CO ) 2 O → CH 3COOC 6 H 5 + CH 3COOH
C6 H 5OH + CH 3COCl → CH 3COOC6 H 5 + HCl
HCOOCH 2 − C 6H 5 + NaOH → HOCH 2 − C 6 H 5 + HCOONa
CH 3COOC 6 H 5 + NaOH → CH 3COONa + C 6H 5 − OH
Điều chế phenol và axeton
CH 2 = CHCH3 / H
O2 kk;H2 SO 4
C 6 H 6
→ C 6 H 5CH ( CH 3 ) 2 (cumen)
→ C 6 H 5OH + CH 3COCH 3
+
C 6 H 5 NH 2 + 3Br2 → ( Br ) 3 C 6 H 2 NH 2 ↓ +3HBr
C 6 H 5 − CH = CH 2 + Br2 → C 6 H 5 − CHBr − CH 2 Br
HO − C 6 H 4 − CH3 + 2Br2 → HO − C 6 H 2 − CH 3 (Br)2 + 2HBr
H 3C − C 6 H 4OH + 3Br2 → ( Br ) 3 C 6 H1 (CH 3 )OH ↓ +3HBr
(6).o-crezol
CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI
ANCOL – ANDEHIT – AXIT – ESTE
ZnO,CrO3
CO + 2H 2
→ CH 3OH
0
t
CH 3Cl + NaOH
→ CH 3OH + NaCl
Ni
HCHO + H 2
→ CH 3OH
0
t
CH 2 = CH − CH 2Cl + H 2O
→ CH 2 = CH − CH 2OH + HCl
len men
C 6 H12O6 →
2CO2 + 2C 2 H 5OH
0
t
CH 3OH + CuO
→ HCHO + Cu + H 2 O
0
t
C 2 H 5OH + CuO
→ CH 3CHO + Cu + H 2O
3CH 2 = CH 2 + 2KMnO 4 + 4H 2O → 3CH 2 (OH) − CH 2 (OH) + 2MnO 2 ↓ +2KOH
1
C 2 H 5OH + Na → C 2 H 5ONa + H 2
2
C 2 H5OH + CH 3COOH € CH 3COOC 2 H 5 + H 2 O
t
RCHO + 2Cu ( OH ) 2 + NaOH
→ RCOONa + Cu 2O ↓ +3H 2O
0
RCHO + 2 Ag ( NH 3 ) 2 OH → RCOONH 4 + 2Ag ↓ +3NH 3 + H 2O
1
xt,t 0
CH 3CHO + O 2
→ CH 3COOH
2
xt
CH 4 + O 2
→ HCHO + H 2O
0
t
C 2 H 5OH + CuO
→ CH 3CHO + Cu + H 2O
0
t
CH 3OH + CuO
→ HCHO + Cu + H 2 O
2+
0
Hg / 80 C
CH ≡ CH + H 2O
→ CH 3CHO
PdCl 2 ;CuCl2
2CH 2 = CH 2 + O 2
→ 2CH 3CHO
CH 3COOCH = CH 2 + NaOH → CH 3COONa + CH 3CHO
1
xt
RCH 2 OH + O2
→ RCHO + H 2 O
2
xt
RCH 2 OH + O 2
→ RCOOH + H 2O
CH 2 = CHCl + NaOH → CH 2 = CH − OH → CH 3CHO
CH 3 − CHCl 2 + NaOH → CH 3 − CH(OH)2 → CH 3 − CHO
CH 3COOCH = CH 2 + NaOH → CH 3COONa + CH 3CHO
CH 2 = C(CH3 )CHO + 2Br2 + H 2O → CH 2 Br − BrC(CH 3 )COOH + 2HBr
AgNO3 / NH 3
HCOOH
→ Ag
AgNO3 / NH3
HCOOCH3
→ Ag
Ni
HCHO + H 2
→ CH 3OH
Ni
RCHO + H 2
→ RCH 2 OH
RCHO + Br2 + H 2O → RCOOH + 2HBr
AgNO3 / NH 3
Glucozo
→ Ag
AgNO3 / NH 3
HCOONa
→ Ag
mengiÊm
C 2 H 5OH + O 2
→ CH 3COOH + H 2O
chay
CH 3COOC 2 H 5 + 5O 2
→ 4CO 2 + 4H 2O
0
xt,t
CH 3OH + CO
→ CH 3COOH
chay
CH 3COOCH 3 + 3,5O 2
→ 3CO 2 + 3H 2O
0
xt,t
C 4 H10 + 2,5O2
→ 2CH 3COOH + H 2O
1
Mn2 +
CH 3CHO + O 2
→ CH 3COOH
2
chay
CH 3COOC 3H 7 + 6,5O 2
→ 5CO 2 + 5H 2O
CH 3CH 2COOH + NaOH → CH 3CH 2COONa + H 2O
CH 3COOCH 3 + NaOH → CH 3COONa + CH 3OH
CH 3COOCH 3 + NaOH → CH 3COONa + CH 3OH
chay
HCOOCH3 + 2O2
→ 2CO2 + 2H 2 O
+
0
KCN
H ,t
R − X
→ R − C ≡ N
→ RCOOH
CH 3COOCH 2CH 2Cl + 2NaOH → CH 3COONa + NaCl + HOCH 2CH 2OH
ClH3 N − CH 2COOH + 2NaOH → H 2 N − CH 2COONa + NaCl + 2H 2O
CH 3CCl3 + 3NaOH → CH 3C(OH)3 → CH 3COOH → CH 3COONa
NaOH
CH 3COOC(Cl)2 − CH 3
→ CH 3COONa + NaCl
2CH 3COOH + Cu ( OH ) 2 → ( CH 3COO ) 2 Cu + 2H 2O
Axit adipic HOOC − [ CH 2 ] 4 − COOH
CH 3COOH + NaOH → CH 3COONa + H 2O
CH 2 = CH − COOH + Br2 → CH 2Br − CHBr − COOH
HCOOH + Br2 → CO 2 + 2HBr
CaC 2 + 2H 2O → Ca ( OH ) 2 + CH ≡ CH
0
CaO.t
CH 3COONa + NaOH
→ CH 4 + Na 2CO 3
CH 3COOH + KHCO 3 → CH 3COOK + CO 2 + H 2O
CH 3COOH + NaClO → CH 3COONa + HClO
CH 3COOH + CH 3OH € CH 3COOCH 3 + H 2O
2CH 3COOH + Mg → ( CH 3COO ) 2 Mg + H 2
2CH 3COOH + Cu ( OH ) 2 → ( CH 3COO ) 2 Cu + 2H 2O
2CH3COOH + CaCO 3 → ( CH 3COO ) 2 Ca + CO 2 + H 2O
CH 3COOH + CH ≡ CH → CH 2 = CHOOCCH 3
Nhớ 4 loại axit béo quan trọng sau :
Axit panmitic: C15H31COOH
M=256
Axit stearic : C17H35COOH
Axit oleic : C17H33COOH
M=282
Axit linoleic : C17H31COOH M=280
(
M=284
C17 H 35COO ) 3 C3H 5 + 3NaOH → 3C17 H 35COONa + C3H 5 ( OH ) 3
C6H 7 O 2 ( OH ) 3 + 2 ( CH 3CO ) 2 O → HO − C 6H 7O 2 ( OOCCH 3 ) 2 + 2CH 3COOH
C6 H 7 O 2 ( OH ) 3 + 3 ( CH 3CO ) 2 O → C 6H 7O 2 ( OOCCH 3 ) 3 + 3CH 3COOH
Ca
2+
CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI KIM LOẠI KIỀM THỔ
+ CO32 − → CaCO3 ↓
OH − + HCO3− → CO32 − + H 2O
Ca 2 + + CO32 − → CaCO3 ↓
Ca 2 + + PO34− → Ca 3 ( PO 4 ) 2 ↓
Mg 2 + + CO32 − → MgCO3 ↓
Ca 2 + + PO34− → Ca 3 ( PO 4 ) 2 ↓
Ba 2 + + CO32 − → BaCO3 ↓
OH − + HCO3− → CO32 − + H 2O
Ca 2 + + CO32 − → CaCO 3 ↓
Mg 2 + + PO 34− → Mg3 ( PO 4 ) 2 ↓
Ba 2 + + SO24 − → BaSO 4
Ba 2 + + CO32 − → BaCO3 ↓
2H + + CO32 − → CO 2 ↑ + H 2O
H + + SO24 − + HCO3− + Ba 2 + → BaSO 4 + CO 2 + H 2O
t
Ca ( HCO3 ) 2
→ CaCO3 + CO 2 + H 2O
0
Na 2 CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO 2 + H 2O
Na 2 SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO 2 + H 2O
Ca 2 + + HCO3− + OH − → CaCO3 ↓ + H 2O
H + + HCO3− → CO 2 + H 2 O
Ca 2 + + Ba 2+ + 2HCO3− + 2OH − → CaCO3 ↓ +BaCO3 + 2H 2 O
CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI NHÔM – CROM
Al + 3OH − → Al ( OH ) 3 ↓
Al ( OH ) 3 + OH − → AlO 2− + 2H 2O
3+
thuy phan
AlO2−
→ OH −
thuy phan
Al3 +
→ H+
3Na 2CO3 + 2AlCl 3 + 3H 2O → 2Al(OH)3 + 3CO 2 + 6NaCl
3Na 2S + 2AlCl 3 + 6H 2O → 6NaCl + 2Al(OH)3 + 3H 2S
CO2 + NaAlO2 + 2H 2O → Al ( OH ) 3 + NaHCO 3
Ba + 2H 2O → Ba ( OH ) 2 + H 2
Ba ( OH ) 2 + Al 2O3 → Ba(AlO 2 )2 + H 2O
3
Al + NaOH + H 2O → NaAlO 2 + H 2
2
3
Al + OH − + H 2 O → AlO2− + H 2 ↑
2
Al 2 O3 + 2NaOH + H 2O → 2NaAlO 2 + 2H 2O
H2 O
NH 3
→ OH −
Al3 + + 3OH − → Al ( OH ) 3 ↓
8Al + 30HNO3 → 8Al ( NO3 ) 3 + 3NH 4 NO3 + 9H 2O
AlO2− + H + + H 2 O → Al ( OH ) 3
Al 4 C 3 + 12H 2 O → 4Al ( OH ) 3 ↓ +3CH 4
8Al + 5OH − + 3NO3− + 2H 2O → 8AlO −2 + 3NH 3
2Al 2 O3 + 9C = Al 4 C 3 + 6CO
Al + 3H + → Al3+ + 1,5H 2
2CrO3 + 2NH 3 → Cr2O3 + N 2 + 3H 2O
K 2Cr2O 7 + S → Cr2O 3 + K 2SO 4
t
→ Cr2O3 +
( NH 4 ) 2 Cr2O7
0
N 2 + 4H 2O
3CuO + 2NH 3 → 3Cu + N 2 + 3H 2O
2Cr +3 + 3Br2 + 16OH − → 2CrO 24 − + 6Br − + 8H 2O
2CrO 24− + 2H + € Cr2O 72− + H 2O
(mµuvµng)
(mµudacam)
Trong môi trường axit Zn dễ khử muối Cr+3 về Cr+2. Zn + 2Cr +3 → 2Cr +2 + Zn +2
K 2 Cr2 O7 + 2KOH → 2K 2Cr2O 4 + H 2O
3CrO3 + 2H 2O → H 2CrO 4 + H 2Cr2O 7
K 2 Cr2 O7 + 6KI + 7H 2 SO 4 → Cr2 ( SO 4 ) 3 + 4K 2 SO 4 + 3I 2 + 7H 2O
K 2 Cr2 O7 + 6FeSO 4 + 7H 2 SO 4 → Cr2 ( SO 4 ) 3 + 3Fe2 ( SO 4 ) 3 + K 2SO 4 + 3I 2 + 7H 2O
2CrO3 + 2NH 3 → Cr2 O3 + N 2 + 3H 2 O
CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI SẮT
SO2 + Fe 2 ( SO 4 ) 3 + 2H 2O → 2FeSO 4 + 2H 2SO 4
FeS 2 + 2HCl → FeCl 2 + S + H 2S
FeS 2 + 18HNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + 2H 2SO 4 + 15NO 2 + 7H 2O
FeS + 2HCl → FeCl 2 + H 2 S
dac / nong
Fe2 O3 + 3H 2 SO 4
→ Fe2 ( SO4 ) 3 + 3H 2 O
Na 2 S + FeCl 2 → FeS ↓ +2NaCl
Fe2 + + Ag + → Fe3 + + Ag
Fe3 + + 2I − → Fe2 + + I 2
FeCl3 + 2KI → 2KCl + FeCl 2 + I 2
FeCl3 + 2HI → FeCl 2 + I 2 + 2HCl
Fe 2 O3 + 6HI → 2FeI 2 + I 2 + 3H 2O
2Fe + 6H 2SO 4 (d / n) → Fe 2 ( SO 4 ) 3 + 3SO 2 + 6H 2O
2FeS 2 + 14H 2SO 4 → Fe 2 ( SO 4 ) 3 + 15SO 2 + 14H 2O
2FeS + 10H 2 SO 4 → Fe2 ( SO 4 ) 3 + 9SO 2 + 10H 2O
2FeCO3 + 4H 2 SO 4 → Fe2 ( SO 4 ) 3 + 2CO 2 + SO 2 + 4H 2 O
2Fe ( OH ) 2 + 4H 2 SO 4 → Fe 2 ( SO 4 ) 3 + SO 2 + 6H 2O
2FeO + 4H 2 SO 4 → Fe2 ( SO 4 ) 3 + SO 2 + 4H 2O
2Fe3O 4 + 10H 2 SO 4 → 3Fe 2 ( SO 4 ) 3 + SO 2 + 10H 2O
2FeSO 4 + 2H 2SO 4 → Fe 2 ( SO 4 ) 3 + SO 2 + 2H 2O
2NH 3 + 2H 2 O + Fe ( OH ) 2 + ( NH 4 ) 2 SO 4
Fe + Cu 2 + → Fe2 + + Cu
2Fe3 + + Cu → 2Fe2 + + Cu 2 +
Fe + 2H + → Fe 2 + + H 2 ↑
Fe + 2Fe3 + → 3Fe 2 +
3Na 2CO3 + 2FeCl 3 + 3H 2O → 2Fe(OH)3 + 3CO 2 + 6NaCl
3CO32 − + 2Fe3 + + 3H 2 O → 2Fe ( OH ) 3 + 3CO 2
Fe3 + + 3OH − → Fe ( OH ) 3 ↓
Fe2 + + 2OH − → Fe ( OH ) 2 ↓
FeS + 2H + → Fe2 + + H 2S
2Fe 2 + + Br2 → 2Fe3 + + 2Br −
2Fe3 + + H 2 S → 2Fe 2 + + S ↓ +2H +
7
2FeS + O 2 → Fe 2O3 + 2SO 2
2
11
t0
2FeS 2 + O 2
→ Fe 2O3 + 4SO 2
2
1
FeCl 2 + Cl 2 → FeCl 3
2
0
t
2Fe(NO3 )2
→ Fe 2O3 + 4NO 2 + 0,5O 2
0
t
2Fe(NO3 )3
→ Fe 2 O3 + 6NO 2 + 1,5O 2
FeCO3 + 2HCl → FeCl 2 + CO 2 + H 2O
2Fe3 + + S 2 − → 2Fe2 + + S ↓
5Fe2 + + MnO 4− + 8H + → 5Fe3 + + Mn 2 + + 4H 2O
3
Fe + Cl 2 → FeCl 3
2
3Fe2 + + NO3− + 4H + → 3Fe3 + + NO + 2H 2O
Fe2 + + S 2 − → FeS ↓
Fe2 + + 2NH 3 + 2H 2 O → Fe ( OH ) 2 ↓ +2NH +4
Fe3+ + 3NH 3 + 3H 2 O → Fe ( OH ) 3 ↓ +3NH +4
FeCl2 + 3AgNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + 2AgCl ↓ + Ag ↓
0
t >570
Fe + H 2 O
→ FeO + H 2 ↑
0
t <570
3Fe + 4H 2 O
→ Fe3O 4 + 4H 2 ↑
10FeSO 4 + 2KMnO 4 + 8H 2SO 4 → 5Fe 2 ( SO 4 ) 3 + 2MnSO 4 + K 2SO 4 + 8H 2O
1.2 Những về đề cần chú ý về lý thuyết hóa học hữu cơ
a. Những chất làm mất màu dung dịch nước brom,cộng H2
Trong chương trình hóa học PTTH các chất phổ biến làm mất màu nước brom là:
(1).Những chất có liên kết không bền (đôi, ba) trong gốc hidrocacbon
(2).Những chất chứa nhóm – CHO
(3).Phenol, anilin, ete của phenol
(4).Xicloankan vòng 3 cạnh.
(5). H2 có thể cộng mở vòng 4 cạnh nhưng Br2 thì không.
b. Hợp chất chứa N.Các loại muối của amin với HNO3, H2CO3, Ure
Với những hợp chất đơn giản và thường gặp như amin, aminoaxit hay peptit các bạn sẽ dễ dàng
nhân ra ngay. Bởi vì đề bài thường cho CTPT nên rất nhiều bạn sẽ gặp không ít lúng túng khi
gặp phải các hợp chất là :
+ Muối của Amin và HNO3 ví dụ CH 3 NH 3 NO3 , CH 3CH 2 NH 3 NO3
( CH3 NH 3 ) 2 CO3
+ Muối của Amin và H2CO3 ví dụ : CH 3 NH 3 HCO3
CH NH CO NH
3
3
4
3
c. Các hợp chất tác dụng với AgNO3/NH3.
+ Ankin đầu mạch
+ Andehit và các hợp chất chứa nhóm – CHO như (HCOOR, Glucozo, Mantozo…)
Ag
AgNO3 / NH3
→↓
Chú ý : Với loại hợp chất kiểu CH ≡ C − R − CHO
CAg ≡ C − R − COONH 4
Phản ứng tạo kết tủa với phản ứng tráng gương là khác nhau.
d. Những chất phản ứng được với Cu(OH)2
+Ancol đa chức và các chất có nhóm – OH gần nhau tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2
Ví dụ: etylen glycol C2H4(OH)2 và glixerol C3H5(OH)3
Những chất có nhóm –OH gần nhau: Glucôzơ, Fructozơ, Saccarozơ, Mantozơ
+ Axit cacboxylic
+ Đặc biệt: Những chất có chứa nhóm chức anđehit khi cho tác dụng với Cu(OH)2/NaOH nung
nóng sẽ cho kết tủa Cu2O màu đỏ gạch
+ Peptit và protein
Peptit: Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
Đó là màu của hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng
Protein: Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
e. Những chất phản ứng được với NaOH
+ Dẫn xuất halogen
+ Phenol
+ Axit cacboxylic
+ este
+ muối của amin R – NH3Cl + NaOH → R – NH2 + NaCl + H2O
+ amino axit
+ muối của nhóm amino của amino axit
HOOC – R – NH3Cl + 2NaOH → NaOOC – R – NH2 + NaCl + 2H2O
f. Những chất phản ứng được với HCl
Tính axit sắp xếp tăng dần:Phenol < axit cacbonic < axit cacboxylic < HCl
Nguyên tắc: axit mạnh hơn đẩy axit yếu hơn ra khỏi muối
+ Phản ứng cộng của các chất có gốc hiđrocacbon không no. Điển hình là gốc: vinyl CH2 =
CH –
+ muối của phenol
+ muối của axit cacboxylic
+ Amin
+ Aminoaxit
+ Muối của nhóm cacboxyl của axit
NaOOC – R – NH2 + 2HCl → HOOC – R – NH3Cl + NaCl
g. Những chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, màu đỏ, không đổi màu
+ Những chất làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ ( thông thường là tính chất của axit ) gồm:
+ Axit cacboxylic
+ Aminoaxit: x(H2N)R(COOH)y ( y > x )
+ Muối của các bazơ yếu và axit mạnh
+ Những chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ( thông thường là tính chất của bazơ ) gồm:
+ Amin ( trừ anilin )
+ Aminoaxit: x(H2N)R(COOH)y ( x > y )
+ Muối của axit yếu và bazơ mạnh
h. So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy
A.Với các hợp chất hữu cơ
Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần (hay giảm dần) của nhiệt độ , nhiệt độ nóng chảy là
một chủ đề thường xuyên xuất hiện trong các câu hỏi về hợp chất hữu cơ, đặc biệt là phần các
hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức.
Thực ra dạng bài này không hề khó. Các bạn chỉ cần nắm vững nguyên tắc để so sánh là hoàn
toàn có thể làm tốt. Tiêu chí so sánh nhiệt độ sôi và nóng chảy(nc) của các chất chủ yếu dựa vào
3 yếu tố sau:
1. Phân tử khối: thông thường, nếu như không xét đến những yếu tố khác, chất phân tử
khối càng lớn thì nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy càng cao.Ví dụ: metan CH4 và pentan C5H12 thì
pentan có nhiệt độ sôi cao hơn.
2. Liên kết Hydro: nếu hai chất có phân tử khối xấp xỉ nhau thì chất nào có liên kết
hydro sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn : ví dụ CH3COOH có nhiệt độ sôi cao hơn HCOOCH3
3. Cấu tạo phân tử: nếu mạch càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.Ví dụ: ta xét
hai đồng phân của pentan (C5H12) là n-pentan: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 và neo-pentan C(CH3)4.
Phân tử neo-pentan có mạch nhánh nên sẽ có nhiệt độ sôi thấp hơn đồng phân mạch thẳng là npentan.
Một số chú ý khi làm bài :
Các bài thường gặp trong đề thi hoặc các bộ đề luyện tập đó là sắp xếp theo chiều tăng dần ,
hoặc giảm dần nhiệt độ sôi , với kiểu dạng đề như thế , chúng ta chỉ cần nắm rõ các tiêu chí sau .
AI.Với Hidrocacbon
Đi theo chiều tăng dần của dãy đồng đẳng ( Ankan , Anken , Ankin , Aren ..) thì nhiệt độ sôi
tăng dần vì khối lượng phân tử tăngVD : C2H6 > CH4
– Với các Ankan , Anken , Ankin , Aren tương ứng thì chiều nhiệt độ sôi như sauAnkan <
Anken < Ankin < Aren
Nguyên nhân : khối lượng phân tử của các chất là tương đương nhưng do tăng về số lượng nối
pi nên dẫn đến nhiệt độ sôi cao hơn ( mất thêm năng lượng để phá vỡ liên kết pi )
– Với các đồng phân thì đồng phân nào có mạch dài hơn thì có nhiệt độ sôi cao hơn .
– Với các dẫn xuất R-X , nếu không có liên kết hidro , nhiệt độ sôi sẽ càng cao khi X hút e càng
mạnh. Ví dụ : C 4 H10 < C 4 H9 Cl
– Dẫn xuất halogel của anken sôi và nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn dẫn xuất của ankan tương
ứng.
– Dẫn xuất của benzen : Đưa một nhóm thế đơn giản vào vòng benzen sẽ làm tăng nhiệt độ sôi.
AII. Với hợp chất chứa nhóm chức.
a)/ Các chất cùng dãy đồng đẵng chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn thì nhiệt độ sôi
lớn hơn
Ví dụ : – CH3OH và C2H5OH thì C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn.
– CH3CHO và C2H5CHO thì C2H5CHO có nhiệt độ sôi cao hơn.
b/ Xét với các hợp chất có nhóm chức khác nhau
Nhiệt độ sôi của rượu , Andehit , Acid , xeton , Este tương ứng theo thứ tự sau :
– Axit > ancol > Amin > Andehit .
– Xeton và Este > Andehit
– Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy
c/ Chú ý với rượu và Acid
Các gốc đẩy e ankyl (– CH3 , – C2H5 .....) sẽ làm tăng nhiệt độ sôi tăng do liên kết H bền hơn.
Ví dụ : CH3COOH < C2H5COOH
– Các gốc hút e ( Phenyl , Cl ...) sẽ làm giảm nhiệt độ sôi do liên kết H sẽ giảm bền đi.
Ví dụ : Cl-CH2COOH < CH3COOH ( độ hút e giảm dần theo thứ tự F > Cl > Br > I )
d/ Chú ý với các hợp chất thơm có chứa nhóm chức -OH , -COOH , -NH2
– Nhóm thế loại 1 ( chỉ chứa các liên kết sigma như : (– CH3 , – C3H7 ..) có tác dụng đẩy e vào
nhâm thơm làm liên kết H trong chức bền hơn nên làm tăng nhiệt độ sôi.
– Nhóm thế loại 2 ( chưa liên kết pi như NO2 , C2H4 ...) có tác dụng hút e của nhâm thơm làm
liên kết H trong chức kém bền đi nên làm giảm nhiệt độ sôi
– Nhóm thế loại 3 ( các halogen : – Br , – Cl , – F , – I .. ) có tác dụng đẩy e tương tự như nhóm
thế loại 1
e/ Chú ý thêm khi so sánh nhiệt độ sôi của các chất
– Với các hợp chất đơn giản thì chỉ cần xét các yếu tố chủ yếu là khối lượng phân tử và liên kết
H để so sánh nhiệt độ sôi của chúng
– Với các hợp chất phức tạp thì nên xét đầy đủ tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi để
đưa đến kết quả chính xác nhất.
– Về đồng phân cấu tạo, các chất đồng phân có cùng loại nhóm chức thì thứ tự nhiệt độ sôi sẽ
được sắp xếp như sau: Bậc 1 > bậc 2 > bậc 3 > ...
Bảng nhiệt độ sôi,nóng chảy của một số chất:
Chất
Chất
Ka
t 0nc
t 0s
t 0nc
t 0s
CH3OH
C2H5OH
C3H7OH
C4H9OH
- 97
- 115
- 126
- 90
64,5
78,3
97
118
HCOOH
CH3COOH
C2H5COOH
n - C3H7COOH
8,4
17
- 22
-5
101
118
141
163
3,77
4,76
4,88
4,82
C5H11OH
C6H13OH
C7H15OH
H2O
C6H5OH
C6H5NH2
CH3Cl
C2H5Cl
C3H7Cl
C4H9Cl
CH3Br
C2H5Br
C3H7Br
CH3COC3H7
C2H5COC2H5
- 78,5
- 52
- 34,6
0
43
-6
-97
-139
-123
-123
-93
-119
-110
-77,8
-42
138
156,5
176
100
182
184
-24
12
47
78
4
38
70,9
101,7
102,7
i – C3H7COOH
n – C4H9COOH
n- C5H11COOH
CH2=CH- COOH
(COOH)2
C6H5COOH
CH3OCH3
CH3OC2H5
C2H5OC2H5
CH3OC4H9
HCHO
CH3CHO
C2H5CHO
CH3COCH3
CH3COC2H5
- 47
- 35
-2
13
180
122
-92
-123,5
-31
-95
-86,4
154
187
205
141
249
-24
11
35
71
-21
21
48,8
56,5
79,6
4,85
4,86
4,85
4,26
1,27
4,2
B.Với kim loại
+ Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thấp hơn khá nhiều so với các kim loại
khác.Lí do là liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền vững.
Bảng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm.
Nguyên tố
Li
Na
K
Rb
Cs
Nhiệt độ sôi (0C)
1330
892
760
688
690
Nhiệt độ nóng chảy (0C)
180
98
64
39
29
Bảng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ.
Nguyên tố
Be
Mg
Ca
Sr
Ba
0
Nhiệt độ sôi ( C)
2770
1110
1440
1380
1640
0
Nhiệt độ nóng chảy ( C)
1280
650
838
768
714
BÀI TẬP
Câu 1. Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn anđehit, xeton, ancol có cùng số nguyên tử
C là do
A. Axit cacboxylic chứa nhóm C = O và nhóm OH
B. Phân tử khối của axit lớn hơn và nguyên tử H của nhóm axit linh động hơn
C. Có sự tạo thành liên kết hiđro liên phân tử bền
D. Các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn
Câu 2. So sánh nhiệt độ sôi của các chất axit axetic, axeton, propan, etanol
A. CH3COOH > CH3CH2CH3 > CH3COCH3 > C2H5OH
B. C2H5OH > CH3COOH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3
C. CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3
D. C2H5OH > CH3COCH3 > CH3COOH > CH3CH2CH3
Câu 3. Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon là do
A. Vì ancol không có liên kết hiđro, axit có liên kết hiđro
B. Vì liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol
C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn
D. Vì axit có hai nguyên tử oxi
Câu 4. Trong số các chất sau, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. CH3CHO
B. C2H5OH
C. CH3COOH
D. C5H12
Câu 5. Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?
A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
C. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO
B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH
D. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
Câu 6. Cho các chất CH3CH2COOH (X) ; CH3COOH ( Y) ; C2H5OH ( Z) ; CH3OCH3 (T). Dãy
gồm các chất được sắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi là
A. T, X, Y, Z
B. T, Z, Y, X
C. Z, T, Y, X
D. Y, T, Z, X
Câu 7. Cho các chất sau: CH3COOH (1) , C2H5COOH (2), CH3COOCH3 (3), CH3CH2CH2OH
(4). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất trên theo thứ tự từ trái qua phải là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 3, 4, 1, 2
C. 4, 1, 2, 3
D. 4, 3, 1, 2.
Câu 8. Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ?
C2H5OH
HCOOH
CH3COOH
o
o
A.
118,2 C
78,3 C
100,5oC
B.
118,2oC
100,5oC
78,3oC
C.
100,5oC
78,3oC
118,2oC
D.
78,3oC
100,5oC
118,2oC
Câu 9. Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?
A. CH3OH < CH3CH2COOH < NH3 < HCl
B. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH
C. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH
D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F
Câu 10. Xét phản ứng: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.
Trong các chất trong phương trình phản ứng trên, chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
A. C2H5OH
B. CH3COOC2H5
C. H2O
D. CH3COOH
Câu 11. Cho các chất sau: C2H5OH (1), C3H7OH (2), CH3CH(OH)CH3 (3), C2H5Cl (4),
CH3COOH (5), CH3-O-CH3 (6). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (4), (6), (1), (2), (3), (5).
B. (6), (4), (1), (3), (2), (5).
C. (6), (4), (1), (2), (3), (5).
D. (6), (4), (1), (3), (2), (5).
Câu 12. Cho các chất: Axit o – hidroxi benzoic (1), m – hidroxi benzoic (2), p – hidroxi benzoic
(3), axit benzoic (4). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là:
A. (4), (3), (2), (1). B. (1), (2), (3), (4). C. (3), (2), (1), (4). D. (2), (1), (3), (4).
Câu 13 Cho các chất: ancol etylic (1), andehit axetic (2), đi metyl ete (3), axit fomic (4). Các
chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (2), (3), (1), (4). B. (3), (2), (1), (4). C. (4), (1, (2), (3).
D. (4), (1), (3), (2).
Câu 14. Cho các chất: ancol propylic (1), axit axetic (2), metyl fomiat (3), ancol iso propylic (4),
natri fomat (5). Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất và cao nhất tương ứng là:
A. (1), (2).
B. (4), (1).
C. (3), (5).
D. (3), (2).
Câu 15. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo trật tự nhiệt độ sôi tăng dần?
A. H2CO, H4CO, H2CO2
B. H2CO, H2CO2, H4CO
C. H4CO, H2CO, H2CO2
D. H2CO2, H2CO, H4CO.
Câu 16. Cho các chất: Etyl clorua (1), Etyl bromua (2), Etyl iotua (3). Các chất được sắp xếp
theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (1).
C. (3), (2), (1).
D. (3), (1), (2).
Câu 17. Cho các chất: CH3COOH (1), CH2(Cl)COOH (2), CH2(Br)COOH (3), CH2(I)COOH
(4). Thứ tực các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (4), (3), (2). C. (2), (3), (4), (1). D. (4), (3), (2), (1).
Câu 18. Cho các ancol: butylic (1), sec butylic (2), iso butylic (3), tert butylic (4). Chất có nhiệt
độ sôi cao nhất là:
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (4).
Câu 19. Cho các hidrocacbon: Pentan (1), iso – Pentan (2), neo – Pentan (3). Các chất được sắp
xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần:
A. (1), (2), (3).
B. (3), (2), (1).
C. (2), (1), (3).
D. (3), (1), (2).
Câu 20. Trong các chất sau: CO2, SO2, C2H5OH, CH3COOH, H2O. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất
là:
A. H2O.
B. CH3COOH.
C. C2H5OH.
D. SO2.
Câu 21. Cho sơ đồ:
C2H6 (X) → C2H5Cl ( Y) → C2H6O ( Z) → C2H4O2 (T) → C2H3O2Na ( G) → CH4 (F)
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. (Z).
B. (G).
C. (T).
D. (Y).
Câu 22. Sắp xếp các chất sau theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: C2H5OH (1), C3H8 (2), C3H7OH
(3), C3H7Cl (4), CH3COOH (5), CH3OH (6).
A. (2), (4), (6), (1), (3), (5).
B. (2), (4), (5), (6), (1), (3).
C. (5), (3), (1), (6), (4), (2).
D. (3), (4), (1), (5), (6), (2).
Câu 23. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần: ancol etylic (1), metyl axetat (2),
etyl amin (3), axit fomic (4), Natri fomiat (5).
A. (1), (5), (3), (4), (2).
B. (5), (4), (1), (3), (2).
C. (2), (3), (1), (4), (5).
D. (5), (2), (4), (1), (3).
Câu 24. Cho các chất: CH3-NH2 (1), CH3-OH (2), CH3-Cl (3), HCOOH (4). Các chất trên được
sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (2), (1), (4). C. (3), (1), (2), (4). D. (1), (3), (2), (4).
Câu 25. Nhiệt độ sôi của các chất được sặp xếp theo chiều tăng dần. Trường hợp nào dưới đây
là đúng:
A. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH.
B. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
C. CH3OH < CH3CH2COOH < NH3 < HCl.
D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F.
Câu 26. Trong các chất sau chất nào có nhiệt sôi thấp nhất:
A. Propyl amin.
B. iso propyl amin
C. Etyl metyl amin.
D. Trimetyl amin.
Câu 27. So sánh nhiệt độ sôi cuả các chất sau: ancol etylic (1), Etyl clorua (2), đimetyl ete (3),
axit axetic (4), phenol (5).
A. 1 > 2 > 3 > 4 > 5.
B. 4 > 5 > 3 > 2 > 1.
C. 5 > 4 > 1 > 2 > 3.
D. 4 > 1 > 5> 2 > 3.
Câu 28. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2),
CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5).
A. 3 > 5 > 1 > 2 > 4.
B. 1 > 3 > 4 > 5 > 2.
C. 3 > 1 > 4 > 5 > 2.
D. 3 > 1 > 5 > 4 > 2.
Câu 29. Sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất sau theo thứ tự giảm dần: ancol etylic(1), etylclorua
(2), đimetyl ete (3) và axit axetic(4)?
A. (1)>(2)>(3)>(4).
C. (4) >(1) >(2)>(3).
B. (4)>(3)>(2)>(1).
D. (1)>(4)>(2)>(3).
Câu 30. Cho các chất sau: (1) HCOOH, (2) CH3COOH, (3) C2H5OH, (4) C2H5Cl. Các chất được
sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (1) < (3) < (1) < (4)
C. (2) < (4) < (3) < (1)
B. (4) < (3) < (1) < (2)
D. (3) < (2) < (1) < (4)
Câu 31. Cho các chất: CH3CH2CH2COOH (1), CH3CH2CH(Cl)COOH (2),
CH3CH(Cl)CH2COOH (3), CH2(Cl)CH2CH2COOH (4). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt
độ sôi giảm dần là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (4), (3), (2), (1).
C. (2), (3), (4), (1).
D. (1), (4), (3), (2).
Câu 32: Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. CH 3COOH
B. C 2 H 5OH
C. HCOOCH 3
D. CH 3CHO
BẢNG ĐÁP ÁN
01.C
02.C
03.B
04.C
05.A
06.B
07.B
08.D
9.B
10.B
11.B
12.C
13.B
14.C
15.A
16.A
17.A
18.A
19.A
20.B
21.B
22.A
23.B
24.C
25.B
26.D
27.C
28.D
29.C
30.B
31.D
32.A
k. So sánh tính axit – bazo
A.So sánh tính axit-bazo
a) Phương pháp so sánh tính axit
– So sánh tính axit của 1 số hợp chất hữu cơ là so sánh độ linh động của nguyên tử H trong
HCHC.
Hợp chất nào có độ linh động của nguyên từ H càng cao thì tính axit càng mạnh.
– Định nghĩa độ linh động của nguyên tử H (hidro): Là khả năng phân ly ra ion H (+) của hợp
chất hữu cơ đó.
– Độ linh động của nguyên tử hidro phụ thuộc vào lực hút tĩnh điện giữa ngyên tử liên kết với
hidro
Ví dụ : gốc –COOH giữa õi và hidro có một lực hút tĩnh điện O----H.
+nếu mật độ e ở oxi nhiều thì lực hút càng mạnh hidro các khó tách→tính axit giảm
+nếu mật độ e ở oxi giảm thì lực hút sẽ giảm dễ tách hidro hơn→tính axit tăng
– Nguyên tắc: Thứ tự ưu tiên so sánh:
– Để so sánh ta xét xem các hợp chất hữu cơ (HCHC) cùng nhóm chức chứa nguyên tử H linh
động (Ví dụ : OH, COOH ....) hay không.
* Nếu các hợp chất hứu cơ không cùng nhóm chức thì ta có tính axit giảm dần theo thứ tự:
Axit Vô Cơ > Axit hữu cơ > H2CO3 > Phenol > H2O > Rượu.
* Nếu các hợp chất hứu cơ có cùng nhóm chức thì ta phải xét xem gốc hydrocacbon của các
HCHC đó là gốc đẩy điện tử hay hút điện tử:
+ Nếu các HCHC liên kết với các gốc đẩy điện tử (hyđrocacbon no) thì độ linh động của
nguyên tử H hay tính axit của các hợp chất hữu cơ đó giảm
+ Nếu các HCHC liên kết với các gốc hút điện tử (hyđrocacbon không no, hyđrocacbon
thơm) thì độ linh động của nguyên tử H hay tính axit của các hợp chất hữu cơ đó tăng.
Chú ý:
+Gốc đẩy e; gốc hidro cacbon no (gốc càng dài càng phức tạp,càng nhiều nhánh thì tính
axit càng giảm)
Ví dụ : CH3COOH > CH3CH2COOH >CH3CH2CH2COOH>CH3CH(CH3)COOH
+Gốc hút e gồm: gốc hidrocacbon không no , NO2, halogen,chất có độ âm điện cao…
– Gốc HC có liên kết 3 > gốc HC thơm > gốc HC chứa liên kết đôi
– F > Cl > Br > I ..........độ âm điện càng cao hút càng mạnh
Để hiểu thêm các bạn theo dõi qua các ví dụ cụ thể sau đây :
Câu 1: Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), 3COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH (5),
C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH
của các chất trên là:
A. (3), (6), (5), (4), (2), (1).
B. (1), (5), (6), (4), (2), (3).
C. (1), (6), (5), (4), (3), (2).
D. (1), (6), (5), (4), (2), (3).
Hướng dẫn:
Ta chia ra 3 nhóm:
Nhóm a (ancol):1,6
Nhóm b (phenol); 4,5
Nhóm c (axit ): 2,3
Theo thứ tự ưu tiên thì tính axit của nhóm a < nhóm b < nhóm c
So sánh gốc của từng nhóm:
Nhóm a :
(1) có gốc –C2H5 (hidro cacbon no) đẩy e
(6) có gốc C6H5-CH2 (có vòng benzen không no) → hút e
Do đó :
(6) có hidro linh động hơn (1) hay tính axit của (1) < (6)
Nhóm b:
4,5 đều có vòng benzen hút e nhưng do ở 5 có thêm gốc CH3 là gốc đẩy e nên lực
hút của 5<4 nên tính axit của 5 < 4
Nhóm c:
(2) có gốc –CH3 là gốc đẩy
(3) có gốc - CH2=CH là gốc hút e → tính axit 3>2
Tóm lại ta có tính axit của : 1<6<5<4<2<3
→Chọn đáp án D
Câu 2 : Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, H2O,
HCOOH, CH3COOH tăng dần theo thứ tự nào?
A. C2H5OH < H2O < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH.
B. C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH.
C. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH < H2O.
D. H2O < C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH
Hướng dẫn: Nhóm a: C2H5OH
Nhóm b: H2O
Nhóm c: C6H5OH
Nhóm d: HCOOH, CH3COOH
Theo thứ tự ưu tiên về độ linh động ta có a
Với nhóm d: HCOOH liên kết với gôc H( không đẩy không hút)
CH3COOH liên kết với gốc –CH3(đẩy e) nên tính axit CH3COOH < HCOOH.
Vậy : C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH
→ Chọn đáp án B
Câu 3: Cho các chất sau :C6H5OH(1), p-O2N-C6H4OH (2) , CH3CH2CH2COOH (3) ,
CH3CH2COOH (4) ,CH3CHClCOOH (5), CH2ClCH2COOH (6) ,CH3CHFCOOH(7), H2O (8).
Sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit:
A. 8<2<1<3<4<7<5<6
B. 8<1<2< 3<4<6<5<7
C. 1<2<8<3<4<6<5<7
D. 2<1<8<3<4<6<5<7
Hướng dẫn: Ta chia ra các nhóm sau để dễ hiểu
Nhóm a :8
Nhóm b: 1,2
Nhóm c: 3,4,5,6,7
Theo thứ tự ưu tiên về độ linh động ta có: a
Với nhóm b: 1,2 đều có vòng benzen(nhóm hút) nhưng 2 có thêm nhóm NO2(nhóm hút) nên 2
có lực hút mạnh hơn → tính axit của 1<2 (chú ý lực hút meta
Với nhóm c: 3<4<6<5<7
3 bé nhất do có gốc –C3H7 (gốc đẩy) lớn hơn –C2H5
4<6 do 5,6,7 có thêm gốc halogen (hút e)
6<5 do clo ở 6 xa hơn 5
6<7 do clo có độ âm điện bé hơn F.
→Chọn đáp án B
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Thứ tự các chất xếp theo chiều tăng dần lực axit là
A. HCOOH
B. CH2ClCH2COOH
C. HCOOH
D. CH3COOH
Câu 2: Cho các chất sau : C2H5OH , CH3COOH, HCOOH , C6H5OH
Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất là :
A. C2H5OH , C6H5OH, HCOOH , CH3COOH.
B. C2H5OH , C6H5OH, CH3COOH, HCOOH .
C. C6H5OH,C2H5OH , HCOOH, CH3COOH.
D. C6H5OH,C2H5OH, CH3COOH , HCOOH
Câu 3: Cho các chất : p-NO2C6H4 COOH (1), m-NO2C6H4COOH (2), o-NO2C6H4COOH (3)
Tính axit tăng dần theo dãy nào trong số các dãy sau đây ?
A. (2) < (1) < (3)
B. (1) < (3) < (2)
C. (3) < (1) < (2)
D. (2) < (3) < (1)
Câu 4: Cho 4 axit: CH3COOH, H2CO3, C6H5OH, H2SO4. Độ mạnh của các axit được sắp theo
thứ tự tăng dần
A. CH3COOH < H2CO3 < C6H5OH < H2SO4
B. H2CO3< C6H5OH < CH3COOH < H2SO4
C. H2CO3< CH3COOH < C6H5OH < H2SO4
D. C6H5OH < H2CO3< CH3COOH < H2SO4
Câu 5: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit : CH3CH2COOH (1), CH2=CHCOOH (2),
CH3COOH(3).
A. (1) < (2) < (3)
B. (1) < (3) < (2)
C. (2) < (3) < (1)
D. (3) < (1) < (2)
Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau :
CH2Cl - COOH (1), CHCl2COOH (2), CCl3COOH (3)
A. (3) < (2) < (1)
B. (1) < (2) < (3)
C. (2) < (1) < (3)
D. (3) < (1) < (2)
Câu 7: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau :
Axit o-nitrobenzoic (1), axit p-nitrobenzoic (2), axit m-nitrobezoic (3).
A. (1) < (2) < (3)
B. (3) < (2) < (1)
C. (2) < (1) < (3)
D. (2) < (3) < (1)
Câu 8 : Cho các chất sau:
1) axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic (có trong quả chanh)
2) axit 2-hiđroxipropanoic (có trong sữa chua).
3) axit 2-hiđroxibutanđioic (có trong quả táo).
4) axit 3-hiđroxibutanoic (có trong nước tiểu của người bệnh tiểu đường).
5) axit 2,3-đihiđroxibutanđioic (có trong rượu vang).
Thứ tự sắp xếp các axit trên theo chiều tính axit mạnh dần từ trái sang phải là
A. 2,4,5,3,1.
B. 4,2,3,5,1.
C. 4,3,2,1,5.
D. 2,3,4,5,1.
Câu 9 : Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng dần tính axit: axit axetic (1), axit monoflo
axetic (2), axit monoclo axetic (3), axit monobrom axetic (4):
A. (1) < (2) < (3 ) < (4)
B. (1) < (4) < (3) < (2)
C. (4) < (3) < (2) < (1)
D. (2) < (3) < (4) < (1)
Câu 10 : Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng dần tính axit: axit picric (1), phenol (2), pnitrophenol (3), p-cresol (4):
A. (1) < (2) < (3 ) < (4)
B. (1) < (4) < (3) < (2)
C. (4) < (3) < (2) < (1)
D. (4) < (2) < (3) < (1)
Câu 11 : Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng dần tính axit: CH3COOH (1);
CH2=CH-COOH (2), C6H5COOH (3) ; CH3CH2COOH (4)
A. (1) < (2) < (3 ) < (4)
B. (4) < (1) < (3) < (2)
C. (4) < (2) < (3) < (1)
D. (4) < (3) < (2) < (1)
Câu 12 : Hãy sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng dần tính axit: etanol (1), phenol (2), axit
axetic (3), pmetylphenol (4), axit tricloaxetic (5), p-nitrophenol (6)
A. 1 < 4 < 2 < 6 <3 < 5;
B. 1 < 2 < 3 < 4 <6 < 5;
C. 1 < 4 < 6 < 2 <3 < 5;
D. 1 < 2 < 3 < 6 <4 < 5.
Câu 13 : Hãy sắp xếp các axit sau theo thứ tự tăng dần tính axit ( độ mạnh ) CH2Br-COOH (1),
CCl3-COOH (2), CH3COOH (3), CHCl2-COOH (4), CH2Cl-COOH (5)
A. (1) < (2) < (3) < (4) < (5);
B. (1) < (2) < (4) < (3) < (5);
C. (3) < (1) < (5) < (4) < (2);
D. (3) < (5) < (1) < (4) < (2);
Câu 14: Cho dãy các hợp chất sau: phenol(1), etanol( 2), nước( 3), axit etanoic(4), axit
clohiđric(5), axit metanoic( 6), axit oxalic(7), ancol proylic( 8). Thứ tự tăng dần tính axit là:
A. ( 8),( 2),( 3),(1),(7),( 4),(6),( 5)
B. ( 8),( 2),( 1),(3),(4),( 6),(7),( 5)
C. ( 3),( 8),( 2),(1),(4),( 6),(7),( 5)
D. ( 8),( 2),( 3),(1),(4),( 6),(7),( 5)
Câu 15: Hãy sắp xếp các axit dưới đây theo tính axit giảm dần:
CH3COOH(1), C2H5COOH(2), CH3CH2CH2COOH(3), ClCH2COOH(4), FCH2COOH (5)
A. 5> 1> 4> 3> 2
B. 5> 1> 3> 4> 2
C. 1> 5> 4> 2> 3
D. 5> 4> 1> 2> 3
Câu 16 : Trong các axit sau,axit có tính axit mạnh nhất là :
A. O 2 N − C6 H 4 − COOH
B.CH3COOH
C. O 2 N − C6 H 3 − ( COOH ) 2
D. HCOOH
Câu 17: Cho các chất: CH2ClCOOH (a); CH3-COOH (b); C6H5OH (c); H2CO3(d); H2SO4 (e).
Tính axit của các chất giảm theo trật tự:
A. e > b > d > c > a
B. e > a > b > d > c
C. e > b > a > d > c
D. e > a > b > c > d
Câu 18: Xét các chất: (I): Axit axetic; (II): Phenol; (III): Glixerin ; (IV): Axit fomic;
(V): Rượu metylic; (VI): Nước; (VII): Axit propionic. Độ mạnh tính axit các chất tăng dần như
sau:
A. (V) < (III) < (VI) < (II) < (VII) < (I) < (IV)
B. (VI) < (V) < (III) < (II) < (VII) < (I) < (IV)
C. (V) < (VI) < (II) < (III) < (VII) < (I) < (IV)
D. (V) < (VI) < (III) < (II) < (VII) < (I) < (IV)
Câu 19: So sánh tính axit của các axit sau:
(1) CH2ClCHClCOOH; (2) CH3CHClCOOH; (3) HCOOH; (4) CCl3COOH; (5) CH3COOH.
A. (1)< (2) < (3) < (4) <(5).
B. (4) < (1) < (2) < (3) < (5).
C. (5) < (3) < (1) < (2) < (4).
D. (5) < (3) < (2) < (1) < (4).
Cau 20: Axit nào trong số các axit sau có tính axit mạnh nhất:
A. CH2F-CH2-COOH
B. CH3-CCl2-COOH
C. CH3CHF-COOH
D. CH3-CF2-COOH
1.D
2.B
3.A
4.D
ĐÁP ÁN
5.B
6.B
11.B
12.A
13.C
14.D
15.D
16.C
7.B
8.B
9.B
10.D
17.B
18.A
19.D
20.D
B. SO SÁNH TÍNH BAZO
Nguyên nhân gây ra tính bazơ của các amin là do trên nguyên tử N còn một cặp e tự do có thể
nhường cho proton H+
* Mọi yếu tố làm tăng độ linh động của cặp e tự do sẽ làm cho tính bazơ tăng và ngược lại.
+Nếu R là gốc đẩy e sẽ làm tăng mật độ e trên N →tính bazơ tăng.
+Nếu R là gốc hút e sẽ làm giảm mật độ e trên N → tính bazơ giảm
+Amin bậc 3 khó kết hợp với proton H+ do sự án ngữ không gian của nhiều nhóm R đã cản trở
sự tấn công của H+ vào nguyên tử N → nên trong dung môi H2O (phân cực) nếu cùng số cacbon
thì amin bậc 3< amin bậc 1 < amin bậc 2
+ Ví dụ tính bazơ của (CH3)2NH > CH3NH2 > (CH3)3N ; (C2H5)2NH > (C2H5)3N > C2H5NH2
Chú ý: RONa>NaOH,KOH.... với R là gốc hidrocacbon no như ( CH3ONa, C2H5ONa .....)
Để hiểu thêm các bạn theo dõi qua các ví dụ cụ thể sau đây :
Câu 1 : Cho các chất: (C6H5)2NH , NH3, (CH3)2NH ;C6H5NH2. Trật tự tăng dần tính bazơ (theo
chiều từ trái qua phải) của 5 chất trên là :
A. (C6H5)2NH , C6H5NH2; NH3, (CH3)2NH ;
B. (CH3)2NH ; (C6H5)2NH , NH3, ;C6H5NH2
C. C6H5NH2; (C6H5)2NH , NH3, (CH3)2NH
D. NH3 ; (C6H5)2NH , C6H5NH2, (CH3)2NH
Hướng dấn:
+ (CH3)2NH có-CH3 là gốc đẩy làm tăng mật độ e tại N → khả năng nhận H+ tăng→ có tính
bazo mạnh nhất
+ NH3 có nhóm NH2 liên kết với H(gốc không hút không đẩy)
+ C6H5NH2 có NH2 liên kết với 1 gốc –C6H5 (gốc hút) làm giảm mật độ e tại N nên tính bazo sẽ
yếu hơn
+ (C6H5)2NH có NH liên kết với 2 gốc –C6H5 nên lực hút càng mạnh mật độ e giảm →có tính
bazo yếu nhất.
→ Chọn đáp án A
Câu 2: Cho các chất sau : p-NO2C6H4NH2(1), p-ClC6H5NH2(2), p-CH3C6H5NH2(3).
Tính bazơ tăng dần theo dãy :
A. (1) < (2) < (3)
B. (2) < (1) < (3)
C. (1) < (3) < (2)
D. (3) < (2) < (1)
Hướng dẫn:
Cả 3 đều có gốc C6H5 (gốc hút e) nhưng (3) có gốc 1 gốc CH3(đẩy e) nên (3) có tính bazo mạnh
nhất (1) và (2) đều có gốc thêm gốc hút e là –NO2 và Cl nhưng lực hút của Cl
→ Chọn đáp án A
Câu 3 :Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng tính bazơ
A. C2H5ONa, NaOH, NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2
B. C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, C2H5ONa, NaOH.
C. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH
D. C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, NaOH, C2H5ONa.
Hướng dẫn: Ta chia thành các nhóm để dễ so sánh
Nhóm 1 : NaOH, C2H5ONa.
Nhóm 2 : C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2
Theo thứ tự ưu tiên ta luôn có : Tính bazo của nhóm 1>nhóm 2