Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Hiệu quả quản lý vốn tại công ty TNHH thanh lâm tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

ĐÀO THỊ TUYẾT LAN

HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN TẠI CÔNG TY
TNHH THANH LÂM TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ THỊ BẠCH TUYẾT

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
"Hiệu quả quản lý vốn tại Công ty TNHH Thanh Lâm tỉnh Phú Thọ" là
công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả trong bản luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2013
Tác giả luận văn

Đào Thị Tuyết Lan



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hiệu quả quản lý vốn tại Công ty
TNHH Thanh Lâm tỉnh Phú Thọ”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ,
động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu
sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học
tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý
Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trườ

ế và Quản

trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Vũ Thị Bạch Tuyết.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học và các thầy, cô giáo trong Trườ

ế và Quản trị Kinh

doanh - Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo: UBND tỉnh Phú Thọ, Văn phòng
UBND tỉnh Phú Thọ, Sở Tài chính tỉnh Phú thọ, Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh
Phú thọ, Kho bạc nhà nước tỉnh Phú thọ, Tổng cục thống kế tỉnh Phú thọ

Tôi xin cảm ơn tập thể lớp K8H - Cao học Quản lý kinh tế, bạn bè và
gia đình đã chia sẻ và giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2013
Tác giả luận văn

Đào Thị Tuyết Lan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
D

...................................................................................... vi

Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ .............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài .................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn .......................... 2
5. Bố cục của luận văn ................................................................................... 3
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HIỆU

QỦẢ QUẢN LÝ VỐN DOANH NGHIỆP .................................................... 4
1.1. Vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp ..................................................... 4
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng về vốn của doanh nghiệp........................... 4
1.1.2. Phân loại vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ..................... 6
1.1.3. Các nguồn vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ................. 10
1.2. Hiệu quả quản lý vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường....... 12
1.2.1. Khái niệm hiệu quả quản lý vốn .................................................... 13
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý vốn của doanh nghiệp ...... 13
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn của
doanh nghiệp ................................................................................. 15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn tại một số Công ty TNHH ở Việt
Nam hiện nay........................................................................................ 19
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý vốn tại một số Công ty TNHH ở Việt
Nam hiện nay ................................................................................ 20
1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty TNHH
Thanh Lâm .................................................................................... 22
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 24
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 24
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn tại doanh nghiệp .............. 26
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn cố định ...................... 26
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động .................... 27
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý toàn bộ vốn ...................... 29
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN TẠI

CÔNG TY TNHH THANH LÂM ............................................................... 32
3.1. Đặc điểm công ty TNHH Thanh Lâm .................................................. 32
3.1.1. Sự hình thành và phát triển Công ty TNHH Thanh Lâm .............. 32
3.1.2. Chức năng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH
Thanh Lâm .................................................................................... 33
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty .............................. 37
3.1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thanh Lâm ...... 38
3.2. Thực trạng hiệu quả quản lý và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
tại Công ty TNHH Thanh Lâm ............................................................ 42
3.2.1. Thực trạng về vốn sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Thanh Lâm .................................................................................... 42

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
3.2.2. Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng vốn sản xuất kinh
doanh tại Công ty TNHH Thanh Lâm .......................................... 53
3.3. Đánh giá hiệu quả quản lý vốn tại Công ty TNHH Thanh Lâm .......... 64
3.3.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ...................................... 64
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ....................................................... 67
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH THANH LÂM ....................................................... 70
4.1. Định hướng hoạt động của công ty trong những năm tới .................... 70
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn Công ty
TNHH Thanh Lâm ............................................................................... 73
4.2.1. Khai thác và sử dụng các nguồn vốn hiệu quả và hợp lý .............. 73
4.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lý vốn cố định ......................................... 75
4.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động ...................................... 78

4.2.4. Giải pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại
Công ty TNHH Thanh Lâm .......................................................... 87
4.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn
sản xuất kinh doanh .............................................................................. 90
4.3.1. Điều kiện từ phía Công ty .............................................................. 90
4.3.2. Điều kiện từ phía các cơ quan quản lý Nhà Nước ......................... 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi


STT

CHỮ

1

NSNN

Ngân sách nhà nước

2

GDP


Tổng sản phẩm quốc nội

3

NSTW

Ngân sách Trung ương

4

NSĐP

Ngân sách địa phương

5

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

6

FDI

Đầu tư trự tiếp nước ngoài

7

IMF


Quỹ tiền tệ quốc tế

8

WTO

Tổ chức thương mại quốc tế

9

UBND

Uỷ ban nhân dân

10

VĐT

Vốn đầu tư

11

XDCB

Xây dựng cơ bản

12

TSCĐ


Tài sản cố định

13

GPMB

Giải phóng mặt bằng

14

HMCT

Hạng mục công trình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

N

/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thanh Lâm ........ 38
Bảng 3.2. Báo cáo thay đổi phần trăm khuynh hướng .................................... 39
Bảng 3.3. Báo cáo thay đổi hàng năm 2011 - 2012 ........................................ 41
Bảng 3.4. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Thanh Lâm
2011-2012 ....................................................................................... 44
Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn Công ty TNHH Thanh Lâm ..... 48
Bảng 3.6. Bảng phân tích chính sách tài trợ của Công ty TNHH Thanh Lâm .... 50

Bảng 3.7. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty TNHH
Thanh Lâm ...................................................................................... 51
Bảng 3.8. Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty TNHH
Thanh Lâm ...................................................................................... 53
Bảng 3.9. Bảng phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng VCĐ của công ty
TNHH Thanh Lâm .......................................................................... 57
Bảng 3.10. Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả quản lý và sử dụng VKD
của công ty TNHH Thanh Lâm ...................................................... 61
Bảng 4.1. Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu năm 2013 ....................................... 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thanh Lâm ............ 36
Sơ đồ 3.2. Bộ máy kế toán của công ty ........................................................... 37

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Ngày nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào khi bắt tay vào SXKD đều
hướng tới mục tiêu đầu tiên là thu được lợi nhuận cao, sau đó mở rộng quy
mô, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường góp phần mang lại lợi ích

kinh tế cho doanh nghiệp và xã hội… thúc đầy kinh tế đất nước phát triển
nhanh chóng. Các nhà quản lý phải biết sử dụng làm sao để đồng vốn đạt mức
sinh lời cao nhất, tránh tình trạng sử dụng lãng phí hay thiếu vốn làm quá
trình SXKD bị gián đoạn, giảm chất lượng sản xuất.
Vốn kinh doanh là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất
kinh doanh, đồng thời cũng là yếu tố quan trọng nhất đối với sự tăng trưởng
của nền kinh tế. Đối với mỗi doanh nghiệp, muốn tồn tại và phát triển cần
phải quan tâm đến vấn đề tạo lập vốn, quản lý và sử dụng đồng vốn sao cho
hiệu quả nhất. Khủng hoảng kinh tế trong giai đoạn hiện nay đã làm cho việc
huy động vốn trở nên khó khăn hơn, vốn sản xuất kinh doanh trở nên thiếu
thốn trầm trọng.Trong khi đó, tình trạng sử dụng vốn lãng phí, quản lý vốn
kém hiệu quả vẫn còn tồn tại ở rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Điều đó đã
làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước nhất là khi
chúng ta đã tham gia vào sân chơi của thế giới. Chính vì vậy vấn đề nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp đã và đang trở thành vấn đề
bức xúc và có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp cũng như toàn
bộ nền kinh tế.
Công ty TNHH Thanh Lâm nằm trong tình trạng chung của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, quá trình hoạt động cũng gặp phải những khó khăn về
vốn, đặc biệt còn nhiều bất cập trong quản lý vốn làm ảnh hưởng không nhỏ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
đến lợi nhuận; quan trọng hơn nữa là chưa tạo được lợi thế cạnh tranh và phát
triển bền vững.
Xuất phát từ thực tiễn cần phải nâng cao hiệu quả quản lý vốn sản xuất
kinh doanh tại Công ty TNHH Thanh Lâm, em đã mạnh dạn chọn đề tài liên

quan đến vốn và quản lý vốn tại một doanh nghiệp cụ thể với chủ đề “Hiệu
quả quản lý vốn tại Công ty TNHH Thanh Lâm tỉnh Phú Thọ” làm luận
văn tốt nghiệp.
Bằng phương pháp nghiên cứu kết hợp lý luận với thực tiễn, trên cơ sở
phân tích các hoạt động tài chính của công ty, đề tài đã đi sâu cao phân tích
thực trạng hiệu quả quản lý vốn, khẳng định những kết quả đạt được và tìm ra
một số hạn chế cần tiếp tục hoàn thiện.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng kiến thức lý luận để nghiên cứu thực tiễn quản lý vốn tại
Công ty TNHH Thanh Lâm tỉnh Phú Thọ. Trên cơ sở đó kiến nghị một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại Công ty TNHH Thanh Lâm tỉnh
Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quá trình quản lý vốn tại Công ty TNHH
Thanh Lâm tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi nghiên cứu: Tình hình quản lý vốn tại Công ty TNHH Thanh
Lâm tỉnh Phú Thọ trong 3 năm gần đây, so sánh từng năm và rút ra kết luận.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn
Đã có những công trình nghiên cứu về nâng cao hiệu quả quản lý vốn
sản xuất kinh doanh, như các luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ. Tuy nhiên các
vấn đề nghiên cứu thường trong loại hình doanh nghiệp Nhà nước, hoặc lĩnh
vực kinh doanh không hoàn toàn giống Công ty TNHH Thanh Lâm. Mặt
khác, các đề tài nghiên cứu trong giai đoạn kinh tế chưa có nhiều biến động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
như hiện nay, các doanh nghiệp chưa phải đối mặt với sự cạnh tranh mang
tính quốc tế, thị trường tiền tệ còn đơn giản, các doanh nghiệp còn nhận được

sự hỗ trợ của Nhà nước trên mọi góc độ… Vì vậy, kết quả nghiên cứu của
luận văn sẽ có những đóng góp mới sau:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý vốn của doanh nghiệp
trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay.
- Phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý vốn sản xuất kinh doanh
tại Công ty TNHH Thanh Lâm trong giai đoạn 2010 -2012.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả quản lý vốn sản
xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Thanh Lâm.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được xây
dựng trên 4 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn hiệu quả quản lý vốn
doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả quản lý vốn tại Công ty TNHH
Thanh Lâm.
Chương 4: Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại Công ty
TNHH Thanh Lâm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4
Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng về vốn của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp

Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động nền tảng của mọi doanh
nghiệp với mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận. Để có thể tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải kết hợp các yếu tố cơ bản
sau: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Muốn có được các
yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một lượng vốn tiền tệ nhất định
đảm bảo phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh của mình. Lượng vốn
tiền tệ đó được gọi là vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (vốn của
doanh nghiệp).
Vốn sản xuất kinh doanh có thể được hiểu như sau:
Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản mà doanh
nghiệp đầu tư vào sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
Vốn của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển hóa từ hình
thái ban đầu là tiền chuyển sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về hình
thái ban đầu là tiền. Sự vận động của vốn sản xuất kinh doanh như vậy được
gọi là sự tuần hoàn của vốn. Sự tuần hoàn của vốn sản xuất kinh doanh diễn
ra liên tục lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn.
Sự chu chuyển của vốn sản xuất kinh doanh chịu chi phối rất lớn bởi đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật của từng ngành.
1.1.1.2. Đặc trưng về vốn của doanh nghiệp
Vốn sản xuất kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra
đời của doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.Việc nhận thức
đúng đắn và đầy đủ đặc trưng của vốn sản xuất kinh doanh sẽ giúp nhà quản
lý doanh nghiệp quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Ta sẽ nghiên cứu
một số đặc trưng của vốn sản xuất kinh doanh như sau:

- Một là, vốn phải được biểu hiện bằng một lượng giá trị thực của tài
sản. Tuy nhiên chỉ có những tài sản có giá trị, sử dụng phục vụ cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới được gọi là vốn. Do đó có thể nói
không thể có vốn mà không có tài sản và ngược lại.
- Hai là, vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới
có thể phát huy tác dụng trong hoạt động kinh doanh. Đặc trưng này đòi hỏi
doanh nghiệp cần phải lập kế hoạch để huy động đủ lượng vốn cần thiết và
trong quá trình kinh doanh cần tái đầu tư để mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
- Ba là, vốn phải được vận động sinh lời. Vốn được biểu hiện bằng tiền
nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn.Trở thành vốn, tiền phải được sử
dụng cho mục đích kinh doanh, phải được vận động để sinh lời.Trong quá
trình vận động, đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm khởi
đầu và điểm kết thúc của một vòng tuần hoàn phải là hình thái tiền tệ và giá
trị phải lớn hơn.Điều này đòi hỏi trong quá trinh kinh doanh, doanh nghiệp
không được để vốn bị ứ đọng.
- Bốn là, vốn phải có giá trị về mặt thời gian. Tức là đồng vốn tại các
thời điểm khác nhau thì khác nhau. Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: lạm
phát, giá cả thay đổi, tiến bộ khoa học… nên sức mua đồng tiền ở những thời
điểm khác nhau thì khác nhau. Do đó huy động và sử dụng vốn kịp thời là
điều hết sức quan trọng.
- Năm là, vốn phải được gắn với chủ sở hữu nhất định. Mỗi đồng vốn
phải gắn liền với một chủ sở hữu nhất định bởi lẽ nó gắn liền với lợi ích và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
trách nhiệm của họ.Khi đó buộc họ phải có sự chi tiêu hợp lý, tránh lãng phí
và sử dụng đồng vốn một cách hiệu quả nhất.

- Sáu là, vốn là một hàng hoá đặc biệt. Cũng như tất cả các loại hàng
hoá khác, vốn có đủ hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. Nhưng giá trị sử
dụng của vốn là hoạt động nhằm mục đích sinh lời. Một nét đặc biệt của vốn
so với hàng hoá thông thường khác là: Khi được trao đổi “mua bán” trên thị
trường, quyền sở hữu vốn không mất đi mà chỉ mất quyền sử dụng vốn (gọi
tắt là chi phí sử dụng vốn). Nói cách khác, vốn là loại hàng hoá mà người bán
không bán quyền sở hữu mà chỉ nhượng quyền sử dụng.
- Bảy là, vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Vốn không
chỉ là biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà của cả tài sản vô
hình.Đặc trưng này giúp doanh nghiệp có sự nhìn nhận toàn diện về các loại
vốn, từ đó đề xuất các biện pháp phát huy hiệu quả tổng hợp của vốn sản xuất
kinh doanh.
1.1.2. Phân loại vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển khi tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh, vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành hai
loại: vốn cố định và vốn lưu động.
1.1.2.1. Vốn cố định của doanh nghiệp
* Khái niệm vốn cố định:
Trong nền kinh tế thị trường, để có được các tài sản cố định cần thiết
cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải đầu tư ứng trước một lượng vốn
tiền tệ nhất định.Số vốn ứng ra này được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp.
Vốn cố định là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước để hình thành
nên tài sản cố định mà đặc điểm của nó là tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất
kinh doanh và hoàn thành một vòng luân chuyển khi tài sản cố định hết thời
gian sử dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

* Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định:
Qui mô của vốn cố định lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến tính qui mô,
tính đồng bộ của tài sản cố định. Song, những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của
tài sản cố định trong quá trình sử dụng lại chi phối đến đặc điểm chu chuyển
của vốn cố định. Tài sản cố định có đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kì sản
xuất kinh doanh; giữ nguyên hình thái hiện vật ban đầu; giá trị của nó dịch
chuyển dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm trong các chu kỳ sản xuất.
Đặc điểm này của tài sản cố định đã quyết định đến đặc điểm luân chuyển của
vốn cố định:
- Vốn cố định chu chuyển giá trị dần dần từng phần vào giá trị của sản
phẩm và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Khi tham
gia vào quá trình sản xuất, một bộ phận vốn cố định được luân chuyển và cấu
thành chi phí sản xuất sản phẩm (dưới hình thức chi phí khấu hao) tuơng ứng
với phần giá trị hao mòn của tài sản cố định.
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mới hoàn
thành một vòng chu chuyển. Do đặc điểm tài sản cố định có giá trị lớn, thời
gian sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vì vậy vốn cố
định cũng tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất tương ứng. Sau mỗi chu kỳ sản
xuất, phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần tăng lên, song phần
giá trị còn lại giảm cho đến khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Giá trị
của nó được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm thì vốn cố định mới hoàn
thành một vòng luân chuyển.
Những đặc điểm luân chuyển của vốn cố định đòi hỏi việc quản lý vốn
cố định phải kết hợp vừa quản lý theo giá trị vừa quản lý theo hình thái hiện
vật của nó là các tài sản cố định.Vốn cố định là một bộ phận quan trọng,
chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn kinh doanh của doanh nghiệp vì vậy việc
quản lý và sử dụng hợp lý là điều hết sức quan trọng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


8
1.1.2.2. Vốn lưu động của doanh nghiệp
* Khái niệm vốn lưu động:
Ngoài các tài sản cố định, doanh nghiệp cần phải có lượng tài sản lưu
động để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường
xuyên, liên tục. Do đó để hình thành nên các tài sản lưu động doanh nghiệp
phải ứng ra một một sô vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn
này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên
các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển dịch giá
trị toàn bộ ngay trong một lần và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một
chu kỳ kinh doanh.
* Đặc điểm của vốn lưu động:
Khác với tài sản cố định, tài sản lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ
sản xuất kinh doanh, không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, và giá trị
của nó được dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Do vốn lưu
động là hình thái biểu hiện giá trị của tài sản lưu động, nên đặc điểm của tài
sản lưu động đã chi phối đến đặc điểm của vốn lưu động:
- Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay
trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động luôn
thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn bằng tiền chuyển sang hình thái
vốn sản xuất như vật tư, hàng hoá và kết thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm vốn
lưu động lại trở về hình thái ban đầu là vốn tiền tệ. Sự vận động của vốn lưu
động từ hình thái ban đầu qua các hình thái khác nhau cho đến khi trở về hình
thái ban đầu được gọi là sự tuần hoàn của vốn lưu động. Do quá trình sản xuất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

9
kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên và liên tục, nên sự tuần
hoàn của vốn lưu động cũng lặp đi lặp lại có tính chu kỳ.
- Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ
kinh doanh.
* Phân loại vốn lưu động:
Dựa theo các tiêu thức khác nhau có thể chia vốn lưu động thành các
loại khác nhau. Thông thường có một số cách phân loại chủ yếu sau:
- Dựa theo hình thái biểu hiện có thể chia vốn lưu động thành:
+ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
+ Vốn về hàng tồn kho.
- Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh:
+ Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất
+ Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất
+ Vốn lưu động trong khâu lưu thông
Từ đặc điểm về phương thức vận động và dịch chuyển về giá trị của
vốn lưu động mà đòi hỏi công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động cần phải
giải quyết một số vấn đề sau:
+ Xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết tối
thiểu cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
được diễn ra liên tục, tránh ứ đọng hoặc thiếu vốn.
+ Trọng điểm của quản lý vốn lưu động là phải làm sao tăng cường tốc độ
luân chuyển vốn lưu động qua các giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Thực hiện phân loại vốn lưu động theo các tiêu thức khác nhau nhằm
đánh giá sự hợp lý của cơ cấu vốn lưu động, từ đó có biện pháp đảm bảo sự
phù hợp của cơ cấu vốn lưu động.
Nhìn chung, từ đặc điểm của vốn cố định và vốn lưu động đòi hỏi

doanh nghiệp phải xác định được trọng tâm quản lý của mình. Để bảo toàn và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định thì cần phải quản lý trên cả hai mặt
hình thái biểu hiện và giá trị.Với vốn lưu động thì doanh nghiệp phải quản lý
trên tất cả hình thái biểu hiện của nó.Quản lý và sử dụng tốt hai bộ phận vốn
này sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng của vốn sản xuất kinh doanh, đảm bảo đem
lại hiệu quả tối đa trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.1.3. Các nguồn vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ rất
nhiều nguồn khác nhau. Doanh nghiệp cần nắm rõ nguồn hình thành vốn sản
xuất kinh doanh để từ đó có những phương án huy động, biện pháp quản lý sử
dụng vốn thích hợp đem lại hiệu quả cao.
Tuỳ theo những tiêu thức nhất định mà nguồn vốn sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp được chia thành các loại khác nhau:
1.1.3.1. Theo quan hệ sở hữu về vốn
Căn cứ vào quan hệ sử hữu về vốn là một trong những cách phân loại
phổ biến nhất và có ý nghĩa lớn nhất. Theo cách này nguồn vốn sản xuất kinh
doanh được chia thành nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
* Nợ phải trả:là khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh
mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả. Bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
+ Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ có thời gian đáo hạn dưới 1 năm.
Trong đó bao gồm thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước, các khoản vay
và khoản chiếm dụng của người bán, khoản phải trả cho công nhân viên.Nợ
ngắn hạn là nguồn vốn ảnh hưởng đến khả năng thanh toán trong ngắn hạn và
còn được gọi là nguồn vốn tạm thời của doanh nghiệp.
+ Nợ dài hạn: là các khoản nợ có thời gian đáo hạn trên 1 năm, bao

gồm vay và nợ dài hạn, phải trả dài hạn cho người bán.
* Nguồn vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ
doanh nghiệp, bao gồm vốn góp ban đầu, vốn bổ sung từ lợi nhuận để lại, vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
liên doanh, liên kết, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính… Đặc điểm
của nguồn vốn này là không có thời gian đáo hạn, có độ an toàn cao, có tính
ổn định. Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn có quan trọng nó thể hiện quyền
tự chủ về tài chính của doanh nghiệp.Tỷ trọng nguồn vốn này trong cơ cấu
nguồn vốn càng lớn thì sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và
ngược lại.
Tổng nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu được gọi là nguồn vốn
thường xuyên của doanh nghiệp, tức là nguồn vốn mang tính chất ổn định dài
hạn.Nguồn vốn này được dùng để mua sắm tài sản cố định và một phần tài
sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sự kết hợp hai nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả tạo nên cơ cấu
nguồn vốn trong doanh nghiệp.Doanh nghiệp thành công hay thất bại phụ
thuộc rất nhiều vào việc lựa chọn cơ cấu nguồn vốn có phù hợp hay không.
1.1.3.2. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo tiêu thức này nguồn vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được chia thành hai loại: nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
* Nguồn vốn thường xuyên: đây là nguồn vốn mang tính ổn định và dài
hạn bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ dài hạn. Nguồn vốn này
thường được dùng vào để đầu tư, mua sắm tài sản cố định và một bộ phận tài
sản lưu động cần thiết.
* Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một
năm), bao gồm: các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn. Nguồn vốn này thường

được dùng để đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân loại theo cách này giúp người quản lý có thể xem xét huy động
các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng vốn. Ngoài ra cách phân loại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
này còn giúp cho các doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch tài chính sao cho
việc sử dụng vốn là đạt hiệu quả nhất, tiết kiệm chi phí sử dụng nhất.
1.1.3.3. Theo phạm vi huy động vốn
Theo phạm vi huy động nguồn vốn thì nguồn vốn sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp được chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên
ngoài doanh nghiệp.
* Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp: là nguồn vốn có thể huy động
được từ bản thân doanh nghiệp, gồm vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế, thu
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, quỹ khấu hao tài sản cố định… Nguồn
vốn bên trong có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp,
nó phát huy được tính chủ động trong việc sử dụng vốn đồng thời gia tăng
mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp.
* Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: là nguồn vốn doanh nghiệp có thể
huy động từ bên ngoài như: vốn vay của các tổ chức tín dụng, ngân hàng, tổ
chức kinh tế khác, vốn liên doanh liên kết, vốn huy đông từ phát hành trái
phiếu và các khoản nợ khác. Huy động nguồn vốn từ bên ngoài sẽ tạo cho
doanh nghiệp có một cơ cấu vốn linh hoạt hơn, chi phí sử dụng vốn thấp hơn,
có thể gia tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Song, nếu doanh nghiệp sử
dụng nguồn vốn này không hiệu quả thì nợ vay sẽ trở thành gánh nặng và nguy
cơ rủi ro là rất lớn ảnh hưởng đến sự an toàn về tài chính của doanh nghiệp.
Mỗi hình thức huy động đều có những ưu nhược điểm riêng vì vậy

doanh nghiệp cần phải biết kết hợp hai nguồn vốn này sao cho hợp lý, lựa
chọn hình thức huy động phù hợp để mang lại hiệu quả sử dụng vốn cao nhất.
Việc phân loại các nguồn vốn chủ yếu là giúp cho doanh nghiệp có thể
có những biện pháp sử dụng và quản lý vốn hiệu quả, đồng thời phải biết kết
hợp các nguồn vốn một cách hợp lý để tiết kiệm chi phí sử dụng vốn.
1.2. Hiệu quả quản lý vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13

1.2.1. Khái niệm hiệu quả quản lý vốn
Vốn sản xuất kinh doanh là một yếu tố không thể thiếu trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Một vấn đề khá nhức nhối
trong công tác quản lý của doanh nghiệp là làm sao để quản lý vốn một cách
hiệu quả và hợp lý nhất.Tuỳ từng cách nhìn nhận khác nhau, quan điểm về
hiệu quả quản lý vốn cũng khác nhau. Nhưng nói chung, việc quản lý vốn có
hiệu quả là phải nhằm đạt được kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh
doanh với chi phí bỏ ra là thấp nhất. Mặt khác, mục tiêu hàng đầu của các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là thu được lợi nhuận cao. Quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình hình thành, quản lý và sử
dụng vốn sản xuất kinh doanh.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, việc khai thác hợp lý các nguồn
vốn, quản lý sao cho phát huy tác dụng cao nhất hiệu quả các đồng vốn đã
được huy động là vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
Vì vậy, suy cho cùng, hiệu quả quản lý vốn của doanh nghiệp được thể
hiện ở số lợi nhuận doanh nghiệp thu được trong kì và mức sinh lời của một
đồng vốn sản xuất kinh doanh.
Xét trên góc độ sử dụng vốn, lợi nhuận thể hiện kết quả tổng thể của

quá trình phối hợp tổ chức đảm bảo vốn, quản lý và sử dụng vốn cố định, vốn
lưu động của doanh nghiệp.Để đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả quản lý và sử
dụng vốn sản xuất kinh doanh cần phải xem xét hiệu quả sử dụng vốn từ
nhiều góc độ khác nhau, sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau để đánh giá mức
sinh lời của đồng vốn sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả quản lý vốn là một phạm trù kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.Việc tổ chức đảm bảo kịp thời, đầy đủ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14
và nâng cao hiệu quả quản lý vốn trong điều kiện kinh tế hiện nay đang trở
lên rất bức thiết đối với các doanh nghiệp.Sự cần thiết này xuất phát từ những
lý do sau:
* Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp:
Mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều
hướng tới mục đích là tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng
tổng hợp liên quan đến tất cả các mặt trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, là nguồn tích luỹ cơ bản để tái sản xuất mở rộng. Đặc biệt trong nền
kinh tế thị trường hiện nay, lợi nhuận chính là điều kiện quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp.
Để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận trong điều kiện cạnh tranh
đòi hỏi các doanh nghiệp phải chủ động nắm bắt nhu cầu thị trường, đầu tư
đổi mới máy móc trang thiết bị, đa dạng hóa sản xuất, hạ giá thành… Do vậy.
tính rủi ro của đồng vốn trong quá trình vận động là rất cao. Từ đó, trong quá
trình quản lý, doanh nghiệp phải tính toán sao cho việc sử dụng đồng vốn là
hiệu quả và hợp lý nhất.
* Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của vốn trong quá trình sản

xuất kinh doanh:
Trong nền kinh tế thị trường, sẽ không có bất cứ một hoạt động sản
xuất kinh doanh nào nếu không có vốn. Vốn là tiền đề là xuất phát điểm của
mọi hoạt động kinh doanh, là nền tảng vật chất để biến mọi ý tưởng kinh
doanh thành hiện thực. Mặt khác, vốn là điều kiện để các doanh nghiệp có thể
đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, hạ giá
thành từ đó tăng lợi nhuận. Thực tế chứng minh không ít những doanh nghiệp
có khả năng về nhân lực, có cơ hội đầu tư nhưng thiếu khả năng về tài chính
đành bỏ lỡ cơ hội kinh doanh. Với vai trò đó, việc quản lý quá trình sử dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

15
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đã trở thành yếu tố cấp thiết đối với mọi
doanh nghiệp.
Từ những vấn đề nêu trên cho thấy việc nâng cao hiệu quả quản lý vốn
trong điều kiện hiện nay là vấn đề hết sức cấp bách đối với các doanh nghiệp.
Nó quyết định đến sự sống còn cũng như sự phát triển của doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường.
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả quản lý vốn của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của rất nhiều
nhân tố, bao gồm cả nhân tố chủ quan và khách quan. Trong quá trình quản lý
vốn các doanh nghiệp cần tính đến tác động của các nhân tố này để đưa ra
biện pháp sử dụng vốn có hiệu quả nhất.
1.2.3.1. Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn của
doanh nghiệp
- Cơ chế quản lý và chính sách vĩ mô của nhà nước:
Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước cho phép các doanh nghiệp có
quyền tự do kinh doanh và quyền bình đẳng trước pháp luật. Tuy nhiên Nhà

nước giữ vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế và tạo hành lang pháp lý để các
doanh nghiệp hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. Nếu chính sách kinh tế
nhà nước ổn định, linh hoạt, tạo ra được môi trường cạnh tranh lành mạnh
giúp cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thông suốt, có hiệu
quả và ngược lại. Do vậy để nâng cao hiệu quả quản lý vốn, các doanh nghiệp
cần phải xem xét đến các chính sách kinh tế của nhà nước.
- Mức độ lạm phát của nền kinh tế:
Nền kinh tế có lạm phát sẽ làm cho sức mua của đồng nội tệ bị giảm
sút, dẫn đến sự tăng giá của các loại vật tư hàng hoá. Đặc biệt là đối với các
doanh nghiệp phải nhập khẩu nguyên vật liệu, khi lạm phát xuất hiện sẽ làm
tỷ giá hối đoái biến động tăng, điều này dẫn đến chi phí đầu vào tính bằng nội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

16
tệ sẽ tăng. Từ đó làm tăng giá thành sản phẩm đầu ra, làm giảm lợi nhuận,
giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Do đó để nâng cao hiệu quả
quản lý vốn, các doanh nghiệp cần phải tính đến tốc độ trượt giá của đồng tiền
để có những biện pháp phù hợp với từng hoàn cảnh của nền kinh tế.
- Điều kiện tự nhiên và rủi ro trong kinh doanh:
Những rủi ro bất thường có thể phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh mà doanh nghiệp không thể lường trước được như thiên tai, hoả hoạn,
bão lụt hoặc những biến động bất thường của thị trường… có thể làm cho
hiệu quả quản lý vốn không được như ý muốn của doanh nghiệp.
- Khả năng cạnh tranh trên thị trường:
Doanh nghiệp muốn tồn tại trên thị trường thì phải tăng khả năng cạnh
tranh, phải có thế mạnh trong lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp phải tạo
được cái tôi riêng biệt, đồng thời phải tăng khả năng duy trì và mở rộng thị
phần, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nếu doanh nghiệp có sức cạnh tranh lớn

trên thị trường, sản phẩm tiêu thụ được nhiều thì doanh nghiệp sẽ có doanh
thu và lợi nhuận lớn, từ đó tạo ra tỷ suất lợi nhuận trên vốn cao, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Sự biến động thị trường đầu ra và đầu vào của doanh nghiệp:
Đây là một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả quản lý vốn của
doanh nghiệp. Trong điều kiện đầu ra không đổi, nếu giá cả của các yếu tố
đầu vào biến động tăng sẽ làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận từ đó sẽ làm giảm
hiệu quả quản lý vốn kinh doanh. Mặt khác nếu đầu ra không thuận lợi, không
có thị trường tiêu thụ doanh thu thấp không đủ bù đắp chi phí thì hiệu quả
quản lý vốn của doanh nghiệp sẽ là một số âm. Vì vậy doanh nghiệp cần phải
nghiên cứu kỹ thị trường từ đó có kế hoạch cụ thể về huy động và sử dụng
vốn sao cho hợp lý nhất.
- Lãi suất thị trường:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×