Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Cẩm nang bảo vệ môi truờng dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 27 trang )

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
DEPARTMENT OF NATURAL RESOURCE AND ENVIRONMENT
ENVIRONMENTAL PROTECTION AGENCY

CẨM NANG BẢO VỆ MÔI TRUỜNG
DÀNH CHO NHÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
ENVIRONMENTAL PROTECTION MANUAL
FOR BUSINESS OWNERS

BÌNH DƯƠNG - 2012

Environmental protection manual for business owners

1


TABLE OF CONTENT

MỤC LỤC
QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

6

ENVIRONMENTAL MANAGEMENT AND PROTECTION DURING
THE CONSTRUCTION PREPARATION PERIOD

7

QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN


KHAI THI CÔNG XÂY DỰNG

13

ENVIRONMENTAL MANAGEMENT AND ENVIRONMENTAL
PROTECTION DURING THE CONSTRUCTION IMPLEMENTATION PERIOD

14

QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN
HOẠT ĐỘNG

20

ENVIRONMENTAL MANAGEMENT AND PROTECTION DURING
THE OPERATIONAL PERIOD

21

CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

30

ENVIRONMENTAL MONITORING REGULATIONS

31

CÁC QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT TRONG
LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


36

REGULATIONS ABOUT LEGAL VIOLATIONS
ENVIROMENTAL PROTECTION AREA

Phụ

lục

Annex

1

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
Phụ

lục

46

DANH SÁCH CÁC WEBSITE TÌM KIẾM CÁC VĂN BẢN PHÁP
LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

48

CÁC CHỮ VIẾT TẮT

37

1

47

2

LIST OF WEBSITE SEARCH THE LAWS OF ENVIRONMENTAL
PROTECTION

49

ACCRONYM

BVMT: Bảo vệ môi trường

Q: lưu thông nước thải

CEP: Commitments for Environmental Protection

CKBVMT: Cam kết bảo vệ môi trường

QĐ: Quyết định

DONRE: Department of Natural Resources and Environment

CTNH: Chất thải nguy hại

QĐPD: Quyết định phê duyệt

CTR: Chất thải rắn

SX, KD, DV: Sản xuất, kinh doanh,


DA: Dự án

dịch vụ

ĐTM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường TNMT: Tài nguyên và Môi trường

2

THE

RELATED REGULATIONS
Annex

2

IN

NĐ: Nghị định

TT: Thông tư

NTSH: Nước thải sinh hoạt

UBND: Ủy ban nhân dân

NTSX: Nước thải sản xuất

VSIP: Việt Nam - Singapore


Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

EIA: Environmental Impact Assessment
EPP: Environmental Protection Plan
EPA: Environmental Protection Agency
MONRE: Ministry of Natural Resources and Environment

Environmental protection manual for business owners

3


N

4

LỜI GIỚI THIỆU

I

PREFACE

ăm 2011 Chi cục Bảo vệ môi trường đã tiến hành biên soạn và in ấn “Cẩm
nang bảo vệ môi trường dành cho chủ Doanh nghiệp” để phân phối đến
các doanh nghiệp. Trong năm vừa qua, các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường
đã có những thay đổi và có các văn bản mới thay thế cho các văn bản trước đây. Do
đó, để kịp thời cung cấp các thông tin và các quy định mới của pháp luật bảo vệ môi
trường đến chủ các cơ sở sản xuất công nghiệp, Chi cục Bảo vệ môi trường đã tổ
chức biên soạn lại tài liệu này nhằm cập nhật các quy định mới nhất về bảo vệ môi
trường mà doanh nghiệp cần phải biết, phải thực hiện kể từ khi chuẩn bị thành lập

đến khi đi vào sản xuất ổn định.

n 2011, Environmental Protection Agency compiled and printed
“Environmental protection manual for business owners” to distribute to
enterprises. In recent years, the legal documents for environmental protection have
been changed and new documents replaced old ones. Therefore, in order to update
timely information as well as new rules of the environmental protection law to the
owners of industrial production facilities, Environmental Protection Agency has
recompiled this document to instruct the latest laws about environmental protection
issues that the enterprise need know and has to perform from established preparation
to production stably.

Đây là tài liệu hướng dẫn rất hữu ích dành cho các Doanh nghiệp để thực hiện
các giải pháp bảo vệ môi trường cho cơ sở sản xuất của mình; đồng thời cũng là tài
liệu tuyên truyền bổ ích dành cho các cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về môi
trường.

This guide-material not only is very useful for enterprises to implement measures
of environmental protection for their production facilities but also is helpful
propaganda material for cadres working in State management about environmental
field.

Trong quá trình biên soạn có thể sẽ có một số vấn đề chưa hoàn chỉnh, Ban biên
tập rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các nhà quản lý, các
chuyên gia môi trường để tài liệu được hoàn thiện hơn trong những lần tái bản sau.

During compilation process, may have some uncompleted issues so the editorial
board looks forward to receiving valuable comments of managers, environmental
experts in order that the manual can be improvable in next editions.


Trân trọng.

Sincerely,

BAN BIÊN TẬP

EDITORIAL BOARD

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

Environmental protection manual for business owners

5


QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

6

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

ENVIRONMENTAL MANAGEMENT AND
PROTECTION DURING THE CONSTRUCTION
PREPARATION PERIOD

Environmental protection manual for business owners

7



I. DOANH NGHIỆP CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ QUẢN LÝ VÀ BVMT TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG?
1. Phải lập ĐTM hoặc CKBVMT trình
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xác
nhận.

1. Make an EIA or CEP and
submit it to the authorized agencies
for approval.

2. Xem Phụ lục II “Danh mục các DA
phải lập ĐTM” ban hành kèm theo NĐ
29/2011/NĐ-CP để xác định DA thuộc
đối tượng lập ĐTM hay CKBVMT.

2. Refer to The Annex 2 “List of
enterprises require the EIAR” issued
together with Decree 29/2011/NĐCP to see if an enterprise/project
needs an EIA or CEP or not.

3. Thời điểm lập ĐTM hoặc CKBVMT:
- DA thăm dò, khai thác khoáng sản:
trước khi xin cấp, điều chỉnh giấy phép
thăm dò, khai thác khoáng sản.

Khu đất trước khi đầu tư xây dựng dự án.

- Các DA còn lại: trước khi quyết định
đầu tư DA.


- Other projects: before the investment decision is made.
4. Where to submit the EIA/CEP

Khu công nghiệp VSIP

Lưu ý: Nếu cơ sở SX, KD, DV đang hoạt động nhưng có nhu cầu cải tạo, mở rộng, nâng
cấp, nâng công suất mà có tổng công suất (hiện hữu và mở rộng) tương đương với các DA được
quy định tại phụ lục II của NĐ 29/2011/NĐ-CP thì lập ĐTM, ngược lại lập CKBVMT cho DA
mở rộng.

8

The land before the construction project

- Projects with construction works: before applying for Construction License
and before asking for approval on the modifications of the Construction License.

4. Nơi nộp ĐTM, CKBVMT

- Nếu DA thuộc đối tượng lập
CKBVMT: nộp về UBND cấp huyện nơi
thực hiện DA.

3. When to make the EIA or CEP?

- Mineral exploration and production
projects: before applying for or before asking approval on the modifications of
the Mineral Exploration and Production License.


- DA có hạng mục xây dựng công
trình: trước khi xin cấp, điều chỉnh Giấy
phép xây dựng.

- Nếu DA thuộc đối tượng lập ĐTM:
nộp về Sở TNMT hoặc Bộ TNMT theo
Phụ lục III “Danh mục các DA thuộc trách
nhiệm thẩm định và phê duyệt ĐTM của Bộ
TNMT” ban hành kèm theo NĐ 29/2011/
NĐ-CP.

I. WHAT SHOULD AN ENTERPRISE DO DURING THE CONSTRUCTION PERIOD?

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

- EIA: to the DONRE or MONRE as regulated in the Annex III ‘List of projects
under the MONRE’s EIA review and approval ” issued together with the Decree
29/2011/NĐ-CP.
- CEP: to the District’s People’s Committee where the project takes place.
Remarks: If an enterprise or entity (manufacturing, business, services) has the need to modify,
expand, upgrade, increase capacity and the new production capacity (including the existing one plus
the expanded one) meets the capacity requirements as listed in the Annex II of Decree 29/2011/NĐCP), the enterprise would need an EIA, otherwise, only CEP is needed for the expansion project.

Environmental protection manual for business owners

9


II. LÀM THẾ NÀO ĐỂ LẬP ĐTM CHO DỰ ÁN?


II. HOW TO MAKE THE EIA?
1. Documents for review include:

1. Hồ sơ đề nghị thẩm định gồm:
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.3 của TT
26/TT-BTNMT

- One (01) document asking for review/approval – using the template in the
Annex 2.3 of the Circular 26/2011/TT-BTNMT.

- Bảy (07) bản ĐTM theo các nội dung, cấu trúc quy định tại Phụ lục 2.4 và 2.5
của TT 26/2011/TT-BTNMT.

- Seven (07) EIA whose contents and structure are in line with the Annex 2.4
and 2.5 of the Circular 26/2011/TT-BTNMT.

- Một (01) bản DA đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi) có chữ ký và đóng dấu
của chủ DA.

- One (01) investment project (feasibility study report) with the projects owner’s
signature and stamp.
2. Reviewing and approval time: 45 working days.

2. Thời gian thẩm định: 45 ngày làm việc
Lưu ý: Trong quá trình lập ĐTM, chủ DA phải tham vấn ý kiến UBND cấp xã nơi thực hiện
DA và đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức chịu tác động trực tiếp của DA.

III. LÀM THẾ NÀO ĐỂ LẬP CKBVMT?

- Three (03) CEP using the template

specified in the Annex 5.1 and the Annex 5.2
of the Circular 26/2011/TT-BTNMT.
- One (01) investment project (feasibility
study report) with the projects owner’s
signature and stamp.

- Một (01) bản DA đầu tư (báo cáo nghiên
cứu khả thi) có chữ ký và đóng dấu của chủ DA.

2. A set of documents (for those which are
not required for the Investment project and for
the EIA) includes:
Quan trắc môi trường để lập ĐTM

- Một (01) bản thuyết minh về phương án SX, KD, DV được chứng thực bởi chữ
ký của người đại diện có thẩm quyền và và đóng dấu của cơ sở SX, KD, DV.
3. Thời gian xác nhận: 05 ngày làm việc
Lưu ý: Trong quá trình triển khai DA đầu tư, hoạt động sản xuất, kinh doanh nếu có những
điều chỉnh, thay đổi về các nội dung của ĐTM, CKBVMT và biện pháp BVMT đã được phê duyệt,
xác nhận: phải có báo cáo bằng văn bản gửi cơ quan đã phê duyệt, xác nhận và chỉ được phép thực
hiện sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan này.

10

organizations who will be directly impacted by the project.

1. A set of documents (for those who are
not required for the EIA) include:

- Ba (03) bản CKBVMT theo mẫu quy định

tại Phụ lục 5.1 và 5.2 của TT 26/2011/TT-BTNMT.

- Ba (03) bản CKBVMT theo mẫu quy định
tại Phụ lục 5.3 của TT 26/2011/TT-BTNMT.

Committee of the Commune where the project takes place and the local people representatives and

III. HOW TO MAKE THE CEP?

1. Hồ sơ đăng ký đối với DA đầu tư không
thuộc đối tượng phải lập ĐTM gồm:

2. Hồ sơ đăng ký đối với các DA không thuộc
đối tượng phải lập DA đầu tư và không thuộc
đối tượng phải lập ĐTM gồm:

Remarks: During the EIA Process, the projects owner(s) need to consult the People’s

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

EIA review at Binh Duong DONRE

- Three (03) CEP using the template as regulated in The Annex 5.3, Circular
26/2011/TT-BTNMT.
- One (01) Report describes the details of manufacturing, business, and services
signed by authorized representative persons and stamped with the enterprise’s
chop.
3. Approval time: 5 working days
Remarks: During the project implementation, if there is any modifications and changes
to the contents of the EIA Report and of the CEP Report, and to the approved environmental

protection measures, the project owners must notify and get approval of the authorized agencies
who have approved the Report before making any changes.

Environmental protection manual for business owners

11


IV. TRƯỜNG HỢP NÀO PHẢI LẬP LẠI ĐTM/CKBVMT?
1. Đối với ĐTM:

1. For the EIA:

- Thay đổi địa điểm thực hiện DA hoặc
sau 36 tháng DA mới triển khai thực hiện
kể từ ngày ĐTM được phê duyệt.

- The project location is changed or the
project has not started within 36 months
since the date the EIA gets approved.

- DA có một trong những thay đổi về
công nghệ, quy mô, công suất làm gia tăng
phạm vi gây tác động, gia tăng các tác động
xấu đến môi trường hoặc làm gia tăng mức
độ phát thải hoặc phát sinh các loại chất
thải mới, chất thải có thành phần gây ô
nhiễm cao hơn so với kết quả tính toán, dự
báo trong ĐTM đã được phê duyệt.


- The project has one of the following
changes: technology, scale, and production
capacity which can increase the negative
environmental impacts such as increasing
the air emission level or generating new
wastes or wastes of higher polluting level
than initially calculated in the approved
EIA.

2. Đối với CKBVMT:

2. For the CEP:

- Thay đổi địa điểm thực hiện hoặc sau

- The project is relocated or has not
started within 24 months since the date the
CEP is registered.

24 tháng DA mới triển khai thực hiện kể
từ ngày CKBVMT được đăng ký.
- DA có một trong những thay đổi về
công nghệ, quy mô, công suất làm gia
tăng phạm vi gây tác động, gia tăng các
tác động xấu đến môi trường hoặc làm
gia tăng mức độ phát thải hoặc phát sinh
các loại chất thải mới, chất thải có thành

Thay đổi địa điểm thực hiện DA


phần gây ô nhiễm cao hơn so với dự báo
trong CKBVMT đã được đăng ký nhưng
chưa tới mức phải lập ĐTM.

12

IV. WHICH CASE NEEDS TO MAKE A NEW EIA/CEP?

- The project has one of the following
changes: technology, scale, production
capacity which can increase the negative
environmental impacts such as increasing
the air emission level or generating new
wastes or wastes of higher polluting level
than initially calculated in the approved
CEP but less than the levels required for the
EIA.

Expand or inrease the scales of
production

Lưu ý: Trường hợp không có sự thay đổi về công suất thiết kế, công nghệ và tác động đến

Remarks: When there is no change in terms of designed production capacity, technology

môi trường thì chỉ cần làm văn bản giải trình với cơ quan phê duyệt, đăng ký để được điều

and the environmental impacts, the project just needs to submit a document detailing the

chỉnh.


changes to the approving/registration agencies for modification approval.

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

Environmental protection manual for business owners

13


QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI
THI CÔNG XÂY DỰNG

14

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

ENVIRONMENTAL MANAGEMENT AND
ENVIRONMENTAL PROTECTION DURING THE
CONSTRUCTION IMPLEMENTATION PERIOD

Environmental protection manual for business owners

15


I. CHỦ DỰ ÁN PHẢI LÀM GÌ SAU KHI ĐTM ĐƯỢC PHÊ DUYỆT?

1. Adjust the investment project

to ensure that it is in line with the
requirements specified in the decision
for the EIA Approval;

1. Điều chỉnh DA đầu tư để đảm bảo phù
hợp với yêu cầu của QĐPD ĐTM.
2. Lập, phê duyệt và niêm yết công khai kế
hoạch quản lý môi trường tại trụ sở UBND
cấp xã nơi thực hiện việc tham vấn ý kiến
cộng đồng để nhân dân biết, kiểm tra, giám
sát.
3. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và
giai đoạn thi công xây dựng DA theo yêu cầu
của QĐPD ĐTM.

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

5. Vận hành thử nghiệm các công trình xử
lý chất thải phục vụ giai đoạn vận hành của
DA.

Xây dựng hệ thống xử lý bụi

Lưu ý:

16

2. Make, get approved and publish
the environmental management plan

at the People’s Committee of the
commune where the public consultation
process has taken place to inform the
local people so that they can monitor
the implementation.
3. Coordinate the implementation
of environmental protection measures
during investment preparation phase
and during the construction phase
in accordance with the requirements
specified in the decision for the EIA
Approval;
The contruction of wastewater treatment systems
4. Design and install environmental
facilities including wastewater treatment, hazardous waste and non-hazardous
waste management, air and dust emission treatment, etc. as committed in the
approved EIA;

4. Thiết kế, xây lắp các công trình và thực
hiện các biện pháp xử lý nước thải, chất thải
nguy hại, chất thải rắn thông thường, bụi, khí
thải … theo ĐTM được phê duyệt.

6. Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc
thực hiện các công trình, biện pháp BVMT
phục vụ giai đoạn vận hành của DA trước
khi đi vào vận hành chính thức theo mẫu quy
định tại Phụ lục 4.2, 4.3 của TT 26/2011/TTBTNMT.

I. WHAT SHOULD AN ENTERPRISE’S OWNER NEED TO DO AFTER THE EIA GETS APPROVED?


5. Conduct the operational trials of the waste treatment facilities;
6. Create a file to ask for inspection and approval of the environmental protection
facilities before they are put into official operation. The file must use the template
in the Annex 4.2, and 4.3, Circular 26/2011/TT-BTNMT.
Remarks:

- Đối với trường hợp DA không có công trình BVMT phục vụ giai đoạn vận hành, chủ DA
không phải lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp BVMT
phục vụ giai đoạn vận hành của DA;

- For those who do not need environmental protection facilities for the operational period, the
project’s owners are not required to make a file asking for the inspection and certification of environmental protection facilities for the operational period.

- Trường hợp DA được đầu tư theo nhiều giai đoạn hoặc có nhiều hạng mục độc lập, chủ DA
được lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp BVMT phục vụ
giai đoạn vận hành của DA theo từng giai đoạn hoặc theo các hạng mục độc lập của DA.

- In case the project has different investment phases or independent works the projects owners
need to create a file asking for the inspection and certification of environmental protection facilities
for each phase of the project or for each independent work.

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

Environmental protection manual for business owners

17


II. CHỦ DỰ ÁN PHẢI LÀM GÌ SAU KHI CKBVMT ĐƯỢC XÁC NHẬN?

Tổ chức thực hiện các biện pháp giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường
trong CKBVMT đã được đăng ký.

III. LẬP HỒ SƠ XIN XÁC NHẬN ĐÃ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BVMT PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO?
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận gồm:

III. HOW TO MAKE A FILE TO ASK FOR THE CERTIFICATION OF ENVIRONMENTAL PROTECTION FACILITIES?

- One (01) document asking for the
inspection and certification of environmental
protection facilities to be used for the projects
operational period using the template as
regulated in the Annex 4.2, Circular 26/2011/
TT-BTNMT;

- Một (01) bản sao quyết định phê
duyệt kèm theo bản sao ĐTM đã được
phê duyệt;

- One (01) copy of the Decision of the EIA
Approval and one (01) copy of the approved
EIA;

- Năm (05) báo cáo kết quả thực hiện
các công trình, biện pháp BVMT phục
vụ giai đoạn vận hành của DA thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.3 TT
26/2011/TT-BTNMT.

- Five (05) Reports on the implementation

results of the environmental protection
facilities for the operational period using the
template in the Annex 4.3, Circular 26/2011/
TT-BTNMT;

- Năm (05) phụ lục với các tài liệu kèm
theo quy định tại khoản 4 Điều 25 NĐ
29/2011/NĐ-CP.
Các công trình xử lý chất thải

Lưu ý: Nếu các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường có thay đổi, điều chỉnh so với phương
án đã được phê duyệt trong ĐTM thì cần mô tả rõ các thay đổi, điều chỉnh đó (phương án, quy mô,
công nghệ …) vào Báo cáo kết quả thực hiện các công trình biện pháp BVMT phục vụ giai đoạn
vận hành để được xem xét, thống nhất.

18

The projects owner needs to implement all environmental protection measures
as committed in the CEP to reduce the negative environmental impacts.

1. The file must include:

- Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra xác
nhận việc thực hiện các công trình, biện
pháp BVMT phục vụ giai đoạn vận hành
của DA thực hiện theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4.2 TT 26/2011/TT-BTNMT;

2. Thời gian giải quyết: 40 ngày làm
việc.


II. WHAT SHOULD A PROJECT OWNER DO AFTER THE REGISTRATION OF THE CEP?

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

- Five (05) Annexes with all related
supporting documents as regulated in the Item
4, Article 25 of the Decree 29/2011/NĐ-CP.

The wastewater treatment

2. Processing time: 40 working days.
Remarks: If environmental protection facilities and measures have changed
compared with what had been approved in the EIA, these changes need to be described in
details (plan, scale, technology, etc.) in the Report on the implementation of environmental
protection facilities for the operational period for consideration and approval.

Environmental protection manual for business owners

19


QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG

Trong quá trình hoạt động, Doanh
nghiệp phải:
1. Lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.

2. Kê khai và nộp phí BVMT đối với nước thải.

3. Lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ.

4. Tuân thủ các quy định BVMT đối với nước

thải, khí thải.

5. Tuân thủ các quy định BVMT đối với CTR.

6. Tuân thủ các quy định BVMT đối với tiếng

ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ.

7. Hướng dẫn về lập Đề án BVMT và các điều

chỉnh ĐTM, CKBVMT.
20

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

ENVIRONMENTAL MANAGEMENT AND
PROTECTION DURING THE OPERATIONAL PERIOD

During the operation period, the enterprise
is required to do the following things:
1. Make a file to register the enterprise as a
hazardous waste generator;
2. Declare and pay the environmental
protection fee for wastewater;
3. Make periodic environmental monitoring
reports;

4. Comply with all environmental protection
regulations/standards regarding wastewater
and air emission;
5. Comply with all environmental protection
regulations/standards for solid waste;
6. Comply with all environmental protection
regulations/standards for noise, vibration,
light, and radiation.
7. Guide the generation of the EPP and the
modifications of EIA and of the CEP.

Environmental protection manual for business owners

21


I. LẬP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI NHƯ THẾ NÀO?

I. HOW TO CREAT A FILE FOR HAZARDOUS WASTE GENERATOR REGISTRATION?

1. Hồ sơ đăng ký: 02 bộ hồ sơ gồm: đơn đăng
ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 1A và các giấy
tờ theo hướng dẫn tại Phụ lục 1B của TT 12/2011/
TT-BTNMT gửi về Chi cục BVMT tỉnh Bình
Dương.

1. The file for registration: 2 sets
of documents including: registration
application using the template
as regulated in the Annex 1A and

all associated papers in line with
guidance in the Annex 1B, Circular
12/2011/TT-BTNMT,
and
send
them to the Binh Duong EPA for
considerations.
2. Processing time: 10 days for
the file consideration, 20 days for
the Hazardous Waste Generator
Registration Booklet.
The model areas with typical hazardous waste
3. Several major responsibilities
of the enterprise’s managers:
- Segregate, collect, store and treat hazardous waste in accordance with all
requirements in the Circular 12/2011/TT-BTNMT;
- Sign the hazardous waste collection and treatment contract with the licensed
hazardous waste vendor;
- Quickly discharge hazardous waste for treatment, and be responsible for the
supervision of hazardous waste collection, transportation and treatment.

2. Thời gian xem xét hồ sơ 10 ngày, cấp sổ là
20 ngày làm việc.
3. Một số trách nhiệm chính của Nhà quản lý
doanh nghiệp
- Phân loại, thu gom, lưu giữ và xử lý CTNH Quản lý CTNH không đúng quy định
theo đúng quy định tại TT 12/2011/TT-BTNMT;
- Ký hợp đồng thu gom, xử lý CTNH với đơn vị có giấy phép hành nghề quản lý
CTNH;
- Nhanh chóng chuyển giao chất thải đi xử lý, có trách nhiệm theo dõi, giám sát

việc chuyển giao và xử lý CTNH.


Lưu ý: Trường hợp cần lưu giữ tạm thời CTNH quá thời hạn 06 tháng phải thông báo cho

Chi cục BVMT bằng văn bản.

- Thực hiện đúng quy trình kê khai và sử dụng chứng từ CTNH mỗi lần chuyển

Remarks: In case hazardous waste needs to be temporarily stored for more than 06 months,
the enterprise must notify the EPA of this long-term storage in writing.

giao CTNH theo quy định.
- Lập báo cáo quản lý CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 4A của TT 12/2011/
TT-BTNMT với kỳ báo cáo 06 tháng/lần;
- Khi chấm dứt hoạt động, phải thông báo bằng văn bản và nộp lại Sổ đăng ký
chủ nguồn thải CTNH cho Chi cục BVMT.


Lưu ý: Việc lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH không bắt buộc đối với một trong các

trường hợp sau:
- Thời gian hoạt động cửa DA dưới 01 (một) năm;
- Phát sinh thường xuyên với tổng số lượng không quá 120 kg/năm đối với các CTNH có chứa
các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT

- Follow the hazardous waste declaration procedure and use the hazardous waste
manifest for each hazardous waste transfer as regulated.
- Make a Report on hazardous waste management using the template in the Annex
4A, Circular 12/2011/TT-BTNMT every 6 months;

- When the operation ends, the enterprise must notify and return the Hazardous
Waste Generator Registration Booklet to the EPA.


Remarks: Registration as Hazardous Waste Generator is not applied to the following cases:
- The enterprise’s operational period is less than a year.

- Regular generation of no more than 120 kg/year of hazardous wastes containing special
hazardous substances exceeding the threadhold as regulated in QCVN 07:2009/BTNMT or no more
than 600kg/year for hazardous waste containing other hazardous substances.

hoặc 600kg/năm đối với CTNH có chứa các thành phần nguy hại khác.

22

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

Environmental protection manual for business owners

23


II. KÊ KHAI VÀ NỘP PHÍ BVMT ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI NHƯ THẾ NÀO?
- Kê khai theo quy định, theo mẫu định kỳ nộp về Chi cục BVMT.

II HOW TO CALCULATE/DECLARE ENVIRONMENTAL PROTECTION FEE FOR WASTEWATER?
- Make calculation as guided, form and
periodically submit the calculation report

- Mức phí và cách tính theo quy định.

- Cách tính phí: Tổng lưu lượng nước thải (m3) x Hàm lượng chất gây ô nhiễm
trong nước thải (mg/l) x 10-3 x Mức thu phí đối với các chất gây ô nhiễm (đồng/kg).
Thời gian nộp phí: 20 ngày sau khi có thông báo.

to the EPA.
- Pollution fee and calculation method
as guided.
- Calculation method: Total wastewater
discharge (m3) x concentration of the
polluting substance (mg/L) x 103 x Pollution
fee for the polluting substance (VND/kg)
Payment period: 20 days since the

Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp phí BVMT đối với nước thải

III. LẬP BÁO CÁO GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NHƯ THẾ NÀO?
- Tần suất: tối thiểu 01 lần/năm.

notification letter is issued.

III. HOW TO CREATE THE ENVIRONMENTAL MONITORING REPORT?
- Frequency: at least one a year.
- Monitoring parameters and locations:

- Thông số, vị trí giám sát: phân tích

analysis of the polluting parameters of

các chỉ tiêu tại các vị trí lấy mẫu phù hợp


the waste samples taken at the sampling

với ĐTM, CKBVMT để lập báo cáo.

location as specified in the EIA or in the
CEP.

- Nơi nộp báo cáo: Chi cục BVMT (đối

- Place to submit the report: the EPA

với ĐTM) hoặc Phòng TNMT cấp huyện
(đối với CKBVMT).

(for EIA) or the District’s Division of
Đo đạc giám sát môi trường sản xuất

Natural Resources and Environment (for
the CEP).

24

Companies have to pay waste fee

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

Measuring environmental moritoring
production

Environmental protection manual for business owners


25


IV. TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH BVMT ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI NHƯ THẾ NÀO?

IV. HOW TO FULLY COMPLY WITH ALL ENVIRONNETAL PROTECTION REGULATIONS FOR WASTEWATER & AIR EMISSION?

- Phải thu gom và xử lý toàn bộ lượng
nước thải phát sinh trong quá trình hoạt
động (bao gồm cả NTSX và NTSH) và
khí thải; đảm bảo nước thải, khí thải sau
xử lý đạt quy chuẩn xả thải theo quy
định của pháp luật hiện hành.

- Collect and treat all wastewater
(including process wastewater and
domestic wastewater) and air emission
generated during operational period to
ensure that treated wastewater and air
emission meet the discharge standards;

- Các công trình trong hệ thống xử lý
đã được xây dựng phải được vận hành
đồng bộ và liên tục.

- All wastewater and air emission
treatment works must be continuously
operated.


Vận hành hệ thống xử lý bụi

Contruction solvent vapor treatment
system

Lưu ý: Nếu có bất kỳ sự thay đổi nào về phương án xử lý so với phương án đã được phê
duyệt/đăng ký trong ĐTM/CKBVMT, phải có văn bản báo cáo về cơ quan quản lý môi
trường để có ý kiến về việc thay đổi này và chỉ được thực hiện khi có ý kiến chấp thuận bằng
văn bản.

Nhà quản lý doanh nghiệp phải thực
hiện việc phân loại và chuyển giao CTR
sinh hoạt và công nghiệp theo đúng quy
định tại NĐ 59/2007/NĐ-CP; QĐ 43/2007/
Phân loại rác thải tại nguồn

VI. TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG, ÁNH SÁNG, BỨC XẠ NHƯ THẾ NÀO?
Nhà quản lý doanh nghiệp phải đảm bảo tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ
trong nhà xưởng đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh ban hành kèm theo QĐ 3733/2002/
QĐ-BYT.

26

proved treatment ones in the EIA/CEP, the tentative changes must be communicated to the
DONRE in writing for considerations and approval before any change can be made.

V. TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH BVMT ĐỐI VỚI CTR NHƯ THẾ NÀO?

QĐ-BYT và TT 12/2011/TT-BTNMT.


Remarks: If there is any change in the environmental treatment measures versus the ap-

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

V. HOW TO COMPLY WITH ENVIRONMENTAL PROTECTION REGULATIONS FOR SOLID WASTES?
Each enterprise must implement waste
segregation and discharge domestic
waste and industrial waste in accordance
with the guidance in the Decree 59/2007/
NĐ-CP; Decision 43/2007/QĐ-BYT và
Circular 12/2011/TT-BTNMT.
The sorting of waste at source

VI. HOW TO COMPLY WITH ENVIRONMNETAL PROTECTION REGULATIONS FOR NOISE, VIBRATION, LIGHT AND RADIATION?
The enterprise must ensure that noise level, vibration, light and radiation in the
workshop(s) meet industrial hygiene standards as regulated in the document associated with Decision 3733/2002/QĐ-BYT.

Environmental protection manual for business owners

27


VII. LẬP ĐỀ ÁN BVMT VÀ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG ĐTM, CKBVMT NHƯ THẾ NÀO?
1. Nếu cơ sở SX, KD, DV đã đi vào hoạt động kể cả đã triển khai xây dựng, lắp
đặt thiết bị, vận hành thử nghiệm nhưng không có QĐPD ĐTM; giấy xác nhận bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, đăng ký CKBVM phải lập Đề án BVMT.
Hồ sơ, quy trình lập Đề án BVMT và xác nhận việc thực hiện Đề án BVMT thực
hiện theo quy định tại TT 01/2012/TT-BTNMT.
Lưu ý: - Lập Đề án BVMT chi tiết nếu cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng
lập ĐTM.

- Lập Đề án BVMT đơn giải nếu cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng lập
CKBVMT.

2. Trong quá trình hoạt động, nếu cơ sở SX, KD, DV có dự án mở rộng, nâng
cấp, tăng quy mô, công suất hoặc dự kiến thay đổi nội dung ĐTM, CKBVMT phải
thực hiện như sau:
- Nếu dự án mở rộng, nâng cấp có quy mô, công suất và tổng lượng chất thải tăng
dưới 02 lần hoặc có các nội dung điều chỉnh, thay đổi mà không làm phát sinh chất
thải mới so với trước đây: phải có văn bản báo cáo, giải trình gởi về Sở Tài nguyên
và Môi trường hoặc cơ quan đã xác nhận, đăng ký CKBVMT để được xem xét,
thống nhất trước khi thực hiện việc điều chỉnh, thay đổi.
- Nếu dự án mở rộng, nâng cấp có quy mô, công suất và tổng lượng chất thải tăng
từ 02 lần trở lên hoặc phát sinh các loại chất thải mới so với trước đây thì phải lập
ĐTM hoặc CKBVMT và gửi về cơ quan có thẩm quyền để xem xét phê duyệt, đăng
ký trước khi triển khai thực hiện việc mở rộng, nâng công suất.
3. Trong quá trình hoạt động, nếu cơ sở SX, KD, DV đã thực hiện việc thay đổi,
điều chỉnh các nội dung của ĐTM hoặc CKBVMT nhưng không báo cáo và chưa
được sự thống nhất của cơ quan có thẩm quyền là đã vi phạm các quy định của Luật
BVMT. Do đó, các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải chủ động khắc phục như sau:
- Nếu đã mở rộng, nâng cấp, tăng quy mô, công suất dưới 02 lần hoặc có tổng
lượng chất thải tăng ít hơn 02 lần phải có văn bản giải trình về những thay đổi, điều
chỉnh so với trước đây và gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan đã xác
nhận, đăng ký CKBVMT .
- Nếu đã mở rộng, nâng cấp, tăng quy mô, công suất hoặc tăng tổng lượng chất
thải từ 02 lần trở lên hoặc phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có thành phần
gây ô nhiễm cao hơn so với trước đây phải lập Đề án BVMT .
Lưu ý: Căn cứ vào quy mô, công suất sản xuất (bao gồm tổng công suất của phần hiện hữu và
mở rộng) và đối chiếu với quy định tại Phụ lục II NĐ 29/2011/NĐ-CP để xác định lập ĐTM hay
CKBVMT cho dự án mở rộng.


28

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

VII. HOW TO MAKE THE EPP AND HOW TO ADJUST THE CONTENTS OF THE EIA, AND OF THE CEP?
1. If an enterprise (manufacturing, business, and service) is in operation or has completed
the construction, equipment installation and trial operation but has not obtained the
EIA Approval Decision, Certification of Environmental Standards Compliance, CEP
Approval, the enterprise must make the EPP.
Files and Procedure for EPP generation and certification are detailed in the Circular
01/2012/TT-BTNMT.
Remarks: - Make the detailed EPP if the scale and the nature of the enterprise are equivalent with those
of the enterprises which require the EIA.
-Make the simple EPP if the scale and the nature of the enterprise are equivalent with those of the enterprises
which require the CEP.

2. During the operational period, if an enterprise (manufacturing, business, service)
wants to expand, upgrade, up-scale, increase production capacity or plans to adjust the
contents of the EIA, CEP, the enterprise needs to do the following things.
- If the project is expanded and upgraded to less than twice the current production
capacity and generates less than twice the amount of waste, or if the project has some
modifications which do not generate any new waste, the project must notify the DONRE or
the agency who has approved the CEP for considerations before any change can be made.
- If the project is expanded and upgraded to equal or more than twice the current
production capacity and thus generates equal or more than twice the amount of waste,
or generates new waste, an EIA or CEP must be made and submitted to the authorized
organizations for considerations, approval and registration before the expansion and
production scale-up can be implemented.
3. During the operational period, if an enterprise has implemented the changes versus
the contents of the EIA or of the CEP without notifying and getting approval from

authorized agencies, the enterprise has violated the Vietnam environmental protection
law. Therefore, the enterprise must actively make remediation as follows.
- If the entity has expanded the production to less than 2 times or the increased waste
generation is less than 2 times, a document detailing the changes and modifications
compared with the previous setting must be sent to DONRE or to the organization who
had approved the CEP.
- If the entity has expanded the scale and production capacity more than twice and
generated the waste more than twice or generates new waste or waste with higher polluting
substances compared with the previous setting, the enterprise must make the EPP.
Remarks: Compare the project’s scale and production capacity (including the current production
capacity and the expanded one) with those in the Annex II Decree 29/2011/NĐ-CP to decide if an EIA or CEP
needs to be produced for the project’s expansion.

Environmental protection manual for business owners

29


CÁC QUY ĐỊNH
VỀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG CHO CÁC KCN VÀ
CÁC NGUỒN THẢI LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

30

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

ENVIRONMENTAL
MONITORING REGULATIONS
WASTESWATER MONITORING SYSTEM AUTOMATICALLY FOR THE INDUSTRIAL

PARKS AND MAJOR EMISSION SOURCES IN THE BINH DUONG PROVINCE

Environmental protection manual for business owners

31


I. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ QUAN TRẮC NƯỚC THẢI NHƯ THẾ NÀO?

- All wastewater generators with the wastewater discharge flow of more than

- Các chủ nguồn thải có Q ≥ 1.000

1,000m3/24hrs, all industrial parks and industrial clusters need to install the

m3/ngày.đêm và tất cả các khu công

automatic flow meter, hydraulic weir and automatic wastewater quality monitoring

nghiệp, cụm công nghiệp và phải lắp

equipment.

đặt thiết bị đo lưu lượng tự động, máng
đo thủy lực và thiết bị quan trắc chất

- Wastewater generators of between 200m3 and 1,000m3/24hrs must have both

lượng nước thải tự động.
- Chủ nguồn thải có Q từ 200 - 1.000


m3/ngày.đêm phải lắp đặt đồng thời

I. HOW TO INSTALL THE WASTEWATER MONITORING EQUIPMENT?

flow measurement meter and hydraulic weir.
Thiết bị đo lưu lượng tự động

- Wastewater generators of less than 200m3/24hrs need to install hydraulic weir.

đồng hồ đo lưu lượng và máng đo thủy
lực;
- Chủ nguồn thải có lưu lượng nước
thải Q < 200 m3/ngày.đêm phải lắp đặt
máng đo thuỷ lực.

Hydraulie Weir

Máng đo thủy lực

Lưu ý: Thiết bị quan trắc nước thải tự động phải được xây dựng và lắp đặt đúng theo Quy
định hướng dẫn kỹ thuật đối với thiết bị quan trắc tự động do Sở TNMT ban hành. Thiết bị quan
trắc lưu lượng, chất lượng nước thải tự động phải được kết nối vào Trạm điều hành Hệ thống
quan trắc nước thải tự động của Sở TNMT.

32

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

The automatic flon meter


Remarks: The automatic wastewater quality monitoring equipment must be built and installed in accordance with the Technical Guidance on the automatic wastewater quality monitoring equipment issued by the DONRE. The flow monitoring device, and the automatic wastewater sampler and analyzer (or the automatic wastewater quality monitoring equipment) must be
connected with the Control Room of the DONRE’s automatic wastewater monitoring network.

Environmental protection manual for business owners

33


II. XÂY DỰNG ĐIỂM QUAN TRẮC NGUỒN THẢI NHƯ THẾ NÀO?
1. Đối với việc xây dựng điểm quan trắc

1. Construction of the wastewater source sampling points

nguồn nước thải:

- When building the wastewater discharge points into the common wastewater
network, the manhole should be positioned at the place convenient for wastewater
inspection and supervision. The manhole should be placed next to the entity’s
fence at the outside to facilitate the supervision of the wastewater discharge by the
local authorities and management agencies.

- Khi xây dựng cửa xả nước thải vào hệ
thống thoát nước chung phải lắp đặt hố gas ở
vị trí thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát. Vị
trí hố gas phải được đặt cạnh hàng rào bên
ngoài cơ sở sản xuất để các cơ quan quản

Camera giám sát việc xả thải


lý, chính quyền địa phương giám sát việc xả
thải.
- Nắp hố gas phải được thiết kế và lắp đặt
sao cho dễ quan sát được nước thải trong hố

2. Construction of the air emission monitoring points

cần thiết. Đường kính hoặc chiều rộng hố

- The generator of air emission or exhaust air via stacks needs to build the air
emission or exhaust air monitoring points on the air emission discharge pipeline or
on the stack.

gas tối thiểu là 0,7 m; ống thoát nước vào hố
ga phải cách mặt đáy 0,5 m, ống thoát nước
ra khỏi hố ga phải đặt cách mặt đáy 0,3 m để
Quan trắc nguồn khí thải

- Nghiêm cấm việc xây dựng các cửa xả
thải ngầm.
2. Đối với việc xây dựng điểm quan trắc nguồn khí thải:
- Chủ các nguồn thải trong quá trình hoạt động có phát sinh khí thải và phát thải
qua các ống khói, ống thải thì phải xây dựng điểm quan trắc khí thải trên đường
ống.
- Điểm quan trắc phải được thiết kế ở độ cao tối thiểu là 3 lần đường kính ống
khói. Đường kính điểm quan trắc khí thải là 100 mm đối với ống khói, ống thải có
đường kính từ 300 mm trở lên; là 10 mm đối với ống khói, ống thải có đường kính
nhỏ hơn 300 mm. Ống khói, ống thải phải có 02 điểm quan trắc cùng trên một tiết
diện ngang và vuông góc với nhau.
34


- The cover of the manhole should be designed and constructed to facilitate
the wastewater monitoring and to be easily opened when needed. To facilitate
wastewater monitoring and sampling, the manhole’s minimum diameter or width
should be 0.7m; the wastewater inlet must be placed 0.5m above the bottom of the
manhole, and wastewater outlet must be placed 0.3m above the manhole’s bottom
- Strictly ban the construction of the hidden wastewater discharge points.

gas, đồng thời dễ dàng thao tác mở nắp khi

thuận lợi cho việc giám sát và lấy mẫu.

II. HOW TO IDENTIFY SAMPLING LOCATIONS FOR THE SOURCE OF WASTEWATER DISCHARGE?

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

- The exhaust air monitoring point must be placed at the height level which is at
least 3 times of the stack’s diameter. The exhaust air sampling point’s diameter is
100mm for stacks with diameter of more than 300mm; and is 10mm for stacks with
diameter of less than 300mm. Each stack must have 2 exhaust air sampling points
on the same cross sectional area and together with the center point of the crosssectional area to make an angle of 900.

Camera monitoning the discharrge

Source emissions monitoring

Environmental protection manual for business owners

35



CÁC QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

36

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

REGULATIONS ABOUT LEGAL VIOLATIONS
IN THE ENVIROMENTAL PROTECTION AREA

Environmental protection manual for business owners

37


I. VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐTM SẼ BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO?
Các hành vi vi phạm pháp luật về ĐTM sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định tại
điều 8, NĐ số 117/NĐ-CP/2009.

1. Phạt tiền từ 2.000.000-5.000.000đ, nếu:
- Không niêm yết công khai tại địa điểm thực hiện DA bản tóm tắt ĐTM.
- Không báo cáo hoặc báo cáo sai sự thật về kế hoạch xây lắp các công trình xử lý
môi trường.
- Không xây dựng và gởi kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý môi
trường.
- Không báo cáo hoặc báo cáo sai sự thật về những điều chỉnh, thay đổi các nội
dung, biện pháp BVMT trong ĐTM.
2. Phạt tiền từ 40.000.000-70.000.000 đồng nếu không thực hiện đúng, không đầy
đủ các nội dung trong ĐTM và QĐPD.

3. Phạt tiền từ 70.000.000 – 100.000.000 đồng, nếu: đưa công trình vào sử dụng
khi chưa được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đúng, đầy
đủ nội dung trong ĐTM.
4. Phạt tiền từ 130.000.000-170.000.000 đồng nếu không xây lắp, xây lắp không
đúng, không vận hành, không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng
quy trình xử lý môi trường đã được duyệt.
5. Bị phạt tiền từ 200.000.000 - 300.000.000 đồng nếu không có ĐTM hoặc Đề án
BVMT.

Kiểm tra hồ sơ
môi trường tại
Công ty

I. VIOLATIONS OF THE EIA REGULATIONS?
All EIA violations will be settled as regulated in the Article 8, Decree 117/2009/NĐ-CP.

1. Pay a fine from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 if:
- Not published the brief of the EIA at the project’s location;
- No report or make a false report on the construction plan of the environmental
protection facilities;
- Not build and not submit the operational trial plan of the environmental
treatment facilities;
- Not report or make a false report on the modifications of and changes of the
contents and the environmental protection measures in the EIA.
2. Pay a fine between VND 40,000,000 to VND 70,000,000 if the entity does not
fully comply with all commitments specified in the EIA and in the EIA Approval
Decision.
3. Pay a fine from VND70,000,000 to VND 100,000,000 if put the environmental
facilities into operation before getting approval from authorized agencies that the
environmental facilities are done properly as committed in the EIA;

4. Pay a fine between VND 130,000,000 and VND170,000,000 if environmental
facilities are not built or not built properly; not operated, not regularly operated or
not operated in accordance with the approved environmental treatment procedure;
5. Pay a fine from VND 200,000,000 to VND 300,000,000 if the EIA or the EPP
is not available.

Kiểm tra hệ thống xử lý nước thải
Examine the environmental protection in the
company

38

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

Check the wastewater treatment system

Environmental protection manual for business owners

39


II. VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ CKBVMT SẼ BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO?
Các hành vi vi phạm pháp luật về bản CKBVMT sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định tại điều 7,

II. VIOLATIONS OF THE CEP REGULATIONS?
Legal violations in the CEP will be settled in line with the Article 7, Decree 117/2009/NĐ-CP.

NĐ 117/NĐ-CP/2009.

1. Phạt tiền từ 15.000.000 - 25.000.000 đồng nếu không lập bản CKBVMT.

2. Phạt tiền từ 500.000 - 5.000.000 đồng nếu thực hiện không đúng hoặc không
đầy đủ các nội dung của bản CKBVMT.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 - 15.000.000 đồng nếu không xây dựng, xây dựng không
đúng, không vận hành, không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng
quy trình xử lý môi trường đã cam kết.

III. VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ XẢ NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI, BỤI SẼ BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO?
1. Đối với nước thải:
Nếu vi phạm sẽ bị xử phạt theo Điều 10 và Điều 14 NĐ 117/NĐ-CP/2009 tùy theo

lưu lượng và nồng độ vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn
mà mức phạt từ 100.000 – 500.000.000 đồng, cụ
thể như sau:

- Vượt dưới 2 lần, mức phạt từ 100.000 -

150.000.000 đồng.

- Vượt từ 2 – dưới 5 lần, mức phạt từ 500.000 Xả nước thải gây ô nhiễm ra môi trường

- 200.000.000 đồng.

- Vượt từ 5 – dưới 10 lần, mức phạt từ 2.000.000 - 250.000.000 đồng.
- Vượt từ 10 lần trở lên, mức phạt từ 8.000.000 - 300.000.000 đồng.

- Phạt từ 400.000.000 - 500.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải có chứa chất

phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép.
40


Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

1. Pay a fine from VND 15,000,000 to VND 25,000,000 if the CEP Report is not
available.
2. Pay a fine from VND 500,000 to VND 5,000,000 if the entity does not properly
implement or not fully implement the contents of the CEP Report.
3. Pay a fine from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 if the environmental facilities are not built, not properly built, not regularly operated, or not operated in
accordance with the environmental treatment measures as committed.

III. VIOLATIONS OF REGULATIONS ON WASTEWATER DISCHARGE, AIR EMISSION AND DUST EMISSION?
1. For wastewater
Those who violate the wastewater
regulations will be fined according to the
Article 10 and Article 14 Decree 117/2009/
NĐ-CP and depending on the wastewater
discharge flow and the wastewater
concentration, the fine varies from VND
100,000 to VND 500,000.
The details are as follows.
- The exceeding level is lower than 2
Discharge of environmental pollutionts
times: the fine is from VND 100,000 to
VND 150,000,000
- The exceeding level is between 2 times to lower than 5 times, the fine is from
VND 500,000 to VND 200,000,000
- The exceeding level is from 5 times to less than 10 times, the fine is from VND
2,000,000 to VND 250,000,000
- The exceeding level is equal to or more than 10 times, the fine is from VND
8,000,000 to VND 300,000,000
- The fine from VND 400,000,000 to VND 500,000,000 for discharged wastewater

containing over-standard radiation substances.
Environmental protection manual for business owners

41


2. Đối với khí thải:
Nếu vi phạm sẽ bị xử phạt theo Điều 11

và Điều 14 NĐ 117/NĐ-CP/2009 tùy theo lưu

lượng và nồng độ vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn
mà mức phạt từ 100.000 – 500.000.000 đồng
như sau:

- Thải mùi hôi thối, mùi khó chịu vào môi

Xả khí thải gây ô nhiễm môi trường

trường, mức phạt từ 500.000 - 2.000.000
đồng.

- Vượt dưới 1,5 lần, mức phạt từ 1.000.000 - 120.000.000 đồng

- Vượt từ 1,5 – dưới 2 lần, mức phạt từ 2.000.000 - 150.000.000 đồng.
- Vượt từ 2 – dưới 3 lần, mức phạt từ 5.000.000 - 200.000.000 đồng.

- Vượt từ 3 – dưới 5 lần, mức phạt từ 20.000.000 - 250.000.000 đồng.
- Vượt từ 5 lần trở lên, mức phạt từ 20.000.000 - 300.000.000 đồng.


- Phạt từ 400.000.000 - 500.000.000 đồng đối với hành vi xả khí thải có chứa chất

phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép.

IV. VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG SẼ BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO?

IV. NOISE AND VIBRATION VIOLATIONS?
Those who violate the noise and

Mức vi phạm sẽ bị xử phạt theo Điều

12 và Điều 13 NĐ 117/NĐ-CP/2009 với

vibration

regulations

will

be

fined

đa 100.000.000 đồng;

13 Decree 117/2009/NĐ-CP with the

according to the Article 12 and the Article

mức phạt thấp nhất 2.000.000 đồng và tối

Kiểm tra quá trình hoạt động sản xuất
của Doanh nghiệp

42

2. For air emission:
Those who violate the air emission
regulations will be settled by the Article
11 and the Article 14 Decree 117/2009/
NĐ-CP and depending on the air emission
flow and the extent of the air emission
concentration violation, the fine is from
VND 100,000 to VND 500,000,000. The
details are as follows.
- Discharge the odor and nuisance smell
Exhaust emissions polluting the environment
into the environment: the fine is from
VND 500,000 to VND 2,000,000;
- The exceeding level is less than 1.5 times: the fine is from VND 1,000,000 to
VND 120,000,000;
- The exceeding level is from 1.5 times to less than 2 times, the fine is from VND
2,000,000 to VND 150,000,000;
- The exceeding level is from 2 times to less than 3 times: the fine is from VND
5,000,000 to VND 200,000,000;
- The exceeding level is from 3 times to less than 5 times: the fine is from VND
20,000,000 to VND 250,000,000;
- The exceeding level is equal to or more than 5 times: the fine is from VND
20,000,000 to VND 300,000,000;
- Those who emit the air emission containing over-standard radiation substances:
the fine is from VND 400,000,000 to VND 500,000,000.


Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

minimum fine of VND 2,000,000 and the
maximum fine of VND 100,000,000.

The operation noise

Environmental protection manual for business owners

43


V. VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CTR, CTNH SẼ BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO?

V. SOLID WASTE AND HAZARDOUS WASTE MANAGEMENT VIOLATIONS?

1. Đối với CTR:

1. Solid Waste

Nếu vi phạm sẽ bị xử phạt theo Điều 16

Those violate solid waste management regulations will be fined according to the
Article 16 Decree 117/2009/NĐ-CP with the minimum fine of VND 500,000 and

NĐ 117/NĐ-CP/2009 với mức phạt thấp

the maximum fine of VND 500,000,000.


nhất 500.000 đồng và tối đa 500.000.000

2. Hazardous Waste

đồng;

Those violate hazardous waste management regulations will be fined according

2. Đối với CTNH:

to the Article 17 Decree 117/2009/NĐ-CP with the minimum fine of VND 2,000,000
and the maximum fine of VND 150,000,000.

Nếu vi phạm sẽ bị xử phạt theo Điều 17
NĐ 117/NĐ-CP/2009 với mức phạt thấp
nhất 2.000.000 đồng và tối đa 150.000.000
đồng.
Chôn lấp CTNH không đúng quy định

The environmental police discovered hazarduos waste landfill in contravention of regulations
Lưu giữ CTNH không đúng theo quy định

44

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

Environmental protection manual for business owners

45



PHỤ LỤC 1

ANNEX 1

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

RELATED REGULATIONS

1. Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11
năm 2005
2. Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng
6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.
3. Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng
04 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
4. Nghị định số: 04/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 1
năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải.
5. Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày
31/12/2009 về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh
vực bảo vệ môi trường.
6. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường;
7. Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18

tháng 7 năm 2011 của Bộ TNMT quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐCP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
8. Thông tư 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng
3 năm 2012 của Bộ TNMT quy định về lập, thẩm
định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng
ký đề án bảo vệ môi trường đơn giãn;
9. Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 17
tháng 7 năm 2009 của Bộ TNMT quy định quản
lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công
nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp và
Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng
12 năm 2011 của Bộ TNMT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT;
10. Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14
tháng 04 năm 2011 của Bộ TNMT quy định về
quản lý chất thải nguy hại.

46

11. Thông tư 16/2009/TT-BTNMT ngày 07
tháng 10 năm 2009 của Bộ TNMT về việc Quy
định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo vệ môi
trường.
12. Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng
11 năm 2009 Bộ TNMT về việc Ban hành 8 quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo vệ môi trường.
13. Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16

tháng 12 năm 2010 của Bộ TNMT về việc Quy
định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo vệ môi
trường.
14. Thông tư số: 47/2011/TT-BTNMT ngày 28
tháng 12 năm 2011 của Bộ TNMT về việc ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
QCVN 40 : 2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp.
15. Thông tư số 42/2010/TT-BTNMT ngày 29
tháng 12 năm 2010 của Bộ TNMT về việc Quy
định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo vệ môi
trường.
16. Thông tư số 41:2010/TT-BTNMT ngày 28
tháng 12 năm 2010 của Bộ TNMT về việc Quy
định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo vệ môi
trường.
17. Thông tư số 43/2010/TT-BTNMT ngày 29
tháng 12 năm 2010 của Bộ TNMT về việc Quy
định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo vệ môi
trường.
18. Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30
tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc ban hành
quy chế quản lý chất thải y tế.
19. Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18
tháng 07 năm 2008 về việc ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về môi trường.
20. Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế ban
hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐBYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ Y tế.
21. Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình
Dương.


Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

1. Environmental protection Law, November
29, 2005
2. Decree 67//2003/NĐ-CP dated June
13, 2003 on environmental protection fee for
wastewater;
3. Decree 59//2007/NĐ-CP dated april 9,
2007 by the Prime minister on solid waste
management;
4. Decree 04/2007/NĐ-CP dated January 8,
2007 by the Government on the modifications
and the admendments of some articles of the
Deree 67/2003/NĐ-CP dated June 13, 2003 by
the Government on environmental protection
fee for wastewater;
5. Decree 117/2009/NĐ-CP dated December
31, 2009 on environmental protection violation
fines;
6. Decree 29/2011/NĐ-CP dated on April 18,
2011 by the Government on strategic EIA, EIA
and environmental protection commitments;
7. Circular 26/2011/TT-BTNMT dated July
18, 2011 by MONRE specifies some articles of
the Decree 29/2011/NĐ-CP dated on April 18,
2011 of the Government on strategic EIA, EIA,
and environmental protection commitments;
8. Circular 01/2012/TT-BTNMT dated
March 16, 2012 by MONRE on the production,

review, approval and checking of the detailed
implementation of the EPP.
9. Circular 08/2009/TT-BTNMT dated July
17, 2009 by MONRE about environmental
management and protection of economic zones,
high-tech industrial parks, industrial parks and
industrial complexes, and Circular 48/2011/TTBTNMT dated December 28, 2011 by MONRE
on the modifications and amendments of the
Circular 08/2009/TT-BTNMT;
10. Circular 12/2011/TT-BTNMT dated
April 14, 2011 by MONRE on hazardous waste
managment;

12. Circular 25/2009/TT-BTNMT dated
November 16, 2009 by MONRE on the issuance
of the 8 national technical regulations on
Environmental Protection;
13. Circular 39/2010/TT-BTNMT dated
December 16, 2010 by MONRE the isuance
on National Technical Regulations on
Environmental Protection;
14. Circular 47/2011/TT-BTNMT dated
December 28, 2011 by MONRE on the issuance
of the National Technical Environment
Regulation QCVN 40: 2011/BTNMT – National
Technical Regulation on industrial wastewater;
15. Circular 42/2010/TT-BTNMT dated
December 29, 2010 by MONRE the isuance
on National Technical Regulations on
Environmental Protection;

16. Circular 41:2010/TT-BTNMT dated
December 28, 2010 by MONRE the isuance
on National Technical Regulations on
Environmental Protection;
17. Circular 43/2010/TT-BTNMT dated
December 29, 2010 by MONRE the isuance
on National Technical Regulations on
Environmental Protection;
18. Circular 43/2007/QĐ-BYT dated
December 16, 2010 by MONRE the isuance
on National Technical Regulations on
Environmental Protection;
19. Decision 04/2008/QĐ-BTNMT dated
July 18, 2008 regarding the issuance of National
Technical Regulations on Environment;
20. Industrial Hygiene Standards issued
by Ministry of Health in association with the
Decision 3733/2002/QĐ-BYT dated October 10,
2002 by Ministry of Health;
21. Environmental Protection Regulations
of Binh Duong Province.

11. Circular 16/2009/TT-BTNMT dated
October 7, 2009 by MONRE on the issuance of
the national technical regulation on environment
protection;

Environmental protection manual for business owners

47



PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC WEBSITE TÌM KIẾM CÁC VĂN
BẢN PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


/> /> /> /> />



BAN BIÊN TẬP



/> /> /> /> />



EDITING BOARD

Chỉ đạo biên soạn: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương
Chịu trách nhiệm biên soạn nội dung: Chi cục BVMT

Compiled under the direction of: Binh Duong DONRE
Responsible for the content: EPA

Địa chỉ liên hệ: Chi cục BVMT - Sở Tài nguyên và Môi trường
186 Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0650.383 4766; Fax: 0650.3838556


Contacts: EPA - Binh Duong DONRE
Add: 186 Binh Duong avenue, Thu Dau Mot city, Binh Duong province
Phone: 0650: 3834765; Fax: 0650.3838556

Để biết thêm thông tin về:
+ Quản lý và BVMT trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng
và trong giai đoạn triển khai thi công xây dựng, vui lòng liên hệ:
Phòng Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường
Điện thoại: 0650.3834765
+ Quản lý và BVMT trong giai đoạn hoạt động, vui lòng liên hệ:
Phòng Kiểm soát ô nhiễm
Điện thoại: 0650.3823398
48

ANNEX 2
LIST OF WEBSITE SEARCH THE LAWS OF
ENVIRONMENTAL PROTECTION

Cẩm nang bảo vệ môi trường dành cho nhà quản lý doanh nghiệp

For more information about:
+ Environmental management and protection and environmental management and environmental
protection during the construction implementation period, please contact:
EIA Review Division
Phone: 0650: 3834765
+ Environmental management and protection during the operational period, please contact:
Pollution Control Division
Phone: 0650: 3823398
Environmental protection manual for business owners


49


×